Hấp thụ hết V lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn vào 100ml dung dịch NaOH 0 15 m)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

hấp thụ hết v lít đktc khí co2 vào 100ml dung dịch x chứa ba[oh]2 0,5m và naoh 0,5m. tìm khoảng giá trị của v để lượng kết tủa thu được luôn đạt giá trị lớn nhất

Các câu hỏi tương tự

Hấp thụ hết V [lít] khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là


Câu 7078 Vận dụng

Hấp thụ hết V [lít] khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

TH1: Chất rắn chỉ gồm Na2CO3

+] Bảo toàn Na => nNa2CO3 = ½ nNaOH

TH2: Chất rắn gồm Na2CO3 [x mol] và NaOH [y mol]

+] Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư

+] Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nNa2CO3

TH3: Chất rắn gồm Na2CO3 [x mol] và NaHCO3 [y mol]

+] Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaHCO3

+] mrắn khan = mNa2CO3 + mNaHCO3

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Phần 2 + Ca[OH]2 tạo nhiều kết tủa hơn phần 1 + CaCl2 nên X chứa HCO3-.

nNaOH = 0,2 và nNa2CO3 = 0,1

Mỗi phần X chứa Na+ [0,2], CO32- [u] và HCO3- [v]

Bảo toàn điện tích —> 2u + v = 0,2 [1]

Với CaCl2 —> nCaCO3 = u

với Ca[OH]2 —> nCaCO3 = u + v

—> 3u = u + v [2]

[1][2] —> u = 0,05 và v = 0,1

Bảo toàn C —> nCO2 = 2[u + v] – nNa2CO3 = 0,2

—> V = 4,48 lít

tại sao 3u=u+v

Hấp thụ hết V lít CO2 [ở đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0M và Na2CO3 1,0M thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa.

- Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa.

Biết 3b = c. Giá trị của V là ?

A.

1,120 lít.

B.

3,360 lít.

C.

2,688 lít.

D.

4,480 lít.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Vì khi tác dụng với CaCl2 và Ca[OH]2 tạo lượng kết tủa khác nhau nên trong X có

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp - Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3loãng [dư], thu được dung dịch X và 1,344 lít [đktc] hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉkhối của hỗn hợp khí Y so với khí H2là 18. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:

  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm

    vào nước, thu được 0,15 mol khí
    và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí
    vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉchứa các muối kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

    + Cho từtừphần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí

    + Nếu cho từtừ200 ml dung dịch HCl 0,6M vàophần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí

    . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Giá trịcủa m là:

  • Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa

    0,2M và
    0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là:

  • Cho V lít CO2[đktc] hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba[OH]2và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là:

  • cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2[dktc] . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa.Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :

  • Dung dịch X chứa NaOH, dung dịch Y chứa Ba[OH]2, dung dịch Z chứa Zn. Nếu cho V1lít X hoặc 1,5V1lít X vào V lít Z thì thu được m1gam kết tủa. Nếu cho V2lít Y hoặc 5V2lít Y vào 2V lít Z thì thu được m2gam kết tủa. Tìm tỉ lệm1: m2biết X, Y, Z có cùng nồng độ.

  • Trong các phát biểu sau :

    [1] Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ [từ Be đến Ba] có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    [2] Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    [3] Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    [4] Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    [5] Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

    Số nhận xét đúng là

  • cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lit CO2[dktc] . Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76g kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là :

  • Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3,lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28g chất rắn.Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:

  • Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    2X1 + 2H2O [đphân có màng ngăn]--> 2X2 + X3↑+ H2↑

    X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O

    2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây ?

  • Hấp thụ hết V lít CO2 [ở đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0M và Na2CO3 1,0M thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa. - Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là

  • Nhỏtừtừđếndư dung dịch Ba[OH]2lầnlượtvàocác dung dịchsau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, [NH4]2CO3, FeCl3, Na2SO4và KNO3. Sốtrườnghợpthuđượckếttủalà:

  • Trong các phát biểu sau:

    [1] Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ [từ Be đến Ba] có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    [2] Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    [3] Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    [4] Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    [5] Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

    Số nhận xét đúng là:

  • Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y gồm Na2O, Na2O2và Na dư. Hòa tan hết toàn bộlượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít [đktc] hỗn hợp khí Z, có tỉkhối so với He là 3. Giá trịcủa m là:

  • Cho 26 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 1M [vừa đủ] thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là

  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 40% [vừa đủ] thu được 8,96 lít hỗn hợp khí [đktc] có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449 %. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là ?

  • Công thức và tên gọi khác của canxi hiđroxit là

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 molNaHCO3và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí [đktc]. Giá trịcủa m là:

  • Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí [đktc] và m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Sục 13,44 lít [đktc] khí CO2 vào 200ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M, sau các phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Cho m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dung dịch A chứa các ion

    . Khi cho A tác dụng với dd
    dư, đung nóng thu được 0,34 gam khí và 4,3 gam kết tủa. Còn khi cho A tác dụng với dung dịch
    loãng, dư thì thu được 0,224 lít [đktc]. Giá trịcủa m là:

  • Cho 0,4 mol H3PO4tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa:

  • Hấp thụ hết V lít CO2 [ở đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0M và Na2CO3 1,0M thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa.

    - Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa.

    Biết 3b = c. Giá trị của V là ?

  • Để bảo quản Kali trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau đây .

  • Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2[đktc]và dung dịch Y. Thêm từtừdung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trịcủa m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở nước ta nơi có thềm lục địa hẹp nhất là:

  • Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1= 3cos10t [cm] và x2= 4sin[10t+ π/2] [cm]. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng:

  • Cho cácmệnhđềsau: [I] Hàmsố

    nghịchbiếntrêntừngkhoảngxácđịnh. [II] Hàmsốđồngbiến
    trên
    . [III] Tổnghaihàmsốđồngbiếntrênkhoảng
    làmộthàmsốđồngbiếntrên
    . [IV] Tíchhaihàmsốđồngbiếntrênkhoảng
    làmộthàmsốđồngbiếntrên
    . Trongcácmệnhđềtrên, cóbaonhiêumệnhđềđúng ?

  • Gió phơn Tây Nam [còn gọi là gió Lào, gió Tây] thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc là:

  • Một chất điểm tham gia đồng thời hai giao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt

    . Biết vận tốc cực đại của chất điểm là 50 cm/s. A có giá trị bằng:

  • Hàm số

    đồng biến trên các khoảng nào sau đây?

  • Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

  • Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ, dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị lớn nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng:

  • Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • Cho hàmsố

    cóđạohàm
    . Hàmsố
    đồngbiếntrênkhoảngnàodướiđây?.

Video liên quan

Chủ Đề