Have been nghĩa là gì

Have been là thì gì? Cấu trúc và cách dùng của các thì có chứa cụm từ have been như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh chúng ta đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này trong bài viết nhé.

Have been nghĩa là gì
have been là thì gì

Mục lục nội dung

  • Have been là thì gì?
  • Công thức các thì sử dụng have been
    • Have been với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • Have been với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Lưu ý khi sử dụng Have been để chia thì

Have been là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Chính xác hơn thì nó là thành phần chính nằm trong công thức của hai thì này. Bên cạnh đó Have been còn được sử dụng trong câu bị động của thì hiện tại hoàn thành.

Have been dịch sang tiếng việt nôm na là đã được, đã từng (tùy theo động từ chính mà nó đi theo). Cụm từ này được sử dụng khi chủ ngữ trong câu là chủ ngữ số nhiều như I/you/we/they. Ngược lại dạng số ít của Have been là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít như He/She/It.

Công thức các thì sử dụng have been

Have been với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của thì này sử dụng have been nhằm nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

Công thức

  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing.
    Ex: He has been running all day. (Anh ấy đã chạy liên tục cả ngày)
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing.
    Ex: He has not been running all day. (Anh ấy không chạy liên tục cả ngày)
  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
    Ex: Has he been running all day? (Có phải anh ấy đã chạy liên tục cả ngày?)

Cách dùng:

Dùng diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, còn đang tiếp tục ở hiện tại và nhấn mạnh tính liên tục 

  • She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
  • They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ tháng 10 năm rồi.
  • I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè năm nay.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

  • I have been cooking since last night. – Tôi đã nấu ăn suốt từ tối hôm qua.
  • Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh quy của tôi. 

Have been với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của thì này sử dụng have been nhằm nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động được kéo dài đến một thời điểm trong tương lai

Công thức:

  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing.
    Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. (Vào tháng tới là chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này được 10 năm).
  • Phủ định: S + will not + have been + V_ing.
    Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. (Vào tháng tới thì chúng tôi vẫn chưa sống trong ngôi nhà này được 10 năm).
  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
    Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

Cách dùng:

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai.

  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.
    (Tôi đã chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)
  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.
    (Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
    (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)
  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
    (Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

Lưu ý khi sử dụng Have been để chia thì

Khi làm bài tập chia thì trong tiếng Anh chúng ta đã biết Have been thường đi cùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên điều đó không đồng nghĩa với việc have been sẽ CHỈ đi cùng với 2 thì này.

Tùy theo mục đích sử dụng, ý tưởng và văn cảnh mà cùng với nghĩa “đã được, đã từng” có thể sử dụng với các thì khác nhau. Trong bài này mình chỉ đề cập đến thì có cách dùng sát với have nhất để các bạn tiện tham khảo mà thôi.

Mặt khác, Trong tiếng Anh, khi bạn muốn chuyển từ câu chủ động sang dạng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dùng cấu trúc Have been:

Câu chủ động: S + have + V-ed/PP + O…
Câu bị động: S(o) + have/has been +  V-ed/PP + … + by O…

Ví dụ: 

  • I have bought that house for three years. (Tôi mua căn nhà đó được ba năm rồi).
    -> That house has been bought for three years (by me). (Căn nhà đó do tôi mua được ba năm rồi).
  • I have sold these cars for two months. (Tôi đã bán những chiếc xe này trong hai tháng trời).
    -> These cars have been sold for two months (by me). (Những chiếc xe này đã được bán trong hai tháng bởi tôi).

Post Views: 274