Hệ số lương trung cấp là bao nhiêu?

Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng [hoặc cử nhân cao đẳng]. Công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn.

TT

Ngạch công chức

1

Cán sự

2

Kế toán viên trung cấp

3

Kiểm tra viên trung cấp thuế

4

Kiểm tra viên trung cấp hải quan

5

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

6

Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

7

Thủ kho bảo quản

8

Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

5. Công chức loại B [13 ngạch]:

STT

Ngạch công chức

 

STT

Ngạch công chức

1

Nhân viên [bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật…]

9

Kiểm lâm viên trung cấp

2

Nhân viên thuế

10

Kiểm ngư viên trung cấp

3

Nhân viên hải quan

11

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp

4

Nhân viên tiền tệ kho quỹ ngân hàng

12

Văn thư viên trung cấp

5

Thư ký trung cấp thi hành án

13

Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

6

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật


7

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

 


8

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

 


6. Công chức loại C [1 ngạch]:

Nhóm C1

STT

Ngạch công chức

1

Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Ghi chú:

- Tra cứu chi tiết danh mục mã ngạch, lương công chức viên chức TẠI ĐÂY

- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

- Cán bộ công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch, được xem xét thi nâng ngạch như sau:

  • CBCC loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
  • CBCC loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm [bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương].
  • CBCC loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm [bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương].

- Lương của công chức kế toán, tham khảo: Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán mới nhất

II. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC [Bảng 3]

Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thì áp dụng theo bảng lương số 3. Xem nội dung chi tiết bảng lương: 

III. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC [Bảng 4]

Đối với nhân viên thừa hành phục vụ trong cơ quan, đơn vị nhà nước [viên chức ngạch nhân viên] thì áp dụng bảng lương số 4. Xem chi tiết mức lương áp dụng cho đối tượng này: 

IV. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP [Bảng 1]

Bảng lương số 1 áp dụng đối với các đối tượng là cán bộ công chức không giữ chức danh lãnh đạo [bầu cử, bổ nhiệm] trong các lĩnh vực.

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Hệ số lương

8.80

9.40

10.00

Mức lương đến 30/6/2023

13,112

14,006

14,900

Mức lương từ 01/7/2023

15,840

16,920

18,000

Tham khảo các văn bản pháp luật hướng dẫn về Bảng lương, bậc lương, ngạch bậc lương cán bộ công chức viên chức:  TẠI ĐÂY

Hệ số lương bậc 3 trung cấp là bao nhiêu?

Hệ số lương trung cấp của viên chức [viên chức loại B].

Bác 12 trung cấp hệ số bao nhiêu?

Hệ số lương trung cấp của công chức loại B: bậc 1 là 1.86, bậc 2 là 2.06, bậc 3 là 2.26, bậc 4 là 2.46, bậc 5 là 2.66, bậc 6 là 2.86, bậc 7 là 3.06, bậc 8 là 3.26, bậc 9 là 3.46, bậc 10 là 3.66, bậc 11 là 3.86, bậc 12 là 4.06.

Hệ số lương trung cấp bậc 5 là bao nhiêu?

Hệ số lương trung cấp của mỗi ngành, nghề sẽ khác nhau theo quy định của pháp luật. + Nhóm 2: Hệ số lương bậc 1 3.20, bậc 2 3.50, bậc 3 3.80, bậc 4 4.10, bậc 5 là 4.40, bậc 6 4.70, bậc 7 5.00, bậc 8 5.30, bậc 9 5.60, bậc 10 5.90.

Cao đẳng bậc 3 hệ số bao nhiêu?

1] từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; c] Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm [hạng III] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Chủ Đề