Hòa tan 3 24g Nhôm trong dung dịch HNO3 loãng dư thu dc V lít khí N2O đktc sp khử duy nhất Tĩnh V

Hòa tan 0,81 gam bột Al trong dung dịch HNO3 đăc nóng sau phản ứng thu được V lit khí NO2 [ở đktc và là sp khử duy nhất ] Gía trị V là 

Các câu hỏi tương tự

Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất] ở đktc. Giá trị của V là

A. 0,224 lít.

B. 0,672 lít.

C. 2,24 lít.

D. 6,72 lít.

Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 1,44 gam hỗn hợp rắn X gồm các oxi sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 [là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là

A. 1,792

B. 5,824

C. 1,344

D. 6,720

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch  H N O 3 [loãng, dư], thu được V lit khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là 

A. 1,12. 

B. 2,24. 

C. 4,48. 

D. 3,36. 

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO 2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3  [dư] vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25

B. 78,05% và 2,25

C. 21,95% và 0,78

D. 78,05% và 0,78

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch  HNO 3 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít khí  NO 2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch Y. Sục từ từ khí  NH 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25

B. 21,95% và 0,78

C. 78,05% và 2,25

D. 78,05% và 0,78

Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H N O 3  đặc, nóng thu được 1,344 lít khí N O 2  [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch Y. Sục từ từ khí  N H 3 đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m.

Trộn 8,1 gam Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dich HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 6,72 lít

C. 0,224 lít

D. 0,672 lít

Cho 3,024 gam một kim loại R tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Kim loại R là


Câu 86815 Vận dụng

Cho 3,024 gam một kim loại R tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Kim loại R là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Giả sử kim loại có số oxi hóa là +n

R0 → R+n + n e 2N+5 + 8e → 2N+1 [N2O]

Áp dụng bảo toàn e lập biểu thức mối liên hệ giữa R và n

Xét các giá trị n = 1; 2; 3 để tìm ra R phù hợp

Phương pháp giải bài tập kim loại phản ứng với axit có tính oxi hóa --- Xem chi tiết

...

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]Dạng 1 :0914449230 [zalo- facebook]Các Dạng Thường GặpKim Lọai + axit loại 1 [ H2SO4 loãng hoặc HCl] → muối [sunfat hoặc clorua] +H2 ↑mmuối sunfat = mkim loại + 96 n H 2 haymmuối clorua = mkim loại + 71 n H 2Bảo toàn e : ncho = nnhận với ncho= mol kim loại . hóa trị kim loại đónnhận= 2. n H 2Câu 1: Cho 5,2 g hỗn hợp Al, Fe và Mg vào dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H2[đktc]. Cô cạn dung dịch thu đượcbao nhiêu gam muối khan ? A. 10,8B. 11,5C. 12,3D,14,62, 24n H2 = 0,1 → mmuối = mkim loai + 71.0,1=5,2+7,1=12,3 . Ta chọn CGiải : =22, 4Câu 2: Cho 10,8 g hỗn hợp Zn, Cd và Al vào dd H2SO4loãng, dư thu được 0,5 g khí H2. Cô cạn dung dịch thuđược m gam muối khan. Giá trị m là : A. 40,4B. 37,2C. 36,4D. 34,80,5= 0, 25 → mmuối = mkim lọai + 96.0,25=10,8 + 24 = 34,8 . Ta chọn DGiải : n=H22Câu 3 [ĐH khối B – 2010]:. Hai kimGiải : Vì dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ bằng nhau nên số mol 2 kim loại kiềm thổ bằng nhau vàbằng số mol HCl dư [nếu có] , nHCl = 0,25 molM + 2HClMCl2 + H2 nên ,a2aa9 + 40nHCl [dư] = a/2 nên 0, 25 − 2a= 0,5a ⇒ a= 0,1 ⇒ M= 24,5nên có Be và Ca là hợp lý, chọn D=2Câu 4 [ĐH khối A – 2010]: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tácdụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí [đktc]. Kim loại X, Y làA. natri và magie.B. liti và beri.C. kali và canxi.D. kali và bari.Giải: Gọi M đại diện 2 kim loại, n là hóa trị2M + 2nHCl2MCln + nH21 M=14,2n =⇒7,15, 6Bảo toàn elctron :.n= 2.⇒ M= 14,2n ⇒ M22, 4n =2 ⇒ M =28, 4mà 1 < n < 2 nên 14,2 < M < 28,4 ta chọn Na và Mg , đáp án ACâu 5: Hòa tan 9,144g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lit khí X[đktc], 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muốikhan là A. 33,99g.B. 19,025g.C. 31,45g.D. 56,3g.Giải: Chất rắn Y không tan là Cu nên chỉ có Mg và Al phản ứng và m[Mg, Al] = 9,144 – m[Cu] = 6,604 gammmuối clorua = m[Mg, Al] + 71 nH 2 = 6,604 + [7,84 : 22,4].71 = 31,45 gam , chọn CCâu 6: Cho 1,53 gam hh Mg, Fe, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448ml khí [đktc]. Cô cạn dd sau phản ứng thìthu được m gam chất rắn có khối lượngA. 2,95 gamB.2,24 gamC. 3,9 gamD. 1,85 gam0, 448Giải: Khí là H2 và muối thu được sẽ là muối clorua : mmuối clorua = 1,53 + 71= 2,95 gam , chọn A22, 4Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 14 gam một kim loại vào H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí [đktc]. Kim loại đó là :A. AlB. FeC. ZnD. MgTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 1Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]n = 2145,6⇒ M = 28n ⇒ ⇒ Fe với n là hóa trị kim loại đó.n = 2.M22,5 M = 56Chú ý : Fe tác dụng với axit loại 1 chỉ ra hoa1 trị IICâu 8 [CĐ – 2007]: Hòa tan hòan toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bầng một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 loãng thu được 1,344 lít hidro[đktc] và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là?A. 10,27B. 8,98C. 7,25D. 9,521, 344= 8,98 gam , chọn BGiải: Khí là H2 và muối thu được sẽ là muối sunfat : m muối sunfat = 3,22 + 9622, 4Giải: bảo toàn electron :Câu 9 [CĐ – 2007]: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 [ở đktc]. Kim loại M làA. Na.B. Ca.C. Ba.D. K.Giải: Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị II hoặc hóa trị I ,ta lần lượt xét hai trường hợp:Nếu là KL hóa trị II: MO + H2O → M[OH]2M + H2O → M[OH]2 + H2;0,010,01 mol0,010,010,01mol2,9 = 0.01[M+16] + M.0,01 → M =137 → Ba, chọn CDạng 2 :Muối cacbonat + axit loại 1 [ H2SO4 loãng hoặc HCl] → muối [sunfat hoặc clorua] CO2 ↑22mmuối sunfat = mmuối cacbonat + 36 n CO2 do CO3 +H 2SO 4 → SO 4 +CO 2 ↑ +H 2 Ommuối clorua = mmuối cacbonat + 11 n CO2 do CO3 +2HCl → 2Cl +CO 2 ↑ +H 2 O2-2và nmuối cacbonat = n muối hidrô cacbonat = n CO2Câu 10: Cho 12 g hỗn hợp muối cacbonat của kim lọai kiềm và kiềm thổ vào dung dịch chứa HCl dư thu được2,24 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là :A. 13,1B. 12,1C. 9,1D. 11,1Giải: n=CO22, 24= 0,1 → mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.0,1=12+1,1=13,1 . Ta chọn A22, 4Câu 11: Cho m g hỗn hợp 3 muối cacbonat của kim nhóm IA, IIA và IIIA vào dung dịch H2SO4loãng, dư thuđược 2,8 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,65 gam muối khan. Giá trị m là :A. 19,25B. 20,05C. 18,15D. 17,86Giải: n=CO22,8= 0,125 → m= mmuối cacbonat = mmuối sunfat −36.n CO =22,65 −0,125.36 =18,15 .Chọn C222, 4Câu 12: Hòa tan 3,06g hỗn hợp 2 muối Cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng dd HCl dư thu được 672 mlCO2 [đkc] . Nếu cô cạn dd thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?A. 3,39gB. 6,78gC. 9,33gD. Không xác định được0, 672Giải: Khối lượng muối khan mmuối clorua = 3,06 + 11.=3,39 . Ta chọn A22, 4Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65 gam Xvào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loạiđó là:A. Mg và CaB. Ca và SrC. Be và MgD. Sr và BaGiải: nCO=2mmuoi clorua − mmuoi cacbonat 8, 75 − 7, 65== 0,1= nmuoi cacbonat1111Gọi công thức chung hai muối cabonat là MCO3 có M + 60 =Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó7, 65= 76,5 ⇒ M = 16,5 nên ta chọn C0,1Trang 2Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Câu 14: Cho 3,6 gam hỗn hợp A. gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chínhnhóm II.Cho A. tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B.. Cho B. sục vào dung dịch dung dịchCa[OH]2 dư thấy tạo thành 5 gam kết tủa. Hai kim loại đó là gì?A. Ca và MgB. Ca và SrC. Mg và BeD.Không xác định được5= 0, 05 mol = n muoi cacbonatGiải: Do dung dịch Ca[OH]2 dư nên n CO2= n ↓= n CaCO3=1003, 6Gọi công thức chung hai muối cabonat là MCO3 có M + 60 == 72 ⇒ M = 12 nên ta chọn C0, 05Câu 15: Hoà tan hết 2,25 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B [ kế tiếp nhau trong phân nhómchính nhóm II] bằng dung dịch HCl thu được 0,56 lít khí CO2 [đktc]. Hai kim loại A, B là:A. Be và MgB. Ca và Sr C. Sr và Ba D. Mg và Ca0,56= 0, 025 mol= n muoi cacbonatGiải: n=CO 222, 42, 25Gọi công thức chung hai muối cabonat là MCO3 có M + 60 == 90 ⇒ M = 30 nên ta chọn D0, 025Câu 16: 18,4 gam hh 2 muối cacbonat của 2 kim lọai nhóm IIA ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng HTTH,khi tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,2 mol CO2 . Hai kim loại đó làA. Ca và SrB. Sr và BaC. Mg và CaD. Be và Mg=n CO2 0,=2 mol n muoi cacbonatGiải:18, 4= 92 ⇒ M = 32 nên ta chọn C0, 2Câu 17: Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thốt ra 0,448l CO2 [đktc].Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:A. 115,22gB.151,22gC. 116,22gD. 161,22g0, 448Giải: mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 = 115 +.11 = 115,22 gam . Ta chọn A22, 4Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vàodd HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc. Xác định kim loại A và B là: [Mg = 24 ; Ca = 40 ; Sr = 88 ; Ba = 137]A. Be và MgB. Mg và Ca.C. Ca và Sr.D. Sr và Ba.1,12= 0, 05 mol= n muoi cacbonatGiải: n=CO 222, 44, 68Gọi công thức chung hai muối cabonat là MCO3 có M + 60 == 93, 6 ⇒ M = 33, 6 nên ta chọn B0, 05Gọi công thức chung hai muối cabonat là MCO3 có M + 60 =Dạng 3 :Bảo Toàn ĐIỆN TÍCHCho : dung dịchM m+ :a [mol]X  n+và N :b [mol]X x- :c [mol] z Z :d [mol]Bảo toàn điện tích : m.a + n.b = x.c + z.dmmuối= khối lượng tất cả ion = M.a + N.b + X.c + Z.dCâu 19: Một dung dịch chứa 0,2 mol Ca 2+ ; 0,1 mol Mg 2+ ;0,1 mol HCO3− và x mol Cl− . Tìm x ?A. 0,5B. 0,6C. 0,7D. 0,8Giải: 0,2.2 + 0,1.2 = 0,1.1 + x.1 suy ra x = 0,5 chọn ACâu 20: Một dung dịch chứa 0,1 mol M 2+ ; 0,05 mol Al3+ ; 0,1 mol Cl− và x mol SO 4 2− . Cô cạn dung dịch thuđược 19,3 muối khan. Tìm kim lọai M.Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 3Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]A. MgB. CaC. FeGiải: 0,1.2 + 0,05.3 = 0,1.1 + x.2 suy ra x = 0,125mmuối = M.0,1 + 27.0,05 + 35,5.0,1 + 96.0,125 =19,3 suy ra M = 24 [Mg], chọn AD. CuCâu 21 [ĐH Khối A – 2010]:: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,0062+0,001 mol NO3−trong[OH]2HCO3−. 0,222B. 0,120C. 0,444D. 0,180Giải: nCa[OH]2 = x. nOH- = 2x và nCa2+ = x. Theo đề bài:OH- +HCO3- →CO32- + H2O2x0,006 --------- 0,0062+Ca+CO32-- →CaCO3.x + 0,0030,006Chỉ có x = 0,003 thỏa mãn. Vậy a = 0,003.74 = 0,222 [g] , ta chọn ACâu 22 [ĐH Khối A – 2010]:: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42.+,NOvàNO4343Z. DunA. 1B. 2C. 12D. 132Giải: ĐLBTĐT: 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03 [mol]; y = 0,04 [mol] . Vậy nH+ dư = 0,01 [mol].[H+] = 0,01: 0.1 = 0,1 [M] ⇒ pH = 1 , ta chọn ACâu 23 [CĐ – 2007]: Dung dịch A chứa các ion Al3+=0,6 mol, Fe2+=0,3mol, Cl- = a mol, SO42- = b mol. Cô cạndung dịch A thu được 140,7gam. Giá trị của a và b lần lượt là?A. 0,6 và 0,3B. 0,9 và 0,6C. 0,3 và 0,5D. 0,2 và 0,3Giải: bảo toàn điện tích : 0, 6.3 + 0,3.2 =1.a + 2.b = 2,4Khối lượng muối m= 27.0, 6 + 0,3.56 + 35,5.a + 96.b= 140, 7 ⇒ 35,5a + 96b= 107, 7Nên ta có a = 0,6 và b = 0,3, chọn ACâu 24 [ĐH Khối A – 2010]: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu đượcdung dịch X và 2,688 lít khí H2 [đktc]. Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trunghòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra làA. 13,70 gam.B. 18,46 gam.C. 12,78 gam.D. 14,62 gamGiải: Ta có: H2O → OH- + ½ H2.nOH- = 0,24 [mol].thì nCl- = 4x ; nSO4 = x; nH+ = 6x = 0,24HCl [4x mol]H2SO4 [x mol]⇒ x = 0,04.mmuối = mKL + mCl- + mSO4 = 8,94 + 4.0,04.35,5 + 0,04.96 = 18,46 [g], chọn BCâu 25 [ĐH Khối A – 2007] : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và mol Cu2S bằng dung dịchHNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X [chỉ chứa 2 muối sunfat] và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :A. 1,8 molB. 1,08 molC. 0,18 molD. 0,06: Giải: Dung dịch thu được chỉ chứa muối sunfat duy nhất nên chỉ chứa các ion : Fe3+ ; Cu2+ ; SO42-== 0,12n Fe n=0,12.1Fe3+0,12molFeS2bao toan nguyen to→ =n Cu n=0,=2.a 0, 2aCu 2+ a mol Cu 2Sn S = n SO42- = 0,12.2 + a.1= 0, 24 + aBảo toàn điện tích : 0,12 . 3 + 2.2a = [0,24 + a ].2 ⇒ a = 0,06 , chọn DCâu 26: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca2+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol Cl- và x mol HCO3-. Cô cạn dung dịch Y thuđược bao nhiêu gam muối khan ?A. 27,9 gamB. 59,7 gamC.30,4 gamD. 22,0 gamGiải: Bảo toàn điện tích : 0,1 . 2 + 0,2 . 2 = 0,2 . 1 + x . 1 ⇒ x = 0,4Nên chú ý khi bị nhiệt phân thì sẽ có phương trình : 2HCO3− → CO32− + CO 2 ↑ + H 2 OTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 4Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]0,4 -------->0,2m muoi = m Ca 2+ + m Mg2+ + m Cl- + m CO 2- = 0,1.40 + 0, 2.24 + 35,5.0, 2 + 0, 2.60 = 27,9 , chọn A3Dạng 4: Ôxit kim loại + Axit → muối + H2O2-→ O [trong oxit ]+ 2H + = H 2 OM 2 O n + HCl [ hay H 2SO 4 ] → muối + nướcn H+ =2.n O =n H2Ovàmmuối = mkim loại + mgốc axit với mkim loại = m ôxit − mOHoặc có thể dùng công thứ tính nhanh cho trắc nghiệm :+ Đối với H2SO4 [loãng] : m muối sunfat = m ôxit + 80. n H 2SO4+ Đối với HCl: m muối clorua = m ôxit + 27,5. n HClCâu 27: Hòa tan hoàn toàn 19,8g hỗn hợp FeO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khiphản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m[g] muối khan. Tìm mA. 13,1B. 40,2C. 39,4D. 41,8Giải: nHCl = 0,5.1, 6 = 0,8 → nH + = 0,8 → nO =nH +2= 0, 4 → mO = 16.0, 4 = 6, 4[ g ]→ mkl = 19,8 − 6, 4 = 13, 4[ g ], nCl − = 0,8 → mCl − = 0,8.35,5 = 28, 4Vậy mmuối = mkim loại + mgốc axit = 13,4 + 28,4 = 41,8 [g] . Chọn DHoặc dùng công thức giải nhanh : m muối clorua = m ôxit + 27,5. n HCl = 19,8 + 27,5. 0,5 . 1,6 = 41,8 [g]Câu 28 [ĐH Khối A – 2007]: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dungdịch acid H2SO4 0,1M [vừa đủ]. Sau phản ứng cô cạn dung dịch muối thu được bao nhiêu gam muối khan?A. 6,81gB. 4,81gC. 3,81gD. 5,81gGiải: nH2SO4 = 0,05 = n SO42– → nH+ = 0,12H+ + O2– = H2O0,10,05 molmmuối = moxit – mO[trong oxit] + mgốc axit = 2,81 – 0,05.16 +0,05.96 = 6,81 gam, chọn ACâu 29: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl [dư], thu được 5,6 lít khí H2[ở đktc]. Thể tích khí O2 [ở đktc] cần để phản ứng hoàn toàn với m gam hỗn hợp X là:A. 2,80 lítB. 1,68 lítC. 4,48 lítD. 3,92 lít5, 6n e-cho 2.= 0,5 molGiải: TH1 : X + HCl :=22, 4TH2 : X + O2 : 2O 2− → O 2 + 4en=4.n=4.e-choO2VO222, 4molDo hóa trị 2 kim loại không đổi nên số mol e cho của 2 phương trình bằng nhauVO=0,5 4. 2 mol ⇒=VO2 2,8 lit , chọn A22, 4Câu 30: Cho 50 gam hỗn hợp gồm ZnO, FeO, Fe2O3, MgO tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 4M [vừađủ ] thu được dung dịch X. Lượng muối có trong dung dịch X là :A. 79,2 gB. 78,4 gamC. 72 gamD. 72,9 gamGiải: m muối clorua = m ôxit + 27,5. n HCl = 50 + 27,5. 0,2 . 4 = 72 [g], chọn CCâu 31: Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 260 ml dung dịch HCl 1M.Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng khôngđổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là :A. 6 gamB. 7 gamC. 8 gamD. 9 gamTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 5Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]Giải: n H+ = n HCl = 0, 26 mol , n O [trong oxit] =0914449230 [zalo- facebook]1n + = 0,13 mol ⇒ m Fe = 7, 68 − 0,13.16 = 5, 6 g2 Hn Fe = 0,1 mol , sơ đồ hợp thức : 2Fe → Fe2O30,10,05, m Fe2O3 = 160.0,05 = 8 gam, chọn CCâu 32.: Hòa tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khi phảnứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m = 28,2 [g] muối khan. Tìm VA. 300B. 400C. 500D. 600Giải: m muối clorua = m ôxit + 27,5. n HCl → 28, 2 = 15 + 27,5.1, 6.V → V = 0,3 l = 300 ml , chọn Am muối clorua = m ôxit + 27,5. n HCl → 28, 2 = 15 + 27,5.1, 6.V → V = 0,3 l = 300 ml , chọn ACâu 33: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khiphản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 40,6 [g] muối khan. Tìm mA. 30B. 40C. 23D. 32m muối clorua = m ôxit + 27,5. n HCl → moxit = 40, 6 − 27,5.1, 6.0,4 = 23 gam , chọn CCâu 34: Hòa tan hoàn toàn 281 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong V ml dung dịch acid H2SO4 3 M[vừa đủ]. Sau phản ứng cô cạn dung dịch muối thu được 401 gam muối sunfat khan. Tìm VA. 300B. 400C. 500D. 600m muối sunfat = m ôxit + 80. n H 2SO4 → 401 = 281 + 80.3.V → V = 0,5 l = 500 ml , chọn CCâu 35 [ĐH Khối A – 2008]: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 [trong đó sốmol FeO bằng số mol Fe2O3], cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA. 0,23.B. 0,18.C. 0,08.D. 0,16.=n FeO n Fe2O3 ⇒ coi hỗn hợp chỉ gồm 1 ôxit duy nhất là Fe3O4 vàn Fe3O4 = 0, 01 mol ⇒ n O = 0, 04 mol ⇒ n H+ = 2n O = 0, 08 mol = n HCl suy ra V = 0,08 lít, chọn CCâu 36 [ĐH Khối B – 2008]: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl[dư]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gamFeCl3. Giá trị của m làA. 9,75.B. 8,75.C. 6,50.D. 7,80.n FeO n=Coi hỗn hợp chỉ gồm FeO, Fe2O3 : =FeCl2n Fe2O3 =7, 62= 0, 06 mol1279,12 − 72.0, 06= 0, 03 mol ⇒ n FeCl3 = 2n Fe2O3 = 0, 06 mol160m [FeCl3] = 0,06 . 162,5 = 9,75, chọn ADạng 5:HNO3+ O2Fe →[ Fedu , FeO, Fe2O3 , Fe3O4 ] → muối + sản phẩm khử +hay H SO dac,t 024H2 Om oxit − m Fe.2 + n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 10n N2 + 2n SO216mmm Fe[NO3 ]3 = Fe .242 và m Fe2 [SO4 ]3 = Fe .400562.56m Fe56.3Bảo toàn e : =Cách khác : Quy đổi hỗn hợp gồm Fe : x mol và O : y molTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóm hh = m Fe + m O = 56 x + 16 y [1]Trang 6Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]−2o+3o0914449230 [zalo- facebook]O + 2e → OQuá trình cho nhận e : Fe− 3e → Fe vày → 2yx → 3x2y + n NO2 + 3n NO + 8n N2OSuy ra phương trình sau : 3x =Nếu đề có cho Cu thì ta có phương trình tổng quát :+ 10n N2 + 2n SO2 [2] → x, y3n Fe + 2n Cu = 2n O + n NO2 + 3n NO + 8n N2O + 10n N2 + 2n SO2 [2 '] → x, yVẫn còn một cách khác :mFe = 0,7. m [hh ôxit sắt] + 5,6 . n cho/ nhậnn cho/ nhận = mol kim loại .hóa trị = độ giảm số ôxi hóa . số mol sp khửCâu 37: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp [A] có khối lượng 12 ggồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Cho [A] td hoàn toàn với dd HNO3 thấy sinh ra 2,24 l khí NO duy nhất ở đktc.Tính m . A. 38,72B. 35,5C. 49,09D,10,08+5+5Giải: Số mol e do Fe nhường phải bằng số mol e do oxi thu [ O2 thu 4e ] và N của HNO3 thu [ N thu 3e ] :Fe →Quá trình oxi hóa :mmol56Fe→ 3+ 3emmol56−20Quá trình khử : O 2+3+4e→ 2O12 − m12 − mmol→ 43232m12 − mTa có: 3= 4+ 0,35632+5;N +3e0,3mol→+2N← 0,1molGiải ra : m = 10,08g , chọn D[có thể dùng công thức cho nhanh nhưng viết quá trình cho nhận ra sẽ tốt hơn cho các em]+ Cách giải khác như sau dựa theo [1] và [2] :1256 x + 16 y === n Fe x 0,18⇔⇒ m== 10, 08 gam0,18.562, 24Fey 3. = 0,3  y = 0,123 x − 2=22, 4Kể từ bài này sẽ có bài giải theo cách 1 hoặc 2 hoặc cách 3 sẽ trình bày sau đây :+ Cách 3 : n nhận = 3.nNO = 3. 0,1 nên mFe = 0,7.m ôxit + 5,6. n nhận = 0,7.12 + 5,6 . 0,3 = 10,08 gamCâu 38 [ĐH Khối B – 2008]: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe phản ứng hết với dd HNO3loãng dư thu được 1,344 lít khí NO duy nhất [đktc] và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muốikhan. Giá trị m là : A. 38,72B. 35,5C. 49,09D,34,36=m=11,36mhhOxitm Fem oxit -m Fem11,36-m Fe.3=+3n NO với +3.0,06suy ra Fe .3=Giải: Cách 1 :1,344n0,06==5616568 NO 22, 4Vậy mFe = 8,96 suy ra m Fe[NO3 ]3 =m Fe8,96.242=.242=38,72 , chọn A [cách 2 học sinh tự giải ]5656Câu 39: Hòa tan hòan toàn 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [vừa đủ] thu đựợc V lítkhí SO2 [đktc] và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại và VA. FeO; 1,12B. Fe2O3; 2,24C. Fe3O4;1,12D. Fe3O4; 2,24Giải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] suy ra m [ôxit] = 56x + 16y = 46,4 [1]nFe2 [ SO4 ]3 =120= 0,3 ⇒ nFe = 0,3.2 = 0, 6 = x ;[1] ⇒ y = 0,8 = nO400Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 7Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]VnFe 0, 6 3⇒ V = 2, 24[l ] , chọn D==⇒ [C,D] , 3 x = y.2 + 2nSO2 ⇔ 3.0, 6 = 0,8.2 + 2.22, 4nO 0,8 4Câu 40: Cho m gam Fe cháy trong oxi một thời gian thu được 36 gam chất rắn A gồm 4 chất. Hòa tan A bằngHNO3 dư thu được 6,72 lít NO [đktc]. Tính m?A. 30,24B. 32,40C. 24,34D. 43,20Giải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]3656 x + 16 y === n Fe x 0,54⇔⇒ m== 30, 24 gam , chọn A0,54.566, 72Fey 3. = 0,9y = 0,363 x − 2=22, 4+ Cách khác : n nhận = 3.nNO = 3. 0,3 nên mFe = 0,7.m ôxit + 5,6. n nhận = 0,7.36 + 5,6 . 0,9 = 30,24 gamCâu 41 [ĐH Khối B – 2007]: Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗnhợp X trong dung dịch HNO3[dư] thoát ra 0,56 lít [đktc] NO [là ssản phẩm khử duy nhất]. Gía trị của m là?A. 2,52B. 2,22C. 2,62D. 2,32Giải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]356 x + 16 y ==045 n Fe x 0,=⇔⇒== 2,52 gam , chọn AmFe 0, 045.560,56y 3. = 0, 075  y = 0, 033 x − 2=22, 4Câu 42: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm oxit sắtvà sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 [đktc]. Gía trị của m là?A. 24gB. 26gC. 20gD. 22gGiải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]3.03 − 2n=Fe3 x − 2.n SO216,8== 0,3= x ; 3x = 2y + 2n SO2 [2] ⇒ y =256m hh = m Fe + m O = 56 x + 16 y = 56.0,3 + 0, 2.16 = 20g , chọn C25, 622, 4= 0, 2+ Cách khác : n nhận = 2. n SO2 = 0,5 molmFe = 0,7.m ôxit + 5,6. n nhận=suy ra m oxitm Fe − 5, 6.n nhan 16,8 − 5, 6.0,5= = 20 gam0, 70, 7Câu 43: Hòa tan 13,92 g Fe3O4 bằng dd HNO3 thu được 448 ml khí NxOy [đktc].Xác định NxOy?A. NOB. N2OC.NO2D. N2O5n Fe = 0, 06.313,920, 448= 0, 06 mol → Giải: n=, n ↑ = 0, 02 mol=Fe3O 423222, 4n o = 0, 06.4Gọi k là độ giảm số ôxi hóa của khí+23n Fe = 2n O + k .n ↑ ⇔ 3.0,18 = 2.0, 24 + k .0, 02 ⇔ k = 3 → N O , Chọn ACâu 44 [ĐH Khối A – 2009]: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một ôxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thuđược dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất]. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muốisunfat khan. Giá trị m là :A. 52,2B. 54,0C. 58,0D. 48,4Giải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]20,8856 x + 16 y ==29 n Fe x 0,=n⇔⇒ m Fe2 [SO4 ]3 = Fe .400 =58 gam , chọn C3, 2482 y 2. = 0, 292 y = 0, 293 x −=22, 4Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 8Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Câu 45 [ĐHQGHN – 2000]: Để m [g] phoi bào Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 12 g chất rắn Xgồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đ, nóng được 2,24 lít SO2 [đktc]. Giá trịcủa m là: A. 9,52B. 9,62C. 9,42D. 9,72Giải: quy đổi Ôxit thành Fe [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]1256 x + 16 y === n Fe x 0,17⇔⇒ m== 9,52 gam , chọn A0,17.562, 24Fey 2. = 0, 2y = 0,1553 x − 2=22, 4Câu 46: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tanhoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng [dư] thấy thoát ra 3,36 lít khí [ở đktc]. Giá trị của m là:A. 25,6 gamB. 32 gamC. 19,2 gamD. 22,4 gamGiải: quy đổi Ôxit thành Cu [x mol] và O [y mol] và sử dụng [1] và [2]37, 664 x + 16 y == n Cux 0,5=⇔⇒ m Cu= 0,5.64= 32 gam , chọn B3,36−==xy222.0,3=y0,3522, 4Câu 47 [ĐH Khối A – 2007]:104,8,FeO,Fe2O3Oungd12,096lí3 43:2A.72B.78,4C.91,28D, đáp số khácGiải: Gọi a là số mol NO, b là số mol NO230a + 46bSố mol hh khí là : n ↑= a + b= 0,54 mol , =M= 10,167.4 ⇔ 30a + 46b= 21,96a+bTa=có : a 0,18, b 0,36 , n nhận = 3.n NO + 1.n NO2 = 0,18.3 + 0,36.1 = 0,9 mol=mFe = 0,7.m ôxit + 5,6. n nhận = 0,7 . 104,8 + 0,9 . 5,6 = 78,4, chọn BCâu 48: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam FeO bằng dung dịch HNO3 thì thu được 336 ml khí duy nhất [đktc].Công thức của chất khí đó là:A. N2B. NH3C. N2OD. NO2Giải: Cần nhớ rõ độ giảm số ôxi hóa từng sản phẩm khửn FeO= n=n=0,12 mol , gọi X là độ giảm số ôxi hóa của sản phẩm khửFeO3n − 2n NO 3.012 − 2.0,12==8 ⇒ N 2 O , Chọn C3n Fe =2n O + X.n spk ⇒ X = Fe0,336n spk22, 4Câu 49: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khốilượng 12 gam. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO [đktc]. Tính m vàkhối lượng HNO3 đã phản ứng ?A. 10,08 g và 34,02 gA. 10,8 g và 34,02 gC. 10,8 g và 40,32 gD. 10,08 g và 40,32 gGiải: n nhận = 3.nNO = 3. 2, 24= 0,3 mol mFe = 0,7.m ôxit + 5,6. n nhận = 0,7.12 + 5,6 . 0,3 = 10,08 gam22, 4FeFe[NO3]3→0,180,18 mol ,bảo toàn nguyên tử N : n N/HNO=n N/Fe[NO3 ]3 + n N/NO= 3.0,18 + 0,1= 0, 64 mol ⇒ m HNO=0, 64.63= 40,32 g33Ta chọn DCâu 50: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịchHNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO . Số mol của mỗi chất là:A. 0,12B. 0,24C. 0,21D. 0,36Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 9Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]n Fe = 4 xGiải: Đặt x = n FeO = n CuO = n Fe3O4 ⇒ n O = 6 xn = x Cu0914449230 [zalo- facebook]3n Fe + 2n Cu= 2n O + n NO2 + 3n NO ⇔ 3.4 x + 2.x= 2.6 x + 0, 09 + 3.0, 05 ⇒ x= 0,12 , chọn ACâu 51: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dưthu được V lít khí NO duy nhất ở [đktc] và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan.Giá trị của V làA. 4,48.B. 2,688.C. 5,6.D. 2,24.77, 44= 0,32 mol ⇒ m Fe= 0,32.56= 17,92 gamGiải: muối chính là Fe[NO3]3 : n Fe= n Fe[NO3]3=242m O = m hh − m O = 22, 72 − 17,92 = 4,8 gam ⇒ n O = 0,3 mol , 3n Fe = 2n O + 3VNO⇔ VNO = 2, 668 l , chọn B22, 4Dạng 6: Kim loại + Axit [H2SO4đặc, HNO3] → muối + sản phẩm khử + H2O+4o+2+1-3Sản phẩm khử N O 2 , N 2 , N O, N 2 O, N H 4 NO3 đối với HNO3+4-2oS O 2 , H 2 S,S đối với H2SO4đặcMuối [kim lọai phải ở hóa trị cao nhất] và Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc nguội.ncho = ∑ mol kim loai . hoa trivà nnhan+ Đối với H2SO4 đặc := ∑ do giam so OXH .nsan pham khu+4Sp khửĐộ giảm số ôxi hóa-2oS O2H2 SS6–4=26 – [-2] = 86–0=6n[ cho / nhan ]nH 2 SO4 =nS =nSO 2− + nS [trong sp khu ] =+ nS [trong sp khu ]42mmuoi = mkimloai + mSO 2− = mkimloai + 96.nSO 2− = mkimloai + 96.4n[ cho / nhan ]24+ Đối với HNO3 :Sp khửĐộ giảm sốôxi hóa+4oN O2N25–4=1[5-0].2 = 10+2+1NON2 O5–2=3-3N H 4 NO3 [muối][5 – 1].2 = 85 – [-3] = 8nHNO3 =nN =nNO − + nN [trong sp khu ] =n[ cho / nhan ] + nS [trong sp khu ]3mmuoi = mkimloai + mNO − = mkimloai + 62.nNO − = mkimloai + 62.33n[ cho / nhan ]1Chú ý : Nếu sp khử có NH4NO3 thì khối lượng muối sau phản ứng phải cộng thêm khối lượng của NH4NO3Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 10Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Câu 52 [CĐ – 2011]: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng vớidung dịch HNO3 đặc , nguội là:A. Fe, Al, CrB. Cu, Fe, AlC. Fe, Mg, AlD. Cu, Pb, AgGiải: Chọn A , HNO3 đặc nguội không tác dụng Al, Fe, CrCâu 53 : Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí[các thể tích khí đều đo ở đktc]. Giá trị của V làA. 2,24 lít.B. 3,36 lít.C. 4,48 lít.D. 5,6 lít.Giải: Số mol e kim loại nhường khi tác dụng với HCl và HNO3 như nhau[ Do 2 kim loại có hóa trị không đổi ].++5Nên số mol e H và N nhận bằng nhau .+5++2+ 2e→ H2N + 3e → N0,30,15 mol3xx mol⇒ 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1⇒ V = 2,24 lít . chọn ACâu 54 : Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu , Mg , Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml [ở đktc] hỗn hợp gồm NO vàNO2 có M = 42 . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra [khí ở đktc].A. 9,41 gam.B. 10,08 gam.C. 5,07 gam.D. 8,15 gam.Giải: nhh khí = 0,04 . ⇒ a + b = 0,04 và 30a + 46b = 42 . 0,04 = 1,68⇒ a = 0,01 = nNO ; b = 0,03 = nNO2 ⇒ n nhan = 3.n NO + 1.n NO = 3.0, 01 + 0, 03.1 = 0, 06 mol22 H⇒ m hh muối= mhh kim loại + mNO = mhh kim loại + 62.nnhận = 1,35 + 62.0,06 = 5,07 gam. Chọn C−3Câu 55 : Hoà tan hoàn toàn 1,805 g hỗn hợp gồm kim loại A có hoá trị không đổi duy nhất và Fe bằng dungdịch HCl thu được 1,064 lít khí H2 . Khi hoà tan 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dd HNO3 loãng dư thu được0,896 lít khí NO duy nhất[đktc] . Các khí đo ở cùng điều kiện . Kim loại A là:A. CuB. CrC. AlD. Mn.Giải: Hỗn hợp kim loại bị hòa tan hoàn toàn trong HCl ⇒ A phải tác dụng với HCl .Ax→ An+ + nenxFe → Fe2+ + 2ey2y+2 H+ 2e0.095→ H20.0475⇒ nx + 2y = 0,095 [1] và Ax + 56y = 1,805 [2]Ax→ An+ + nenxFe → Fe3+ + 3ey3y+5→N + 3e0,12+2N0.04⇒ nx + 3y = 0,12 [3] . Từ [1] , [2] ⇒ y = 0.025 .Từ [1] , [2] ⇒ nx = 0,045vàAx = 0,405⇒ A = 9nn123Chọn A = 27 [ Al ] , chọn CA91827Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg bằng dd HNO3 thu được 0,01 mol NO; 0,01 mol N2O vàkhông có sp khử nào khác. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m [g] muối khan. Tính m.A. 10,42B. 11,42C. 9,84D. 12,04Giải: nnhận=3.0,01 + 8.0,01 =0,11 → mmuối = mkim loại + mgốc axit = 3,6 +0,11.62= 10,42 gam, chọn ACâu 57: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al, Fe, Mg vào 800ml dung dịch HNO3[vừa đủ] thu được 0,08 mol NO; 0,06mol N2O và 0,01 mol N2. Vậy nồng độ mol của dung dịch HNO3 làA. 2MB. 1,5MC.1,3MD.1,8MGiải: nnhận=3.0,08 + 8.0,06+10.0,01 =0,82nN[trong sp khử] = 0,08.1 + 0,06.2 + 0,01.2=0,22Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 11Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]1, 04= 1,3M , chọn C0,8Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam một kim loại chưa rõ hóa trị vào dd HNO3 dư thấy thoát ra 0,672 lít khí[đktc] không màu không mùi không cháy [ sp khử duy nhất ]. Tìm kim loại đóA. AlB. FeC. ZnD. Mg0, 672= 0, 03 , độ giảm số OXH là 10Giải: Khí không màu không mùi không cháy là N2=, nN 222, 4Bảo toàn e : mol kim loại . hóa trị [tạm đặt là n] = độ giảm số OXH . số mol sp khửsuy ra nHNO3 = nnhận + nN [trong sp khử] = 0,82 + 0,22 = 1,04 suy ra CM[HNO3]=2,7⇔.n=10.0,03 → M=9.n,M n=1 → M=9, chọn A n=2 → M=18 n=3 → M=27 [Al]Câu 59: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau :Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH sinh ra x mol khí H2Phần hai tác dụng với lượng dư dd HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O [sp khử duy nhất]. Quan hệ giữ x và y là :A. y = 2xB. x = yC. x = 4yD. x = 2yGiải: số mol Al ở hai phần bằng nhauAl + NaOH dư : n Al .3=2.n H 2 =2.xvàn Al .3 8.n=8yAl + dd HNO3 dư : =N2OTa có được 2.x = 8.y ⇔ x = 4y , chọn CCâu 60: Cho 3,6 gam Mg tác dụng với dd HNO3 dư sinh ra 2,24 lít khí X [sp khử duy nhất ở đktc]. Khí X là :A. NOB. N2OC. NO2D. N2Giải: gọi X là độ giảm số ôxi hóa của khí cần tìmBảo toàn e :3,62,24.2 =X.⇒ X =3 ⇒ NO . Chọn A2422,4Câu 61: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3, thu được 44,8 lít [đktc] hỗn hợp khí NO, N2O, N2 theotỉ lệ mol 1 : 2 : 2. Giá trị m làA. 35,1B. 16,8C. 140,4D.2,7Giải: nhh khí = 44,8 : 22,4 = 2 mol , từ tỉ lệ đã cho ta đặt số mol : NO : x mol , N2O : 2x mol , N2 : 2x molNên ta có : x + 2x + 2x = 2 ⇒ x =0, 4 moln nhan =3n NO + 8n N2O + 10n N2 =3.x + 8.2 x + 10.2 x =39 x =39.0, 4 =15, 6 molm.3= 15, 6 ⇒ m= 140, 4 gam , Chọn C27Các em hãy cố gắng thuộc độ giảm số ôxi hóa mỗi khí để làm bài tốt hơnCâu 62: Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra hỗnhợp khí gồm NO và NO2 có thể tích 1,736 lít [đktc]. Tính khối lượng muối tạo thành và số mol HNO3 đã phảnứng.A. 8,074gam và 0,018molB. D. 8,4gam và 0,8molC. 8,7gam và 0,1molD. 8,74 gam và 0,1875molGiải: Đặt số mol Mg : x , Fe : 3x ⇒ mhh = 24.x + 56.3x = 1,92 ⇒ x = 0,01Đặt số mol NO : a và NO2 : b ⇒ nhh khí = 0,0775 = a + bBảo toàn e : 2.x + 3.3x = 3.a + 1.b = 0,11 mol ⇒ a = 0,01625 ; b = 0,06125nHNO3 = nnhân + n[N /NO] + n[N/NO2] = 0,11 + 0,01625.1 + 0,06125.1 = 0,1875 molmmuối = mkim loại + 62.nnhận = 1,92 + 62.0,11 = 8,74 gam , chọn DCâu 63: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít [đktc] hỗn hợp khí Bgồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X?Bảo toàn e :Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 12Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]A. NOB. N2OC. NO2D. N2Giải: NO và khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1 nên nNO = nX = 0,15 mol . Gọi X là độ giảm số ôxi hóa của khí11, 2Bảo toàn electron :.3 =3.0,15 + X.0,15 ⇒ X =1 ⇒ NO 2 , Chọn C56Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít [đktc] hỗn hợp khí gồmNO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.A. Fe [56]B. Cu [64]C. Al [27]D. Zn [65]Giải: NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1 nên ta đặt số mol NO2 : 3x và NO : 1xnhh khí = 4x = 8,96 /22,4 ⇒ x =0,1 mol19,2Bảo toàn electron :.n = 3.0,1 + 1.0,3 ⇒ M = 32n ⇒ M = 64, n = 2 [Cu] , chọn BMCâu 65: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm Al và Ag tan trong HNO3 dư thu được dung dịch A và 4,48 lít hỗn hợp khígồm [NO,NO2] có khối lượng 7,6 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại.A. 30 và 70B. 44 và 56C. 20 và 80D. 60 và 40Giải: Đặt số mol NO là a , NO2 là bmhh = 30.a + 46.b = 7,6 , nhh = a + b = 0,2 → a = b = 0,1 molTa có 13,5 gam hỗn hợp gồm Al : x mol và Ag : y mol → 27x + 108y = 13,5 gamBảo toàn electron : 3x + 1y = 3.a + 1.b = 0,4 → x = y = 0,1 mol27.0,1Nên %m Al =.100 =20% ⇒ %m Ag =80% , chọn C13,5Câu 66: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Cu , Ag tan hết trong dung dịch gồm HNO3 và H2SO4 thu 2,94 gam hỗn hợp 2khí NO2 và SO2 có thể tích 1,344 lít [đktc]. Tính % khối lượng mỗi kim loại?A. 30 và 70B. 44 và 56C. 20 và 80D. 64 và 362,9446a + 64b =a = 0, 05Giải: NO2 : a mol và SO2 : b mol → ⇒1,344= 0, 06 b = 0, 01ba +=22, 4Cho 3 gam hỗn hợp gồm Cu : x mol , Ag : y mol → 64x + 108y = 3 gamBảo toàn electron : 2x + 1y = 1.a + 2.b = 0,07 → x = 0,03 và y = 0,01 mol64.0, 03Nên %m Cu =.100 =64% ⇒ %m Ag =36% , chọn D3Câu 67: Trộn 60g bột Fe với 30g lưu huỳnh rồi đun nóng [không có kkhí ] thu được chất rắn A. Hoà tan Abằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 [đktc]. Tính V, biết các phản ứng xảy rahoàn toàn.A. 32,928 lítB. 33 lítC. 34 lítD. 35 lít30Giải: nFe > nS =. nên Fe dư và S hết32Khí C là hh H2 và H2S . Đốt cháy C thu được SO2 và H2O . H+ nhận e tạo H2 , sau đó H-2 nhường e tạo lại H+.Do đó : Trong phản ứng có thể coi chỉ có Fe và S nhường e , còn O2 nhận e .Fe →60mol56+2Fe+ 2e602mol56S→+4S + 4eO2+ 4e→−22O3030mol4 molxmol4x mol32326030Theo định luật bảo toàn electron : 2+ 4= 4x ⇒x = 1,475632⇒ VO2 = 32,928 lít, chọn ACâu 68: Thể tích dd FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml dd chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O70,1M ở môi trường axit là :Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 13Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]A. 160 mlGiải : Ta có : n KMnO4 = 0,02+2Fe → Fe3+ + 1ex molx molB. 320 ml0914449230 [zalo- facebook]C. 80 mlD. 640 mln K 2Cr2O7 = 0,01+7+2Mn + 5e → Mn0,02 0,1+6+32 Cr + 6e → 2 Cr0,02 0,06⇒ x = 0,1 + 0,06 = 0,16 ⇒ V FeSO4 = 0,32 lít = 320 ml, chọn BCâu 69: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí NO vàN2O [đktc] có tỉ khối so với hiđro bằng 16,75. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là :A. 12,07 gamB. 12,78 gamC. 10,65 gamD. 14,91 gam.=a+b0,04=a0,03Giải: NO : a mol và N2O : b mol → →==04 b 0, 0130a + 44b 16, 75.2.0,m17Bảo toàn e : =mol.3 3.0, 03 + 8.0, 01 →=m 1,53 gam → n=n Al [ NO=Al3 ]327300m muối = 17:300 . 213 = 12,07, chọn ACâu 70: Hòa tan hoàn toàn 14,8g hh [Fe, Cu] vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 và 2,24[l] SO2 [đktc]. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:A. 5,6B. 8,4C. 18,0D. 18,214,856 x + 64 y = x = 0,15Giải: Fe : x mol , Cu : y mol → 10, 082, 24 → +22 y 1. y = 0,13 x + =22, 422, 4m=56=x 8, 4 gam , chọn BFeCâu 71: Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dd X . Dung dịch X phản ứng vừa đủv ới Vml dd KMnO4 0,5M . Giá trị của V là :A. 20mlB. 40mlC. 60mlD. 80mlGiải: nFe = 0,1 mol+7Fe2+ + 2eFe2+ → Fe2+ + 1e+ 5e →Mn0,1 mol0,1 mol0,1 mol0,1 molx mol5x molTheo định luật bảo toàn electron : 5x = 0,1 ⇒ x = 0,02 mol ⇒ V = 40 ml , chọn BFe →+2MnCâu 72: Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc [sảnphẩm khử duy nhất]. M là kim loại nào dưới đây?A. ZnB. AlC. CaD. MgGiải: gọi n là hóa trị kim loại1,20, 224Bảo toàn elctron :n =10.→ M =12n → M =24, n =2 → Mg , ta chọn DM22, 4Câu 73: Cho 9,72 gam kim loại M phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí NO [đktc].Kim loại M đã dùng là :A. CuB. MgC. FeD. Ag.Giải: gọi n là hóa trị kim loại9, 720, 672Bảo toàn elctron :n =3.→ M =108n → M =108, n =1 → Ag , ta chọn DM22, 4Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 16,2g một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HNO3,thu được 5,6 lít [đkc] hỗnhợp X gồm NO và N2. Biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 0,9. Xác định tên kim loại đem dùng?A. AlB. FeC.CuD.NaGiải: NO : x mol ,N2 : y molTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 14Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]0,56= 0, 25 x = 0,1nhh = x + y =22, 4→m = 30 x + 28 y = 0,9.32.0, 25  y = 0,15 hh16, 23 = 3.0,1 + 10.0,15 → M = 27 → Al , chọn AMCâu 75: Hoà tan 8,1 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thấy có 6,72 lít khí NO duy nhất [ đktc]thoátra. M là kim loại: A. AlB. CuC. FeD. MgGiải: gọi n là hóa trị kim loại8,16, 72Bảo toàn elctron :n =3.→ M =9n → M =27, n =3 → Al , ta chọn AM22, 4Dạng : Tạo muối NH4NO3 [dấu hiệu nhận biết : tao bảo toàn electron 2 vế không bằng nhau nên phảicó thêm muối NH4NO3 và giải lại bài toán với x là số mol NH4NO3 ] [câu 76 và câu 77 ]Câu 76 [ĐH Khối B – 2008] : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 [dư]. Sau khi phản ứng xảyra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO [ở đktc] và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làmbay hơi dung dịch X là A. 13,32 gam.B. 6,52 gam.C. 8,88 gam.D. 13,92 gam.Giải: nMg = 0,09 mol , nNO = 0,04 molBảo toàn e : 0,09. 2 ≠ 0,04.3 nên có tạo muối NH4NO3 : x molBảo toàn e khi có muối NH4NO3 : 0,09.2 = 0,04.3 + 8.x → x = 0,0075 molBảo toàn electron :Mg → Mg[NO3]20,090,09 molm muối = mMg [ NO3 ]2 + mNH 4 NO3 = 0, 09.148 + 0, 0075.80 = 13,92 gam , chọn DCâu 77 [ĐH Khối A – 2009]: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng [dư], thu đượcdung dịch X và 1,344 lít [ở đktc] hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y sovới khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 38,34.B. 34,08.C. 106,38.D. 97,98.Giải: nAl = 0,46 mol, N2O : a mol , N2 : b mol1,344= 0, 06nhh = a + b =22, 4→ a = b = 0, 03 molm = 44a + 28b = 2.18.0, 06 hhBảo toàn e : 0,46. 3 ≠ 8.0,03 + 10.0,03 nên có tạo muối NH4NO3 : x molBảo toàn e khi có muối NH4NO3 : 0,46. 3 = 8.0,03 + 10.0,03 + 8.x → x = 0,105 molAl → Al[NO3]30,460,46 molm muối = mAl [ NO3 ]3 + mNH 4 NO3 = 0, 46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam , chọn CCâu 78: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu , Mg , Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là :A. 3,45gB. 4,35gC. 5,69gD. 6,59g+5+2+5+4Giải : N + 3e →NN + 1e →N0,03 mol0,01 mol0,04 mol0,04 mol–n nhận = 0,03 + 0,04 = 0,07 = số mol gốc NO3 trong muối⇒ Khối lượng hh muối = m kim loại + m NO3– trong muối = 1,35 + 62 . 0,07 = 5,69g , chọn CCâu 79 : Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu đượcdung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa.Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 15Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Mặt khác, nếu thêm Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổithu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là:A. 111,84g và 157,44gB. 111,84g và 167,44gC. 112,84g và 157,44gD. 112,84g và 167,44gGiải: Ta có bán phản ứng:CuFeS2→0,15Cu2FeS2Cu2+ + Fe3+ + 2SO42−0,15→0,090,150,32Cu2+ + Fe3+ + 2SO42−0,180,09n SO2 − = 0,48 mol;40,182+Ba+ SO42− → BaSO40,48⇒ m = 0,48 × 233 = 111,84 gam.0,48nCu = 0,33 mol; nFe = 0,24 mol.Cu → CuO2Fe → Fe2O30,330,240,330,12⇒ a = 0,33 × 80 + 0,12 ×160 + 111,84 = 157,44 gam. Chọn ADạng 7: Phản ứng Nhiệt LuyệnAlCOt caoÔxit kim loại + → kim loại +CH 2oQuy đổi Ôxit = kim loại + O ⇒ Công thứcAl2 O3CO2, điều kiện : kim loạiCOhayCO2H 2O> Aln O [trong Oxit]= n=n CO=n H=n=n [H2 ,CO]COH222OCâu 80 [ĐH Khối A – 2009]: Cho luồng khí CO [dư] đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóngđến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu làA. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.Giải: mO = 9,1 − 8,3 = 0,8 [g] nO = nCuO = 0,05[mol]mCuO = 0,05.80 = 4 [g] ,Chọn DCâu 81 : Dãy các ô xit bị CO khử ở nhiệt độ cao là :A. CuO, FeO, ZnO, MgOB. CuO, Fe3O4, Fe2O3, Al2O3C. Na2O, CaO, MgO, Al2O3D. ZnO, PbO, CuO, Fe2O3Giải: ôxit kim loại tham gia pứ nhiệt luyện phải đứng sau Al nên ta loại các ôxit của kim loại Na, Ca, Al, Mg.Chọn DCâu 82 : Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít CO [đktc]. Khốilượng Fe thu được là bao nhiêu ?A. 5,4 gamB. 5,04 gamC.2,24 gamD. 3,84 gamGiải: ôxit kim loại = Fe + O , n O [trong oxit] =n CO =2, 24=0,1 ⇒ m O =0,1.16 =1,6 [gam]22, 4Suy ra mFe = môxit - mO = 6,64 – 1,6 = 5,04 gam. Ta chọn BCâu 83 : Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Khối lượnghỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng là :Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 16Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]A. 4,5 gamB. 4,8 gamGiải: ôxit kim loại = hỗn hợp kim loại + On O =n H 2O =0914449230 [zalo- facebook]C. 4,9 gamD. 5,2 gam1,8= 0,1 ⇒ m O =0,1.16=1,6 [gam] ⇒ m kim loai = 6, 4 − 1, 6 = 4,8g . Ta chọn B18Câu 84 : Cho V lít hỗn hợp khí [đktc] gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO vàFe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Tính V.A. 0,448B. 0,112C. 0,224D. 0,560Giải: Khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam = khối lượng ôxi trong ô xit đã tham gia phản ứngnO =0,32=0,02 =n [H2 ,CO] ⇒ V[H2 ,CO] =V=0, 02.22, 4 =0, 448 . Ta chọn A16Câu 85 : Khử hoàn toàn a gam một ôxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được 14,56 gam Fe và 8,736lít CO2 [đktc]. Vậy công thức ôxit sắt là :A. FeOB. Fe3O4C.Fe2O3D. Fe2O3 hoặc Fe3O4n Fe 0, 26 214,568,736=0,26, n O [oxit]=n CO2 ==0,39, ==. Ta chọn C5622,4n O 0,39 3Câu 86 [ĐH Khối A – 2010] : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhautác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Ythu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 [dư] để tạo hỗn hợp 3oxit thì thể tích khí O2 [đktc] phản ứng làA. 2,016 lít.B. 0,672 lít.C. 1,344 lít.D. 1,008 lít.Giải : 3 kim loại trên khi phản ứng với HCl loãng nóng đều bị oxi hóa thành số oxi hóa +2. Còn khi tác dụng O2, Zn tạ+2, Cr tạo +3, Sn tạo +4.65 + 52 + 119- Gọi số mol mỗi kim loại là a [mol] thì: m M Cl = 3a.[+ 71] = 8,98 => a = 0,02 .3Giải: n Fe =2- Bảo toàn [e] cho quá trình tác dụngO2: nO2=2.0, 02 + 3.0, 02 + 4.0, 02= 0, 045[mol ] ↔ 1, 008[lit ]4Chọn DCâu 87 [CĐ – 2009] : Khử hoàn toàn một ôxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít CO [ở đktc], sau phảnứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức X và giá trị V lần lượt là :A. FeO và 0,224B. Fe2O3 và 0,448C. Fe3O4 và 0,448D. Fe3O4 và 0,224Giải: nO [trong ôxit] = nCO = nCO2 = 0,02 mol ; nFe = 0,015 moln Fe 0, 015 3==→ Fe3O 4 , V = 0,02.22,4 = 0,448 lít, chọn CnO0, 02 4Câu 88 [CĐ – 2011]: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi [dư] thu được 30,2 gamhỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi [đktc] đã tham gia phản ứng là:A. 17,92 lítB. 4,48 lítC. 11,20 lítD. 8,96 lítmoxit − mkl 30, 2 − 17, 41Giải: n O 2 = n O === 0,8 mol → VO 2 = 0,8.22, 4 = 17,92 lit , chọn A21616Câu 89 : Thổi lưồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp hai ôxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứngxảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịchCa[OH]2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp hai ôxit kim loại ban đầu là :A. 3,12 gamB. 3,21 gamC. 4 gamD. 4,2 gamnCaCO=n=nCO= 0, 05 molGiải: Do Ca[OH]2 dư nên ta luôn có : nCO=O23m ôxit = m kim loại + mO = 2,32 + 16.0,05 = 3,12 gam , chọn ACâu 90 [sử dụng quy đổi ôxit = kim loại + O]: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ởdạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tíchdung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y làTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 17Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]A. 50 ml.=Giải: n OB. 57 ml.0914449230 [zalo- facebook]C. 75 ml.D. 90 ml.moxit − mkim loai 3,33 − 2,13= = 0,8 mol , =nH n=2.n=0,15 molHClO1616+0,15= 0, 075 lit = 75 ml , chọn C2Câu 91 [sử dụng quy đổi ôxit = kim loại + O]: Đốt cháy hoàn toàn 26,8 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu thuđược 41,4 g hỗn hợp 3 oxit. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để hòa tan vừa đủ hỗn hợp oxit trên làA. 1,8250 lít.B. 0,9125 lít.C. 3,6500 lít.D. 2,7375 lít→ VHCl =Giải: n O =moxit − mkim loai 41, 4 − 26,80,9125== 0,9125 mol = n H2SO4 → VH2SO4 == 0,9125 lít16161Ta chọn BCâu 92 : Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 [đktc]. Thể tích H2 là:A . 5,6 lítB. 6,72 lítC. 4,48 lítD. 11,2 lítGiải: Khối lượng nguyên tử ôxi = độ giảm khối lượng chất rắnmO = 31,9 − 28,7 = 3,2 gam n O = n H2 = n CO = 0, 2 mol → V = 0, 2.22, 4 = 4, 48 lit , chọn CCâu 93 : Cho V lít [đktc] khí H2 đi qua bột CuO đun nóng được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột FeOđun nóng thì lượng Fe thu được là :A. 24 gamB. 26 gamC. 28 gamD. 30 gam32Giải: n H2 =n Cu =n Fe = =0,5 mol → mFe =56.0,5 =28 gam , chọn C64Câu 94 : Cho 34,8 gam hỗn hợp gồm ôxit và muối cacbonat của kim loại kìềm R. Hòa tan hết hổn hợp trênbằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl. Tên kim loại R là :A. NaB. KC. LiD. CsGiải: R 2 O + 2HCl → 2RCl + H 2 O ; R 2 CO3 + 2HCl → 2RCl + H 2 O + CO 2 ↑Qua hai phương trình ta thấy số mol HCl = 2 lần tổng số mol hỗn hợp nên thay hỗn hợp bằng 1 chất có số34,8mol là 0,3 → M == 116 → 2 R + 16 < M < 2 R + 60 → 28 < R < 50 → là K [39], chọn B0,3Dạng 8: Hòa tan hoàn toàn [K, Na, Ca, Ba] + H2O → dd kiềm [ chứa ion OH ] +-1nOH − = 2.nH 2H 2O → OH + H 2 ↑ ⇒ 2=mran mkimloai + mOH −+eTa có pt ion sau :H2 ↑−Dung dịch sau phản ứng trung hòa bởi axit thì n H + =n OH Câu 95 [ĐH khối B – 2007]: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước [dư] thu được dung dịch X và3,36 lít H2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dung để trung hòa dd X làA. 60mlB. 30mlC. 75mlD. 150ml13,362.nH2.= 0,3H 2 ↑ ⇒=nOH − =2222, 42.2.V=4VGọi thể tích dung dịch H2SO4 2M là V ⇒ n H + =2.n H 2SO4 =+e−Giải: H 2O → OH +Dung dịch sau phản ứng trung hòa bởi axit thìn H+ = n OH- ⇔ 4V = 0,3 ⇒ V = 0,075 lit = 75 ml , chọn CCâu 96 : Cho a [g] hh Na, K, Ca tác dụng với nước [dư] thu được dung dịch X và 0,224 lít H2 ở đktc. Thể tíchdung dịch H2SO4 0,1M cần dung để trung hòa dd X làTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 18Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]A. 0,15 lítB. 0,1 lítGiải: gọi V là thể tích cần tìmC. 0,12 lít0914449230 [zalo- facebook]D. 0,20 lít3,36→ V= 0,1 lít, chọn B22, 4Câu 97 : Hòa tan hết mẫu hợp kim K-Ba vào nước thu được dung dịch X và 0,224 lít H2 ở đktc. Để trung hòahoàn toàn 1/10 dung dịch X ở trên cần bao nhiêu lít dd HCl pH = 2 ?A. 0,2B. 0,19C. 0,18D. 0,160, 224Giải: gọi V là thể tích cần tìm n==H + ] 10−2 M2.n2. = 0, 02 mol, [=H2OH −22, 41/10 dung dịch X → n OH== 0, 002 mol → n H+= n OH− → 10−2.V= 0, 002 → V= 0, 2 lít, chọn ACâu 98 : Cho hh Na, K, Ca vào nước thu được dung dịch A và V [lít] khí H2 ở đktc. Trung hòa 1/3 dung dịch Acần 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và H2SO4 0,5M. Tìm V.A. 7,25B. 7,392C. 7,27D. 7,28VVGiải: dung dịch X : n=nH 2 2 =2=OH −22, 4 11, 2V1 / 3 dung dịch X : nOH − == nH + = 0,1.1.0, 2 + 0,5.0, 2.2 → V = 7,392 , chọn B33, 6Câu 99 : Hòa tan một mẫu hợp kim Ba – Na vào nước để được dung dịch X và 7,392 lít khí [27,30C, 1 atm].Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là :A. 2 lítB. 1,5 lítC. 3 lítD. 2,5 lítPV1.1, 792Giải: n=== 0,3 mol ,H2RT 0, 082.[273 + 27,3]Ta chọn Cn H+ = n HCl = n OH− = 2.n H2 = 0, 6 mol → VHCl = 0, 6 : 0, 2 = 3 lítCâu 100 : Hòa tan hoàn toàn một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lítH2 [đktc]. Tính pH của dung dịch A.A. 12B. 11,2C. 13,1D. 13,7−140,110Giải: dung dịch A : nOH − =2nH 2 =0,1 mol; [OH − ] ==0,5M → [H + ] ==2.10−140, 20,5Nên pH =− log[ H + ] =13, 7 , chọn DCâu 101 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na – Ba tác dụng với nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 [đktc].Thể tích dung dịch axit HNO3 2M cần dùng để trung hòa ½ lượng dung dịch Y làA. 0,15 lítB. 0,3 lítC. 0,075 lítD. 0,1 lít3,36Giải: n=2.n=2. = 0,3 molH2OH −22, 40,3½ dung dịch Y n OH− ==0,15 mol n H+= n HNO3= n OH− → V .1.2= 0,15 → V= 0, 075 l = 75 ml ,2chọn Cn H+= n OH−= 2.n H2 ↔ V.2.2= 2.+−Dạng 9: Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp chứa các ion [ H , NO3 ] → NO ↑hoặc ví dụ như phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 là3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 19Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Dung dịch Cu phản ứng có thể chứa nhiều axit nhưng nếu có ionFe3+ thì cần chú ý tới phản ứng giữa Cu vàn CunCu nH + nNO3−n3++,,HFe Cần tínhsau đó lập tỉ sốvà sau đó ta để số mol của chất hay ion có tỉ số nhỏ3 82nNO3−nhất vào và tính V[NO]Câu 102[CĐ – 2011]: Để nhận ra ion NO3- trong dung dịch Ba[NO3]2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đóvới:A. dung dịch H2SO4 loãngB. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4C. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãngD. kim loại CuGiải: Chọn C [xem trong phương pháp]Câu 103 [ĐH Khối B – 2007]: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3. Vai trò củaNaNO3 trong phản ứng là?A. Chất xúc tácB. Chất oxi hóaC. Môi trườngD. Chất khửGiải: Vai trò của NaNO3 trong phản ứng là chất ôxi hóa , chọn BCâu 104 : Xem phản ứng: a Cu + b NO3- + c H+ → d Cu2+ + e NO↑ + f H2OTổng số các hệ số [a + b + c + d + e + f] nguyên, nhỏ nhất, để phản ứng trên cân bằng, là:A. 18B. 20C. 22D. 24Giải: 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O, tổng hệ số = 22 chọn CCâu 105 [ĐH Khối A – 2008]: Cho 3,2 gam bột đồng tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8Mvà H2SO4 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít NO duy nhất [đktc]. Giá trị V làA. 0,448mlB. 1,792C. 0,672D. 0,746Giải: n=CunH + = 0,123, 2= 0, 05; nHNO=0,8.0,1=0,08;n=0,2.0,1=0,02⇒H 2 SO4364nNO3− = 0, 083Cu + 8H + + 2NO3- → 3Cu 2+ + 2NO 2 + 4H 2 O→ 0, 030,12Vậy V[NO] = V = 0,03.22,4 = 0,672 . Chọn C0, 05 0,12 0, 08⇒ tinh theo H +382Câu 106 [ĐH Khối B – 2007]: Thực hiện hai thí nghiệm :Thí nghiệm 1 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO duy nhấtThí nghiệm 2 : Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát raV2 lít khí NO duy nhất [đktc]. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là :B. V2 = 2V1C. V2 = 2,5V1D. V2 = 1,5V1A. V1 = V23,84 n H + = 0,08 moln Cu = 0,06 mol=Giải: TN1: ⇒64 n NO3− = 0,08 mol n HNO = 0,08 mol33Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OBan đầu:0,060,080,08 molPhản ứng: 0,03 ← 0,08 → 0,02→→H+ phản ứng hết0,02 mol⇒ V1 tương ứng với 0,02 mol NO.TN2: nCu = 0,06 mol ; n HNO3 = 0,08 mol ; n H2SO4 = 0,04 mol. ⇒ Tổng: n H + = 0,16 mol ; n NO− = 0,08 mol.3Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 20Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]+3Cu + 8H + 2NO3Ban đầu:0,06Phản ứng:0,16−→ 3Cu2+→0,08 mol0,06 → 0,16 → 0,04→⇒ V2 tương ứng với 0,04 mol NO.Câu 107 [ĐH Khối B – 2010]: Cho 0,3 mol+ 2NO + 4H2OCu và H+ phản ứng hết0,04 molNhư vậy V2 = 2V1. Chọn B0,6 mol Fe[NO3]2A. 6,72B. 8,96+2+3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H 2 O0,30,82+0,20, 2 mol3Fe + 4H + NO → 3Fe + NO + 2H 2 O+33+0914449230 [zalo- facebook]↑C. 4,480,9 mol H2SO4D. 10,08VNO = [0,2 + 0,2].22,4 = 8,96 lít ,chọn B0,6 0,80,20, 2 molCâu 108 : Hòa tan hết 3,6 gam FeO bằng HNO3 loãng, vừa đủ. Thêm H2SO4 loãng dư vào dung dịch sau phảnứng thu được một dụng dịch có thể hòa tan tối đa m gam bột Cu và tạo ra V lít NO [đktc]. Giá trị m và V lầnlượt là :A. 16 gam và 3,36 lítB. 14,4 gam và 3,36 lítC. 1,6 gam và 3,36 lítD. 16 gam và 4,48 lítHNO3Giải : FeO → Fe[NO 3 ]30,050,05 molThêm H2SO4 loãng dư. Dung dịch chứa các tác nhân của phảnứng Cu là Fe3+ , H + , NO3−2Fe3+ + Cu → 2Fe 2+ + Cu 2+0,050,025 mol3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O0,015 mol0,225← 0,15→mCu = 0,25. 56 = 16 gam , V = 0,15.22,4 = 3,36, chọn ACâu 109 [CĐ – 2010]: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu[NO3]2 1M. Saukhi phản ứng xong được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 0,92a gam hỗn hợp kim loại. Giá trị alà :A. 11,0B. 11,2C. 8,4D. 5,6n 2+ = 0,1 mol CuGiải : n H+ = 0, 08 moln NO3- = 0, 28 molKim loại còn dư nên Fe+ đã bị chuyển về Fe2+ :3Fe + 8H+ + 2NO3− → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O0,030,080,022+Fe + Cu → Fe2+ + Cu0,10,10,1Nên : a − 56.[0,03 + 0,1] + 64.0,1 = 0,92a → a = 11, chọn ACâu 110 : Hòa tan 1,28 gam Cu vào 50ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và NaNO3 0,5M thu được a mol khíNO dung nhất. Tính a ? A. 0,0025B.0,0133C. 0,025D. 0,032Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 21Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]n = 0, 02 mol CuGiải : n H+ = 0, 01 moln NO3- = 0, 025 mol3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OBan đầu : 0,020,010,025 molPhản ứng0,01→0,0025 mol , chọn ACâu 111 : Cho 0,09 mol Cu vào 400ml dung dịch chứa HNO3 0,3M và H2SO4 0,1M. Đến khi phản ứng kếtthúc, thể tích khí NO duy nhất thoát ra [đktc] làA. 0,672 lítB. 0,896 lítC. 1,344 lítD. 1,12 lítn = 0, 09 mol CuGiải : n H+ = 0, 2 moln NO3- = 0,12 mol3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OBan đầu : 0,090,20,12 mol→0,05 molPhản ứng0,2V = 0,05.22,4 = 1,12 lít , chọn DCâu 112 : Hòa tan 12,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và KNO3 0,5M. Thể tích khí NO duynhất ở đktc là : A. 2,24 lítB. 2,99 lítC. 4,48 lítD.11,2 lítn = 0, 2 mol CuGiải : n H+ = 0, 4 moln NO3- = 0,1 mol3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OBan đầu : 0,20,40,1 molPhản ứng0,4→0,1 molV = 0,1.22,4 = 2,24 lít , chọn ACâu 113 : Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ramột chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15. Thể tích khí ở đktc là :A. 0,672 lítB. 1,446 lítn = 0, 03 mol CuGiải : n H+ = 0, 08 mol và Khí có M = 15.2 = 30 là NOn NO3- = 0, 016 molC. 0,3584 lítD. 0,4568 lít3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2OBan đầu : 0,030,080,016 molPhản ứng0,016→0,016 molV = 0,016.22,4 = 0,3584 lít , chọn CCâu 114 : Cho 1,12 gam Cu vào 50 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,1M thấy có khíNO [ sản phẩm khử duy nhất của sự khử N+5 ] bay ra. Để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong dung dịch sau phản ứngcần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M.A. 0,07 lítB. 0,015 lítC. 0,064 lítD. 0,048 lítTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 22Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]n = 0, 0175 mol CuGiải : n H+ = 0, 01 moln NO3- = 0, 008 mol3Cu+8H+ +2NO3−→3Cu2+ +0,003750,010,0025 mol → 0,00375=n OH− 2=n Cu 2+ 0, 0075 mol nên V = 0,0075 : 0,5 = 0,015 lít , Chọn B2−2NO↑ + 4H2O−Dạng 10: Cho dd chức ion H+ vào dung dịch chứa CO3 , HCO3Yêu cầu : tính số mol của các ion sau H + , CO32− , HCO3− [ nếu có thêm HCO3- từ giả thuyết ]+2+ Đầu tiên sẽ có phản ứng H + CO3 → HCO3++ Sau đó nếu H+ còn dư mới xảy ra tiếp phản ứng sau : H + HCO3 → CO 2 ↑ + H 2 O-Vậy : nếu có khí thoát ra thì CO32- hết và nếu không có khí thoát ra thì H + hết-Nếu bài toán hỏi ngược lại : cho CO32- vào dung dịch chứa H + thì chỉ có 1 phản ứng duy nhất2H + + CO32- → CO 2 ↑ + H 2 OCâu 115 [ĐH Khối A – 2009]:Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từnggiọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí [ở đktc]. Giá trị của V làA. 4,48.B. 1,12.C. 2,24.D. 3,36.Giải: n [Na2CO3] = 0,1.1,5 = 0,15 mol = n [CO32-]n [KHCO3] = 0,1.1 = 0,1 mol = n [ HCO3-]n [HCl] = 0,2.1 = 0,2 mol = n [H+]H + + CO32- → HCO3+ Đầu tiên sẽ có phản ứng0,15 ← 0,15 → 0,15vậy tổng số mol HCO3- là 0,15 + 0,1 = 0,25 mol+ Sau đó do H+ còn dư [ 0,02 – 0,15 = 0,05 mol ] nên xảy ra tiếp phản ứng sau :H + du + HCO3- → CO 2 ↑ + H 2 Ovậy VCO2 =0,05.22,4=1,12 l → chọn B0,05 → 0,05 → 0,05Câu 116 [ĐH Khối A – 2007]:Cho từ từ dung dịch chức a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồngthời khuấy đều, thu được V lít khí [đktc] và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy cóxuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là :A. V = 22,4[a + b]B. V = 11,2 [a – b]C. V = 11,2[a + b]D. V = 22,4[a – b]Giải: Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa chứng tỏ có muối NaHCO3 :Ca[OH] 2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ +Na 2 CO3 + 2H 2 OVậy bài toán có nghĩa là cho a mol H + vào b mol CO3 cho khí CO2 và muối NaHCO32-H + + CO32- → HCO3b ← btính theo số mol CO3 do H + phải còn dư mới tạo phản ứng thứ hai được2-H + du+HCO3- → CO 2 ↑ + H 2 O→ V[CO 2 ]=[a-b].22,4[ a − b] → [ a − b] → [ a − b]Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khó, ta chọn DTrang 23Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]0914449230 [zalo- facebook]Câu 117 [ĐH Khối A – 2010] : Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịchchứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là :A. 0,01B. 0,015C. 0,020D. 0,030==mol, n HCO− 0,=02 mol, n H+ 0, 03 molGiải: n CO2− 0, 0233+ Đầu tiên sẽ có phản ứngH++ CO32- → HCO3-0, 02 ← 0, 02 → 0, 02 molvậy tổng số mol HCO3− là 0,02 + 0,02 = 0,04 mol+ Sau đó do H+ còn dư [ 0,03 – 0,02 = 0,01 mol ] nên xảy ra tiếp phản ứng sau :H + du + HCO3− → CO 2 ↑ + H 2 O0,01 → 0,01 → 0,01Vậy ta chọn ACâu 118 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 đến dư thìA. Có sủi bọt khí ngay lập tức.B. Ban đầu không có sủi bọt, một thời gian sau sủi bọt.C. Không hiện tượng.D. Có kết tủa màu trắng.Giải : Chọn BCâu 119 : Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch Y chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M. Thểtích khí CO2 thoát ra ở đktc là :A. 0,0 lítB. 4,48 lítC. 2,24 lítD. 3,36 lítmol, n HCO− 0,=2 mol, n H+ 0, 2 mol=Giải: n CO2− 0, 2=33Đầu tiên sẽ có phản ứngH++ CO32− → HCO3−0, 2 ← 0, 2→ 0, 2 molDo H đã hết ở phản ứng trên nên sẽ không có khí CO2 thoát ra, chọn ACâu 120 : Nhỏ rất từ từ đến hết 500ml dung dịch HCl nồng độ 1,2M vào 480ml dung dịch Na2CO3 1M đangđược khuấy nhẹ, đều. Sau phản ứng thu được một dung dịch và V lít khí [đktc]. Tính V ?A. 2,688B. 13,44C. 10,752D. 6,288=48 mol, n H+ 0, 6 molGiải: n CO2− 0,=+3+ Đầu tiên sẽ có phản ứngH++ CO32− → HCO3−0, 48 ← 0, 48→ 0, 2 mol−3số mol HCO là 0,2 mol+ Sau đó do H+ còn dư [ 0,6 – 0,48 = 0,12 mol ] nên xảy ra tiếp phản ứng sau :H + du + HCO3− → CO 2 ↑ + H 2 OV [CO2] = 0,12.22,4 = 2,688 mol , chọn A0,12 → 0,12 → 0,12 molDạng 11 : PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI TRONG HÓA HỌCPhạm vi áp dụng : những bài toán hỗn hợp cho qua Axit có tính ôxi hóa mạnh ra sản phẩm khử rồi đemdung dịch cho vào kiềm thu kết tủa, sau đó nung kết tủa…Hỗn hợp thường gặp : Mg1/  MgSSquy đổi về Mg , S MgS , S MgS , MgTải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 24Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH [BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI]để giảiCuCuS2/  SCu2 Squy đổi về Fe FeS3/  S FeS 2quy đổi về0914449230 [zalo- facebook]Cu , SCuS , SCuS , CuCuS , Cu2 S.............. Fe, S FeS , S FeS 2 , Fe FeS , FeS 2..............Chú ý : chỉ đưa đưa về 2 chất trong nhiều chất sau đó ta thường dùng bảo tòan e- và pt hỗn hợpTính : V khí sinh ra, khối lượng rắn thu được, khối lượng hỗn hợp đầu…Câu 121 : Hòa tan hòan toàn 20,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeS2 và S bằng HNO3 dư, thoát ra sàn phẩm khử duynhất là 53,76 lít khí NO2 [đktc] và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu kết tủa, nung kết tủa trongkhông khí đến khối lượng không đổi thu được m [g] chất rắn. Tính giá trị m.A. 16 gamB. 17 gamC. 18 gamD. 19 gamGiải: NO2 : 2,4 molTa quy đổi hỗn hợp về Fe [x mol]và FeS2 [y mol] => mhh = 56x + 120y = 20,8 [1][có thể quy đổi cách khác, và nếu giải ra số mol S âm thì bài tóan vẫn đúng ]00FeS 2 − 15e → Fe +3 + 2 S +6Fe − 3e → Fe +3y → 15 y → yx → 3x → xVậy tổng số mol e- đã nhường là ncho = 3x + 15yvà nnhận =[độ giảm số oxh] . [số mol khí đó] = 1.2,4=05 n Fe x 0,= Fe3+ : x + y =0, 2molddA → 3.x + 15.y =2,4 [2] => 2−== n FeS22.0,15= 0,3 y 0,15 SO4 = n=S−nung ,O2OHFe3+ → Fe[OH ]3 ↓ →Fe2O3 : a [mol ]nFe = nFe3+ = nFe [ Fe2O3 ] ⇔ 0, 2 = 2a ⇒ a = 0,1 ⇒ mFe2O3 = 0,1× [56 × 2 + 16 × 3] = 16 g , chọn ACâu 122 : Hòa tan hoàn toàn 30,4g rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO [spkhử duy nhất ở đktc] và dung dịch Y. Thêm Ba[OH]2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm giá trịm. A. 81,55B. 104,20C. 110,95D. 115,85Giải: NO : 0,9 molTa quy đổi hỗn hợp về Cu [x mol] và S [y mol] → mhh = 64x + 32y = 30,4 gam [1]0Cu − 2e → Cu +20+6S − 6e → Sx → 2x → xy6yVậy tổng số mol e- đã nhường là ncho = 2.x + 6.yvà nnhận = [độ giảm số oxh] . [số mol khí đó] = 3.0,9 = 2,7 mol30, 464 x + 32 y =Ta có hệ : →=x 0,3;=y 0,352, 72 x + 6 y =Tải Alfazi để được hướng dẫn khi gặp bài khóTrang 25

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề