Hoạt huyết dưỡng não bdf giá bao nhiêu năm 2024

Thành phần Hoạt chất: Cao khô Đương quy (Extractum Radix Angelicae siccum) 300 mg (tương đương 600 mg rễ Đương quy khô), Cao khô Bạch quả (Extractum Folium Ginkgo siccum) 40mg (tương đương 1,6 g lá Bạch quả) Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược: Lecithin, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxide, Calcium carbonat extra light, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Đen oxid sắt, Nâu oxid sắt, Methylparaben (0,183 mg), Propylparaben (0,054 mg), Vanilin, Nước tinh khiết)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) - Điều trị các triệu chứng thiếu máu não: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hay gắt bẳn ở người lớn tuổi, ngủ gà ngủ gật, chóng mặt, nhức đầu, ù tai. - Cải thiện bệnh Alzheimer. - Làm tăng quãng đường đi không đau ở người rối loạn ngoại biên (chứng đi tập tễnh cách hồi). - Rối loạn tuần hoàn máu ở mắt: thoái hóa điểm vàng ở người tuổi già. - Cải thiện hội chứng Raynaud.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. - Trẻ em vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc. - Người đang xuất huyết. - Bệnh nhân sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin) hoặc thuốc chống đông máu (warfarin), bệnh nhân thiếu vitamin K. - Bệnh nhân bị động kinh vì có thể gây co giật.

Liều dùng - Rối loạn chức năng não: uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày hoặc 2 viên/ lần x 2 lần/ngày - Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.

Tác dụng phụ - Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu, chóng mặt, tim đập nhanh hoặc dị ứng (mẩn đỏ, sưng, ngứa). - Kéo dài thời gian chảy máu được ghi nhận ở một số trường hợp cá biệt sau khi điều trị dài ngày với các thuốc có thành phần chứa Ginkgo biloba

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) - Tăng nguy cơ chảy máu nên ngưng dùng thuốc 36 giờ trước khi phẫu thuật hoặc thực hiện các thủ thuật nha khoa. - Người bị bệnh đái tháo đường nên hỏi Bác sĩ trước khi dùng. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc trên những đối tượng này. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy Chưa tìm thấy trong các tài liệu. * Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) Tăng nguy cơ chảy máu ở những người dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu: Aspirin, Warfarin, Dipyridamol, Ticlodipin, Heparin,… - Tăng nguy cơ xuất huyết não khi dùng chung với Ibuprofen. - Tăng nguy cơ hôn mê ở những bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm (Trazodone) - Tăng tác dụng của Nifedipine. - Giảm nồng độ Omeprazol, Tolbutamide trong máu.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Bidiphar

Nơi sản xuất: Công Ty Cp Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định (Bidiphar)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Bạch quả (Ginkgo biloba Ginkgoaceae) là một dược liệu giúp tăng tuần hoàn máu đến não và các mô ngoại biên, tăng cường cung cấp oxygen cũng như năng lượng cho mô não và mô ngoại biên. Bạch quả được dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn máu não và các vi mao mạch với các dấu hiệu: Chóng mặt, nhức đầu, ù tai, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hay gắt bẳn ở người lớn tuổi, ngủ gà ngủ gật, đi khập khiễng cách hồi, tê cứng chân tay. Ngoài ra, trong cao bạch quả còn chứa flavonoid và terpenoid là các chất chống oxy hóa mạnh có tác dụng trung hòa các gốc tự do.

Đương quy (Angelica sinensis Apiaceae) có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, thông kinh, giảm đau và nhuận tràng. Đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, suy tim, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, tê liệt, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, đau kinh, bế kinh.

Dược động học

Không có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Bổ Huyết Ích Não

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Rối loạn chức năng não: Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày.

Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay các triệu chứng quá liều chưa được ghi nhận.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bổ Huyết Ích Não BDF, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 10000 < ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Da: Dị ứng (mẩn đỏ, sưng, ngứa).
  • Hệ máu: Kéo dài thời gian chảy máu được ghi nhận ở một số trường hợp cá biệt sau khi điều trị dài ngày với các thuốc có thành phần chứa Ginkgo biloba.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bổ Huyết Ích Não BDF chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Trẻ em vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc.
  • Người đang xuất huyết.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin) hoặc thuốc chống đông máu (warfarin), bệnh nhân thiếu vitamin K.
  • Bệnh nhân bị động kinh vì có thể gây co giật.

Thận trọng khi sử dụng

Tăng nguy cơ chảy máu nên ngưng dùng thuốc 36 giờ trước khi phẫu thuật hoặc thực hiện các thủ thuật nha khoa.

Người bị bệnh đái tháo đường nên hỏi bác sĩ trước khi dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tìm thấy trong các tài liệu.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc trên đối tượng này.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ chảy máu ở những người dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu: Aspirin, warfarin, dipyridamol, ticlodipin, heparin,...