Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

Tự cài phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824 bằng máy tính đơn giản, ngọn nhẹ và nhanh nhất có thể mà không cần đến kỹ thuật viên lập trình.

Tổng đài cũng như phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824 tương đối đơn giản và dễ sử dụng trong các doanh nghiệp kinh doanh nhỏ, không yêu cầu một tổng đài chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và có số nhân sự lớn. Nếu nhu cầu sử dụng tổng đài cao hơn thi doanh nghiệp thường lựa chọn tổng đài IP như một giải pháp hoàn thiện hơn.

Cấu hình cơ bản của tổng đài Panasonic KX-TES824

Bao gồm: 3 cổng trung kế CO (cổng CO1 đến CO3) và 8 cổng máy nhánh hỗn hợp (từ Jack 01 đến Jack 08).

  • 3 cổng trung kế từ CO1 đến CO3 dùng để kết nối với tín hiệu từ bưu điện kéo đến.
  • 08 cổng máy nhánh từ Jack 01 đến Jack 08 dùng để kết nối với máy lẻ của người dùng.Thông thường khi cài đặt, Jack 01 sẽ được chỉ định là cổng cắm máy Operator (Máy điện thoại trực lễ tân).
    Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024
    Tổng đài panasonic KX-TES824

Ngoài ra, tổng đài điện thoại Panasonic KX-TES824 còn có thể nâng cấp lên 8 trung kế và 24 máy nhánh theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.

Phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824

Là phần mềm tổng đài panasonic KX- TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng com RS -232C. Và cần thêm máy tính để cài đặt cùng hệ thống tổng đài chứ không chỉ là điện thoại.

Đây là phần mềm có sẵn do nhà sản xuất cung cấp. Bạn sẽ được nhà cung cấp tổng đài cung cấp kèm theo hoặc có thể download dễ dàng.

Cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824

Hướng dẫn các bước cài đặt phần mềm tổng đài Panasonic KX-TES824

  1. – Cài đặt phần mềm lập trình tổng đài.
  2. – Cài đặt USB driver cho tổng đài.
  3. – Đăng nhập tổng đài Panasonic.

Cài đặt phần mềm lập trình tổng đài điện thoại Panasonic KX-TES824

  1. Tải phần mềm về máy hoặc lấy từ các thiết bị mang file, để vào ổ/thư mục định sẵn để tiện cho việc tìm kiếm sau này.
  2. Giản nén rồi tiến hành cài đặt.

– Khi đến màn hình như này bạn chọn theo hình,

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

– Đến màn hình đăng nhập. Mặc định nhập code 1234

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

– Khi cài đặt đến bước finish, sau đó sẽ được hỏi có cần USB driver không bạn chọn như sau để giải nén USB driver

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

Sau khi bạn chọn thư mục giải nén USB thì tại thư mục bạn giải nén ra có các thư mục chứa file cài đặt USB.

Cài USB driver cho tổng đài Panasonic KX-TES824

– Bạn bấm chuột phải vào biểu tượng My computer -gt; Chọn Manager -gt; Device Manager khi đó ra màn hình như sau, bạn tìm mục như đánh dấu đỏ bên dưới để tiến hành cài đặt driver cho tổng đài điện thoại Panasonic

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

– Tìm đến thư mục chứa Driver, nếu chưa có thì tải USB driver.

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

Đăng nhập tổng đài Panasonic KX-TES824

– Bấm vào biêu tượng có chữ KX-TE Manternance Console trên màn hình máy tính ra biểu tượng sau bạn điền vào như hình vẽ

Hướng dẫn cài đặt tổng đài panasonic kx tes824 pc năm 2024

Backup cấu hình đã thiết lập cho tổng đài KX-TES824

Bạn vào file phần mềm trong đó có 2 mục: 1. File transfer PC to PBX: Mục này dùng để Restore lại cấu hình đã lưu. 2. File transfer PBX to PC: Mục này dùng để backup cấu hình đã cài đặt.

Xu hướng tổng đài điện thoại ngày nay

Không thể phủ nhận những lợi ích của dịch vụ tổng đài truyền thống như tổng đài panasonic, nhưng hiện nay nhiều doanh nghiệp đang chọn tổng đài IP như một giải pháp mang nhiều lợi ích kinh tế.

Tổng đài IP là dịch vụ thoại trên nền tảng IP hiện đại, sử dụng một phần cứng tổng đài duy nhất và cho phép thiết lập nhiều công ty cùng sử dụng chung tài nguyên tổng đài phần cứng đó nhằm mang lại dịch vụ cuộc gọi chất lượng cao với chi phi thấp nhất. Với hệ thống thiết lập này đã mang lại nhiều lợi ích không hề nhỏ cho các khách hàng.

Trong bài viết này công ty chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn về cách lập trình tổng đài điện thoại PANASONIC KXTEB308 và KX-TES 824 bằng máy tính đơn giả, ngọn nhẹ và nhanh nhất có thể.

Sau khi các bạn đọc bài viết này của công ty chúng tôi các bạn có thể tự mình lập trình cho tổng đài điện thoại PANASONIC KXTEB308 và KX-TES 824 bằng máy tính mà không cần đến kỹ thuật viên lập trình cho.

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI PANASONIC KXTEB308 & KX-TES 824 BẰNG MÁY TÍNH

HƯỚNG DẪN Phải cài đặt phần mềm KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng com RS -232C: Mở KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console -> Enter Program console -> 1234 -> chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 -> chọn USB (nếu lập trình USB ) chọn RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C )

  1. Ngày giờ hiện hành :

System -> 1.1 Date & time -> Date ( nhập ngày , tháng , năm ) -> time -> chọn AM/PM ->nhập giờ , phút -> Apply .

II. Đổi Password lập trình :

System -> 1.2 Main -> System Password -> nhập Password mới -> Apply .

III. Chức năng giám sát :

Ext -> 2.5 Dss console -> Dss console No -> chọn DSS -> console Port -> chọn Port để gán bàn DSS -> pair Ext -> chọn Port đi kèm với DSS -> Apply .

IV. Chuyển đổi chế độ ngày, đêm và trưa

System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> chọn Manual ( chuyển bằng tay ) , chọn Auto ( chuyển tự động ) -> Apply .

  1. An định thời gian làm việc ở chế độ ngày , đêm , trưa .

System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> Time Setting -> Nhập giờ bắt đầu ngày , đêm , trưa cho các ngày trong tuần từ thứ hai -> Chủ nhật -> Apply .

VI. An định máy Operator :

System -> Main -> Operator -> chọn Jack làm Operator -> Apply .

VII. Đổi số máy nhánh :

System -> Numbering Plan -> Numbering Plan -> chọn Plan ( 1-3 ) -> đổi số Ext tương ứng từng Jack -> Apply .

VIII. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> thời gian Flash , Đảo cực CO . 3.CO -> Detail -> Connection -> chọn CO kết nối -> Dial mode -> chọn chế độ quay số -> CO line group -> chọn Group cho CO line -> Flash / recal time -> chọn thời gian Flash -> Reverse detection chọn hay không chọn chế độ đảo cực CO -> Apply

IX. Đổ chuông thường :

3.CO -> 1 line Mode -> CO line -> chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply . 3.CO -> 2.Incoming / Outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chuông ( 1…..8 ) -> Ext ->chọn máym nhánh đổ chuông vào các thời gian ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok

  1. Đổ chuông Delay :

3.CO -> 1.Time mode -> CO line -> Chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply 3.CO -> 2.Incoming / outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chuông ( 1…..8 ) -> Ext ->chọn máy nhánh đổ chuông -> chọn thời gian đổ chuông máy tiếp theo -> Apply -> Ok

XI. Hunting Ring: Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm

3.CO ->3. 2.Incoming / outgoing -> CO line Number -> chọn CO->chọn máy nhánh đổ chuông vào các chế độ ngày đêm trưa(các máy đổ chuông phải chung một nhóm) ->apply->ok 2.Extention -> 2.6 Extention group -> chọn Jack theo số máy nhánh đổ chuông vào cùng một nhóm -> Group No -> chọn Group No cho nhóm Huning từ group 1->group8 -> Extention hunting -> Group No chọn Group hunting tương ứng ở trên -> Extention hunting -> set -> chọn Group -> Type -> chọn chế độ Terminal(đổ chuông đầu cuối) hay chế độ Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng) cho nhóm Hunting -> Apply 3.CO -> 3.1 Line mode-> Co No-> chọn Co sử dụng Hunting -> chọn chế độ ngày đêm trưa -> Type -> chọn DIL tương ứng với từng CO hunting -> Detail -> chọn Jack Ext(máy nhánh) đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting nếu bận đổ chuông máy tiếp theo trong nhóm -> Apply ->Ok

XII. Chế độ DISA:

Khi gọi vào trên CO sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa 3.CO -> 3.1 line mode -> CO line -> Type -> chọn DISA -> Detail chọn OGM No (từ OGM 1->OGM 8)cho ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok

XIII. Chế độ UCD :

Nếu có cuộc từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường CO sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kết thúc cuộc gọi…Phải có card disa 3.CO -> 3.1 line mode -> CO line -> Type -> chọn UCD -> cho ngày, đêm, trưa -> Apply 8.UCD -> 8.1 UCD -> UCD Group -> chọn Group Ext(nhóm máy nhánh đổ chuông khi gọi vào nếu bận thì sử dụng chế độ UCD -> UCD waiting Message -> chọn bản tin OGM phát ra khi các máy trong nhóm sử dụng ở chế độ UCD bận hết -> Timer -> UCD Busy Waiting time -> chọn Thời gian chờ sau khi bảng tin OGM ở chế độ UCD waiting message phát ra -> Mode -> UCD busy mode . Chọn 1 trong 4 chế độ sau : Intercept-Normal, Intercept-DISA, Disconnect , Disconnect OGM1 -> Apply . Intercept-Normal: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì cuộc gọi sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông hoặc người gọi có thể ấn số nội bộ nếu biết . Intercept-DISA : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông ngoài nhóm Ext group sử dụng ở chế độ UCD hoặc người gọi có thể nhấn số nội bộ nếu biết . Disconnect : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ kết thúc cuộc gọi . Disconnect OGM1 : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó kết thúc cuộc gọi .

XIV. Chế độ DISA 3 cấp : DISA AA

3.1 Line mode -> chọn CO(từ 1->8) -> Chọn chế độ ngày đêm tương ứng cho từng Co -> Type-> chọn DISA -> Detail -> chọn OGM No(bản tin tổng từ OGM 1-> OGM 8) -> Apply 7.DISA -> 7.1 Automatic Attendant -> DISA Incoming call Disa mode -> chọn with AA -> AA table -> chọn ( từ 0 -> 9) -> AA Dial ( 0 -> 9 ) -> chọn 2.Level AA -> OK -> ( 0 -> 9 ) 2.Level AA -> chọn ( từ 0 -> 9) -> AA Dial ( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) -> chọn 3.Level AA-> OK ->( 0-> 9 ) ( 0 -> 9 ) chọn 3.Level AA-> chọn ( từ 0 -> 9) ->( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) -> Ext ->chọn Jack Ext -> OK -> Apply .

XV. Cho phép gọi ra hoặc không cho phép gọi ra trên đường CO

3.CO -> 3.2 Incoming/ Outgoing -> CO line -> chọn CO -> chọn Ext(máy nhánh) -> Outgoing call -> chọn hoặc không chọn ở chế độ gọi ra cho chế độ ngày đêm -> Apply .

XVI. Hạn chế cuộc gọi :

5.TRS -> 5.2 Deneied codes -> tạo mã cấm trên class ( class2 -> 5 ) -> Apply . 5.TRS -> 5.1 Class of Service ( cos ) -> cho máy nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày , đêm , trưa -> Apply .

XVII. Gọi bằng Account code :

5.TRS -> 5.2 Deneied codes -> tạo mã cấm trên class ( class 3 -> 5 ) -> Apply . 5.TRS -> 5.1 Class of Service ( cos ) -> cho nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày , đêm , trưa -> Apply . 2. Ext -> 2.1 main -> Account code model ( Option, forced, veryfile all, veryfile toll ) chọn cho từng Ext (máy nhánh)các chế độ option… -> Apply . Veryfile all : Không cần tạo mã cấm , bất cứ khi nào gọi ra cũng phải nhập mã account . Verifile toll : Nhấn Account khi gọi những mã đã được cấm ở trên . 1. System -> 1.5 Account code -> tạo mã account để gọi Account -> Apply .

XVIII. ARS :

6.ARS -> 6.1 Common -> ARS Mode -> chọn CO sử dụng ARS từ CO -> CO 8 -> Apply . 6.ARS -> 6.2 Routing Plan -> tạo mã vùng liên tỉnh khi sử dụng ARS theo từng Route để chèn dịch vụ -> Modification -> Added Number -> chọn dịch vụ chèn ( 171, 177, 178, 179 ) ->Apply .

XIX. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài :

2. Ext -> 2.1 main -> Pager 2 -> Ext(máy nhánh) -> CO Call Duration limited -> chọn hoặc không chọn giới hạn thời gian gọi ra cho từng Ext (máy nhánh)-> Apply . 1. System -> 1.6 Times -> Call Duration -> Ext to CO Duration limited -> chọn thời gian giới hạn -> Apply .

XX. Chuyển cuộc gọi trên đường CO :

2. Ext -> 2.1 Main -> Page 1 -> Transfer to CO chọn hoặc không chọn Ext (máy nhánh) có thể Transfer to CO -> Apply .

XXI. Call forward to CO :

2. Ext -> 2.2 Main -> Page 1 -> Call Forward to CO chọn hoặc không chọn Ext(máy nhánh) có thể Call Forward to CO -> Apply .

XXII. Reset Tổng Đài :

Utility -> System Reset -> Normal On -> Default -> Yes hoặc No . Utility -> System Data clear -> Select target system data -> All -> OK .

XXIII. Caller ID : Hiển Thị số gọi đến

11. Caller ID -> 11.1 Main -> CO line Setting -> CO line -> Caller ID -> chọn CO hiển thị -> Caller ID type -> chọn loại hiển thị DTMF hoặc FSK -> apply.Chỉ hiển thị ở bàn lập trình 11.Caller ID -> 11.2 SLT caller ID -> Ttype -> chọn hệ FSK hoặc DTMF -> Jack -> Ext number(máy nhánh) -> SLT caller ID muốn hiển thị trên máy thường đánh dấu chéo -> Apply.

XXIV. Set cổng máy in ( SMDR )RS 232C: (Set các thông số giữa tổng đài và cổng máy in giống nhau) System -> 1.7 SMDR -> RS232C Parameter -> NL code -> CCR + LF ( CR ) -> Baud Rate (bps ) ( 9600, 1200, 4800, 2400) thường chọn 9600-> Word lenghth -> 8 bit/ 7 bit chọn 8 bit ->Parity bit -> None ( Mark/old/Even ) -> Stop bit -> 1 bit/ 2 bit chọn 1bit -> Selection for printing -> Outgoing call -> On , Off, toll -> Incoming call -> On , Off -> Account code ->Code / Index -> Apply .

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ!

CÔNG TY CỔ PHẦN GTC TELECOM Địa chỉ: Số 49 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: 024. 777.99.777 E- mail: [email protected] http://lapdattongdaidienthoai.com

Tag: Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDA100D, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDA200, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDA600, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDE100, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDE200, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TDE600, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TEB308, Tổng đài điện thoại Panasonic KX-TES824