Khí áp và gió trên trái đất Chân trời sáng tạo

Đề bài

1. Dựa vào hình 12.4 a và thông tin trong bài, em hãy:

- Đọc trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại.

- Trị số ấy là khí áp thấp hay khí áp cao.

Hình 12.4. Một số loại khí áp kế

2. Quan sát hình 12.5, em cho biết:

- Trên Trái Đất có các đai khí áp nào?

- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao.

Hình 12.5. Các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất

3. Dựa vào hình 12.5, em hãy:

- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.

- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.

Hướng dẫn giải

1. Khí áp kế

- Dựa vào hình 12.4 a để đọc trị số khí áp.

- Khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp, khí áp lớn hơn 1013,1 mb là khí áp cao.

2. Các đai khí áp

Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.

3. Gió trên Trái Đất

Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.

Lời giải

1. Khí áp kế

- Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1 200 mb.

- Trị số ấy là khí áp cao.

2. Các đai khí áp

Trên Trái Đất có 7 đai khí áp:

+ 2 đai áp cao cực

+ 2 đai áp thấp ôn đới

+ 2 đai áp cao cận chí tuyến

+ 1 đai áp thấp xích đạo.

3. Gió trên Trái Đất

- Các loại gió chính trên Trái Đất:

+ Gió Tây ôn đới

+ Gió Mậu dịch

+ Gió Đông cực

- Phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch:

Với giải bài tập Địa lí lớp 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất chi tiết bám sát nội dung sgk Địa lí 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 151 Địa Lí lớp 6Quan sát hình 12.2 kết hợp thông tin trong bài, em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển?

Trả lời:

- Các tầng của khí quyển: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.

- Đặc điểm các tầng

Tầng

Đối lưu

Bình lưu

Các tầng cao của khí quyển

Độ cao

Dưới 16km

16 – 55km

Trên 55km

Đặc điểm

- Không khí bị xáo trộn mạnh, thường xuyên.

- Xảy ra các hiện tượng tự nhiên: mây, mưa,…

- Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ giảm [0,60C/100m],…

- Có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

- Không khí chuyển động thành luồng ngang.

Không khí cực loãng. Ít ảnh hưởng trực tiếp tới thiên nhiên và đời sống con người trên mặt đất.

Hoặc học sinh có thể tham khảo sơ đồ sau:

Câu hỏi 2 trang 152 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 12.2, hình 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.

- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra như thế nào?

- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?

                                 

Trả lời:

- Tỉ lệ các thành phần của không khí là

+ Khí nito: 78%.

+ Khí oxy: 21%.

+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%.

- Trong quá trình cây xanh quanh hợp, chất hữu cơ và khí oxy được tạo ra bằng cách cây xanh sử dụng nước và các chất hữu cơ hấp thu được từ rễ, trong quá trình quang hợp và hấp thu ánh sáng Mặt Trời sẽ hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy.

- Khí oxy và hơi nước có vai trò duy trì sự sống, chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của các loài động vật.

Câu hỏi 3 trang 152 Địa Lí lớp 6Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:

- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.

- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.

Trả lời:

- Khối khí lạnh hình thành ở vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.

Câu hỏi 4 trang 153 Địa Lí lớp 6Dựa vào hình 12.4a và thông tin trong bài em hãy:

- Trái Đất có các đai khí áp nào?

- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao?

Trả lời:

- Trái Đất có các đai khí áp bao gồm khí áp thấp và khí áp cao.

- Các đai áp trên thế giới

+ Khí áp thấp: áp thấp Xích đạo, áp thấp ôn đới.

+ Khí áp cao: áp cao cận chí tuyến, áp cao cực.

Câu hỏi 5 trang 154 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 12.5 em hãy

- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.

- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió thổi của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch.

Trả lời:

- Các loại gió chính trên Trái Đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.

- Phạm vi hoạt động của

+ Gió Mậu Dịch [Tín phong] là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.

+ Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 600. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập trang 154 Địa Lí lớp 6: 1. Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất? Vì sao?

2. Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.

Trả lời:

1. Tầng khí quyển đối lưu ảnh hướng nhiều nhất đến sự sống trên Trái Đất vì con người sống ở tầng này, tầng đối lưu là nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, gió, bão, … đây còn là nơi có đại dương, chu trình nước, quang hợp của thực vật, hô hấp của động vật và các hoạt động của con người,…

2. Gió Đông cực là loại gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió hướng Đông Nam.

Vận dụng trang 154 Địa Lí lớp 6Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?

Trả lời:

Lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của một số loại gió sau:

- Gió thổi quanh năm: Gió Mậu dịch [Tín phong].

- Gió theo mùa: Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam.

- Gió địa phương: Gió đất, gió biển, gió núi, gió thung lũng,…

Video liên quan

Chủ Đề