Khó khăn chủ yếu để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 33 vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng [P3]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vĩnh Phúc.           
  • C. Hưng Yên.       
  • D.Ninh Bình

Câu 2: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là

  • A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
  • B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III
  • D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là

  • A. Phú Yên, Bắc Ninh      
  • C. Hải Dương, Hưng Yên      
  • D. Thái BÌnh, Nam Định

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với

  •  B. Bắc Campuchia
  •  C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  •  D. Đông Nam Lào

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng ?

  • B. Giáp Vịnh Bắc Bộ [Biển Đông ].
  • C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
  • D. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 7:  Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

  • B. giảm tỉ trọng ngành trổng trọt và thủy sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
  • D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Câu 8: Vùng nông nghiệp ĐBSH giống với vùng nông nghiệp ĐBSCL ở điểm nào sau đây?

  • A. Mạng lưới đô thị dày đặc.
  • B. Có mùa đông lạnh.
  • D. Mật độ dân số cao nhất cả nước.

Câu 8: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

  • B.có nhiều trung tâm công nghiệp.
  • C. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
  • D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng

  • tích cực chủ yếu do   
  • A. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
  • D. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.

Câu 10: Hai trung tâm du lịch tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

  • A. Hà Nội, Hải Dương.
  • B. Hà Nội, Nam Định.   
  • C. Hà Nội, Ninh Bình.  

Câu 11: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A. khí hậu có mùa đông lạnh.
  • B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Dân số đông, mật độ dân số cao.

Câu 12: Vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là

  • A. thiên tai khắc nghiệt.
  • B. đất nông nghiệp khan hiếm.
  • D. tài nguyên không nhiều.

Câu 13: Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng :

  • A. Có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp nhất nước.
  • C. Có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.
  • D. Tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn mức bình quân cả nước.

Câu 14: Đặc điểm khí hậu của ĐB sông Hồng có những nét tương đồng với :

  • A. Tiểu vùng Tây Bắc.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 15: Dựa vào bảng số liệu sau đây về một số chỉ tiêu của Đồng bằng sông Hồng và cả nước. 

Các chỉ tiêu

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

1995

2005

1995

2005

Dân số [nghìn người]

16 137

18 039

71 996

83 009

Diện tích cây lương thực [nghìn ha]                 

1 288

1 220

7 322

8 371

Sản lượng lương thực [nghìn tấn]

5 340

6 533

26 141

39 548

Bình quân lương thực [kg/người]

331

362

363

475

Nhận định đúng nhất là :

  • B. Dân số là chỉ tiêu tăng chậm nhất của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995 - 2005.
  • C. Diện tích cây lương thực của Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn sản lượng lương thực.
  • D. Sản lượng lương thực của ĐB sông Hồng tăng chậm hơn cả nước vì năng suất thấp và tăng chậm hơn.

Câu 16: Phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng được xác định bằng :

  • A. Ranh giới của các lưu vực sông Hồng và sông Thái Bình.
  • B. Ranh giới của các thành phố, thị xã ở rìa.
  • C. Ranh giới của các vùng đồi núi thấp.

Câu 17: Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình ở ĐB sông Hồng chiếm :

  • A. Gần 75% diện tích.
  • C. Trên 65% diện tích.
  • D. Dưới 60% diện tích.

Câu 18: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là :

  • A. Khí hậu.             
  • B. Nguồn nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ.

Câu 19: Hệ thống đê điều khá vững chắc ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho đất phù sa trong đê :

  • B. Thường xuyên bị thiếu nước.
  • C. Thường xuyên được phù sa bồi đắp.                    
  • D. Thường xuyên bị ngập úng.

Câu 20: Đất bạc màu ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở :

  • A. Phía tây bắc.        
  • B. Phía đông nam.
  • D. Phía tây nam. 

Câu 21: Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là :

  • A. Những tai biến do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái, thiếu hầu hết các nguồn nguyên liệu.

Câu 22:  Để tăng diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp quan trọng nhất là :

  • A. Cần tiến hành cải tạo đất, tận dụng diện tích mặt nước, tăng vụ.

  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đưa vụ đông lên vụ sản xuất chính.
  • D. Tăng cường công tác thuỷ lợi.

Câu 23: Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú thể hiện rõ nhất ở :

  • A. Nguồn nước khoáng dồi dào.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • C. Nước ngầm dồi dào, chất lượng nước tốt.

Câu 24: Đồng bằng sông Hồng thường thiếu nước cho sản xuất vào :

  • B. Vụ thu - đông.    
  • C. Vụ hè - thu.           
  • D. Vụ xuân - hè.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão,lụt.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm.
  • D. Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.

Câu 26: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng không nhiều là do :

  • A. Lịch sử khai thác lâu đời.
  • B. Địa hình thấp, bằng phẳng.
  • C. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.

Câu 27: Hiện nay, vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất vào mùa mưa bão là vùng:

  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 28: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng? 

  • B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.
  • C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
  • D. Một số tài nguyên thiên nhiên bị xuống cấp.

Câu 29: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là

  • A. có mật độ dân số cao.
  • B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
  • D. cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.

Câu 30: Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là

  • A. Tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại
  • C. Tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao độn


Xem đáp án

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 33 vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng [P2]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là :

  • B. Hóa chất - phân bón - cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện - điện tử.
  • C. Luyện kim, cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón - cao su, giày - da - giấy.

Câu 2: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

  • A. Nhập khẩu lương thực
  • C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới
  • D. Nhập lương thực từ các vùng khác

Câu 3: Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào :

  • B. Khai thác dầu khí, giao thông vận tải.
  • C. Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển.
  •  D. Đánh bắt hải sản và du lịch.

Câu 3: vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

  • B. Có nguồn lao động dồi dào
  • C. Khí hậu thuận lợi
  • D. Nhu cầu thị trường tăng cao

Câu 4: Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nguồn lao động có trình độ cao
  • B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn
  • C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân để vùng Đồng bằng sông Hồng cần phai chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp
  • B. Vùng có điều kiện thuận lợi cho việ chuyển dịch’
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội

Câu 6: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có

  • A. Diện tích lớn hơn
  • B. Số dân ít hơn
  • C. Kinh tế kém phát triển hơn

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Là vùng đông dân nhất nước ta
  • B. Có nguồn lao động dồi dào
  • C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất

Câu 8: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Sức ép lớn của dân số
  • B. Thiên tai còn nhiều
  • C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

Câu 9: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?

  • A. Thường xuyên bị khô hạn.
  • C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
  • D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 10: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây thực phẩm.
  • C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây ăn quả.
  • D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và cây thực phẩm.

Câu 11: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II.
  • C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II.
  • D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III.

Câu 12: Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?

  • A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
  • D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 13: Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất lương thực - thực phẩm có ‎nghĩa rất quan trọng, bởi vì :

  • A. Là đồng bằng châu thổ màu mỡ, đất đai, khí hậu, nguồn nước phong phú.
  • C. Lúa là cây lương thực cổ truyền, người dân có kinh nghiệm thâm canh cây lúa nước từ rất sớm.
  • D. Đảm nhận việc cung cấp lương thực - thực phẩm cho các vùng khác và xuất khẩu.

Câu 14: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng

  • B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
  • C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 15:  Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?

  • A.Vĩnh Phúc.         
  • C. Hải Dương.             
  • D. Hưng Yên.

Câu 16: Về lâu dài, sản lượng lương thực ở ĐB sông Hồng có thể dẫn tới giới hạn của khả năng sản xuất là do :

  • B. Áp dụng các biện pháp khoa học - kĩ thuật nhiều nhưng chưa hợp lí vào sản xuất.
  • C. Nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhưng diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp.
  • D. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng.

Câu 17: Nguồn thực phẩm tạo ra từ ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào: 

  • A. Chăn nuôi trâu, bò thịt và sữa ở các trang trại lớn.
  • B. Chăn nuôi bò thịt và sữa ở ven các thành phố lớn.
  • D. Chăn nuôi dê, cừu.

Câu 18: Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng

  • B. Giảm tỉ trọng của khu vực II , tăng tỉ trọng của khu vực I và III
  • C. Giảm tỉ trọng của khu vực III , tăng tỉ trọng của khu vực I và II
  • D. Tăng tỉ trọng của khu vực I , tăng tỉ trọng của khu vực II và III

Câu 19: Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

  • A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực
  • C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả
  • D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 20: Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do :

  • B. Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm. D. Được Nhà nước đầu tư.

Câu 21: Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do :

  • B. Có hệ thống cảng sông, cảng biển rất phát triển.
  • C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
  • D. Sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa, có nhiều cửa sông lớn.

Câu 22: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực III.
  • B. Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và giữ nguyên tỉ trọng trong khu vực II. 
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.

Câu 23: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • A. Đầu tư phát triển mạnh ngành chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày. 
  • C. Đầu tư phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí chế tạo.
  • D. Đầu tư phát triển ngành cơ khí – kĩ thuật điện - điện tử.

Câu 24: Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A. 15,4%                   
  • B. 79,5%               
  • C. 59,7%             

Câu 25: Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

  • B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.
  • D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 26: Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:

  • B. Hình thành trung tâm thương mại quốc gia ở Hà Nội và trung tâm thương mại cửa khẩu ở Hải Phòng.
  • C. Hình thành trung tâm thương mại quốc tế ở Hà Nội và trung tâm thương mại vùng ở Hải Dương.
  • D. Ưu tiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bưu chính viễn thông quốc tế

Câu 27: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A. Nam Định.                            
  • C. Hải Dương. 
  • D. Hưng Yên.

Câu 28:  Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

  • A. có lượng mưa dồi dào.
  • C. địa hình bằng phẳng.
  • D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 29: Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì

  • B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.
  • C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.
  • D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Câu 30: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải miền Trung.   
  • D. Đông Nam Bộ.


Xem đáp án

Video liên quan

Chủ Đề