B. Bài tập và hướng dẫn giải
1. Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống |
Đặc điểm [hinh dạng, màu sắc, ...] |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt |
2 | ? | ? | ? |
3 | ? | ? | ? |
4 | ? | ? | ? |
... | ? | ? | ? |
2. Trả lời câu hỏi:
a] Trong khu vực quan sát nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b] Nêu tên các động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c] Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường [Hình 14.3]. Hãy kể tên các động vật có những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, những đặc điểm này có lời gì cho động vật?
3. Chia sẻ những hình ảnh về động vật em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài em đã quan sất được.
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: Giải KNTT lớp 6, KHTN 6 sách kết nối tri thức, giải KHTN 6 sách mới, bài 37: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên, sách KNTT nxb giáo dục
[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 37: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
-
Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
Lý thuyết Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.
Xem chi tiết -
Câu hỏi mục III trang 134 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau.
Quảng cáo
Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết nội dung [ Bài 37: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ NHÓM ĐỘNG VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN trong CHƯƠNG VII- ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG] thuộc Sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 của bộ sách Kết nối tri thức trang 133, 134 . Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
1. Thiết bị dụng cụ [ SGK]
2. Mẫu vật [SGK]
II. TIẾN HÀNH [ SGK]
III. THU HOẠCH
CÂU HỎI 1:Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau TRANG 134 SGK KHTN 6 [KẾT NỐI TRI THỨC]
Lời giải tham khảo:
Ví dụ:
CÂU HỎI 2: Trả lời câu hỏi: TRANG 134 SGK KHTN 6 [KẾT NỐI TRI THỨC]
a] Trong khu vực quan sát nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b] Nêu tên các động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c] Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường [Hình 14.3]. Hãy kể tên các động vật có những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, những đặc điểm này có lời gì cho động vật?
Lời giải tham khảo:
a] Trong khu vực quan sát nhóm động vật có xương sống gặp nhiều nhất, động vật không xương sống gặp ít nhất.
b] Học sinh tự quan sát, nêu tên các loài động vật.
c] Ví dụ những loài động vật có màu sắc trùng với màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường: tắc kè, cá ngựa, mực, bọ ngựa, ...
Những đặc điểm về màu sắc và hình dáng trên giúp chúng có thể ngụy trang trong môi trường, tránh bị kẻ thù hoặc con mồi phát hiện.
Bài 37 Thực hành Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên -Chương 7 Đa dạng thế giới sống. Trả lời câu hỏi trang 134 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
CH1. Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
CH2, Trả lời câu hỏi:
a] Trong khu vực quan sát nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b] Nêu tên các động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c] Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường [Hình 37.2]. Hãy kể tên các động vật có những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, những đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
a] Nhóm động vật có xương sống gặp nhiều nhất, động vật không xương sống gặp ít nhất.
-Cá cơ thế hình thoi, dẹp hai bên, bơi bằng vây và đuôi, kích thước đa dạng.
-Chim có lông vũ bao phủ, có cánh, bay bằng đập sải cánh, kích thước đa dạng.
-Trâu có 4 chân móng guốc, đi bằng chân, kích thước lớn.
b] Động vật có ích cho cây: Giun đất đào xới giúp đất tơi xốp thoáng khí, ong thụ phấn hoa cho các cây cách xa nhau, chim bắt sâu ăn hại trên cây,…
Động vật có hại cho cây: Sâu ăn lá, hoa, quả của cây; Kiến ăn mầm hạt đang lên cây non; ốc bươu vàng ăn lúa; …
c] Ví dụ những loài động vật: tắc kè, cá ngựa, mực, bọ ngựa, …
Những đặc điểm về màu sắc và hình dáng đó giúp chúng ngụy trang trong môi trường, tránh bị kẻ thù hoặc con mồi phát hiện.
CH3. Chia sẻ những hình ảnh về động vật em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài em đã quan sát được.
Chào bạn Sách Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 133
Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 133, 134 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 37: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên của Chương VII: Đa dạng thế giới sống.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 37 Chương 7 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Báo cáo thực hành Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
Câu 1
Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt |
2 | ? | ? | ? |
3 | ? | ? | ? |
4 | ? | ? | ? |
.... | ? | ? | ? |
Trả lời:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt, khớp động với nhau |
2 | Mèo | Trên cạn | Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ |
3 | Chim bồ câu | Trên cạn | Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng |
4 | Ếch đồng | Nơi ẩm ướt | Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi |
5 | Cá chép | Dưới nước | Có các đôi vây, hô bấp bằng mang |
Câu 2
Trả lời câu hỏi:
a] Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b] Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c] Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường [hình 37.2]. Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
Trả lời:
a]
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
- Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật | Hình dạng | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Cách di chuyển |
Chim bồ câu | Thân hình thoi | Khoảng 500g | Cánh, chân | Bay và đi bộ |
Châu chấu | Thân hình trụ | Khoảng 3 – 5g | Cánh, chân | Bay, bò, nhảy |
Sâu | Thân hình trụ | Khoảng 1 – 2g | Cơ thể | Bò |
b] Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
- Có ích: Chim bắt sâu hại cây
- Có hại: Sâu và châu chấu ăn lá cây
c] Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật | Đặc điểm |
Sâu bướm | Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que | Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu | Thân có màu xanh giống màu lá |
Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.
Câu 3
Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài mà em đã quan sát được.
Trả lời:
Cập nhật: 27/01/2022