Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC)

Mục lục bài viết
  1. Định nghĩa hhoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
  2. Công thức hhoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
  3. Phương pháp xác định khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Bài viết khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bao gồm: khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng oxyz, công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Định nghĩa hhoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Khoảng cách từ 1 điểm M đến một mặt phẳng [P] [hoặc đến đường thẳng ] là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng [P] [h.a], kí hiệu là d[M, [P]] [hoặc trên đường thẳng , kí hiệu là d[M, ] [h.b]].

Công thức hhoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Cho điểm M[a, b, c] và mặt phẳng [P]: Ax + By + Cz + D = 0.

Khi đó khoảng cách từ điểm M tới [P] được xác định như sau:

Phương pháp xác định khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Để xác định khoảng cách từ điểm

đến mặt phẳng
, ta sử dụng các phương pháp sau đây:

Phương pháp 1
+ Tìm mặt phẳng

chứa
và vuông góc với mặt phẳng
theo giao tuyến

+ Từ
hạ
vuông góc với
[
].
+ Khi đó

Ví dụ 1: Cho hình chóp đều

, đáy
có cạnh bằng
, mặt bên tạo với đáy một góc
. Tính
theo

Gọi

là trung điểm của

+ Ta có:

+ Kẻ
nên
. Do đó,

+ Mặt khác, xét tam giác vuông
có:

Vậy:

Ví dụ 2: Cho hình chóp

đáy
là hình vuông cạnh
,
,

a] Tính
.
b] Tính
.

a] Kẻ


Ta có:
. Từ
suy ra:

Từ
ta có:
hay

+ Mặt khác, xét tam giác vuông
có:

Vậy

b] Gọi

Kẻ

Ta có:
. Từ
suy ra:

Từ
ta có:
hay

+ Mặt khác, xét tam giác vuông
có:

Vậy

Ví dụ 3: Cho hình chóp

đáy
là hình vuông cạnh
, tam giác
đều,
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Tính

Gọi


+ Kẻ

+ Ta có:


+ Mặt khác, xét hai tam giác vuông
có:
,

Suy ra


Hay

+ Từ
ta có:
. Từ
suy ra:
hay

+ Ta có:

Do đó

Vậy

Phương pháp 2
+ Qua

, kẻ
. Ta có:

+ Chọn
. Lúc đó
.

Ví dụ 4: Cho lăng trụ

,
là hình chữ nhật,
. Hình chiếu vuông góc của
trên
trùng với giao điểm của
. Tính

+ Gọi

là giao điểm của
nên
. Do đó:

+ Trong mặt phẳng
kẻ
. Mặt khác

Từ
suy ra:

+ Xét tam giác vuông
có:

Vậy:

Ví dụ 5: Cho hình chóp

có đáy
là tam giác vuông tại
,
,
là tam giác đều cạnh
,
. Tính
.

+ Trong mặt phẳng

vẽ hình chữ nhật
. Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Lúc đó,
hay:

+ Trong mặt phẳng
kẻ

Mặt khác, ta có:

Từ
suy ra:
hay

+ Xét tam giác
có:

Với:
,
,
.
Do đó:

Vậy

Phương pháp 3
+ Nếu

. Ta có:
.
+ Tính
.
+
.

Chú ý: Điểm

ở đây ta phải chọn sao cho tìm khoảng cách từ
đến mặt phẳng
dễ hơn tìm khoảng cách từ
đến mặt phẳng

Ví dụ 6: Cho hình chóp

có đáy
là hình thang vuông tại
,
,
,
,

a] Tính

b] Tính

Gọi

là trung điểm của
,
là giao điểm của hai đường thẳng

a] Trong mặt phẳng
kẻ

+ Vì
Tam giác
vuông tại
hay
. Mặt khác, vì

Từ
ta có:

Từ
suy ra:
hay

+ Xét tam giác vuông
có:

Vậy

b] Ta có:

Vậy

Ví dụ 7: Cho hình chóp

có đáy
là tam giác vuông tại
,
,
,
,
. Tính
.

+ Trong mặt phẳng

kẻ
; trong mặt phẳng
kẻ
; trong mặt phẳng
kẻ
. Suy ra,

+ Ta có:


. Xét tam giác vuông
có:

+ Mặt khác, ta có:

Vậy

Sotayhoctap chúc các bạn học tốt!

5 / 5 [ 1 bình chọn ]

Video liên quan

Chủ Đề