Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra FeCl2
Hợp chất Sắt (II) clorua (FeCl2) - Hóa học lớp 8Hợp chất Sắt (II) clorua (FeCl2) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa cấp 2 và cấp 3. Mời các bạn cùng tham khảo Show
Phương trình nhiệt phân: FeCl2 → Cl2↑ + Fe - Cân bằng phương trình hóa họcPhương trình nhiệt phân:FeCl2 → Cl2↑ + Fe Điều kiện phản ứng - Điện phân dung dịch với điện cực trơ Cách thực hiện phản ứng - Nhiệt phân dung dịch FeCl2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện khí Cl2 màu vàng lục bay lên Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như CuCl2, MgCl2,...cũng bị điện phân dung dịch sinh ra khí Cl2 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua. C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng. Hướng dẫn giải Fe không phản ứng với Na2S; CuS FeCl2 không phản ứng với H2S Đáp án: D Ví dụ 2: Dung dịch FeCl2 có màu gì? A. Dung dịch không màu B. Dung dịch có màu nâu đỏ C. Dung dịch có màu xanh nhạt D. Dung dịch màu trắng sữa Hướng dẫn giải Đáp án: C Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Phương trình hóa học: FeCl2 +H2SO4 → 2HCl + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 +H2SO4 → 2HCl + FeSO4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo thành sắt II sunfat và axit clohidric Bạn có biết Các muối clorua khác như CaCl2, BaCl2,...cũng phản ứng với axit H2SO4 Ví dụ minh họaVí dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra: A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe Hướng dẫn giải Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Đáp án: A Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Hướng dẫn giải KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+ Đáp án: D Phương trình hóa học: 2FeCl2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + 4HCl + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2FeCl2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + 4HCl + SO2↑ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện khí SO2 có mùi hắc thoát ra khỏi dung dịch Ví dụ minh họaVí dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3. Hướng dẫn giải - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag Đáp án: C Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + 4HNO3 → H2O + 2HCl + NO2↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 4HNO3 → H2O + 2HCl + NO2↑ + Fe(NO3)3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch HNO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện khí NO2 có màu nâu thoát ra khỏi dung dịch Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án: B Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 4HNO3 → 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3FeCl2 + 4HNO3 → 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3 + 2FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch HNO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng sinh ra khí NO không màu hóa nâu trong không khí Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3 Hướng dẫn giải 3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3 Đáp án: B Ví dụ 2: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2 Hướng dẫn giải 3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 Đáp án: C Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi. A. Thấy xuất hiện muội than màu đen. B. Dây thép cháy sáng mạnh. C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra. D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay. Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương trình hóa học: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Oxi hóa FeCl2 bởi khí Cl2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Khí màu vàng clo tan dần trong dung dịch sắt II clorua tạo thành sắt III clorua Bạn có biết Khí clo có thể oxi hóa được muối Fe2+ lên Fe3+ Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào? A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag Hướng dẫn giải Fe + S → FeS; FeS + HCl → FeCl2 + H2S Đáp án: B Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua. C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng. Hướng dẫn giải Fe không phản ứng với Na2S; CuS FeCl2 không phản ứng với H2S Đáp án: D Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì? A. Dung dịch không màu B. Dung dịch có màu nâu đỏ C. Dung dịch có màu xanh nhạt D. Dung dịch màu trắng sữa. Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 Bạn có biết Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại: A. Al B. Cu C. Zn D. Fe Hướng dẫn giải Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Đáp án: D Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II): A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng Hướng dẫn giải 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Đáp án: D Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra: A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe Hướng dẫn giải Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch. Đáp án: A Phương trình hóa học: FeCl2 + 2KOH → KCl + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2KOH → KCl + Fe(OH)2↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch KOH Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 Bạn có biết Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3 Hướng dẫn giải Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4 Đáp án: C Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. . Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Hướng dẫn giải Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4 Đáp án: A Phương trình hóa học: FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 Bạn có biết Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa Ví dụ minh họaVí dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Hướng dẫn giải KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+ Đáp án: D Phương trình hóa học: FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Zn → Fe + ZnCl2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với kẽm Hiện tượng nhận biết phản ứng - Kẽm tan dần và xuất hiện lớp Fe màu trắng xám Bạn có biết Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Hướng dẫn giải Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Đáp án: D Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại? A. Dẫn điện và nhiệt tốt. B. Có tính nhiễm từ. C. Màu vàng nâu, cứng và giòn. D. Kim loại nặng, khó nóng chảy. Hướng dẫn giải Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn Đáp án: C Ví dụ: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)? A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư. B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng. D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng. Hướng dẫn giải Fe + S →FeS Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II) Đáp án: D Phương trình hóa học: FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với magie Hiện tượng nhận biết phản ứng - Mg tan dần và xuất hiện lớp Fe màu trắng xám Bạn có biết Mg có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây? A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Hướng dẫn giải Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+ Đáp án: A Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 3: Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+ Hướng dẫn giải Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+ Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu Đáp án: A Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với nhôm Hiện tượng nhận biết phản ứng - Nhôm tan dần và xuất hiện lớp Fe màu trắng xám Bạn có biết Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Zn, Fe, Cu, Pb...) Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án: C Ví dụ 2: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Hướng dẫn giải Đáp án: B Ví dụ 3: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5). Hướng dẫn giải Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch Ag2SO4 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như NaCl, KCl, BaCl2,... cũng phản ứng với muối bạc tạo kết tủa bạc nitrat Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Hướng dẫn giải "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án: D Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Phương trình hóa học: FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như NaCl, KCl, BaCl2,... cũng phản ứng với muối bạc tạo kết tủa bạc nitrat Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án: B Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3 Hướng dẫn giải 3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3 Đáp án: B Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì? A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường. Hướng dẫn giải Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng. Đáp án: B Phương trình hóa học: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch Na2S Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa đen sắt II sunfua Bạn có biết CuCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa đồng sunfua Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào? A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag Hướng dẫn giải Fe + S → FeS; FeS + HCl → FeCl2 + H2S Đáp án: B Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua. C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng. Hướng dẫn giải Fe không phản ứng với Na2S; CuS FeCl2 không phản ứng với H2S Đáp án: D Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì? A. Dung dịch không màu B. Dung dịch có màu nâu đỏ C. Dung dịch có màu xanh nhạt D. Dung dịch màu trắng sữa Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch K2S Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa đen sắt II sunfua Bạn có biết CuCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa đồng sunfua Ví dụ minh họaVí dụ 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua. C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng. Hướng dẫn giải Fe không phản ứng với Na2S; CuS FeCl2 không phản ứng với H2S Đáp án: D Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3 Hướng dẫn giải Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4 Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch H2S Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa đen sắt II sunfua Bạn có biết CuCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa đồng sunfua Ví dụ minh họaVí dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Hướng dẫn giải Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4 Đáp án: A Ví dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 3: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng Hướng dẫn giải Đáp án: D Phương trình hóa học: FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa sắt II cacbonat FeCO3 Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối MgCl2, CaCl2, BaCl2,...cũng có phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa muối cacbonat tương ứng Ví dụ minh họaVí dụ 1: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Hướng dẫn giải KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+ Đáp án: D Ví dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO? A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí. C. Nhiệt phân Fe(NO3)2. D. Đốt cháy FeS trong oxi. Hướng dẫn giải Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao Đáp án: A Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Hướng dẫn giải Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Đáp án : D Phương trình hóa học: FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch K2CO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa sắt II cacbonat FeCO3 Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối MgCl2, CaCl2, BaCl2,...cũng có phản ứng với K2CO3 tạo kết tủa muối cacbonat tương ứng Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò? A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò. Hướng dẫn giải Đáp án: B Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại? A. Dẫn điện và nhiệt tốt. B. Có tính nhiễm từ. C. Màu vàng nâu, cứng và giòn. D. Kim loại nặng, khó nóng chảy. Hướng dẫn giải Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn Đáp án: C Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)? A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư. B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng. D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng. Hướng dẫn giải Fe + S →FeS Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II) Đáp án: D Phương trình hóa học: FeCl2 + (NH4)2CO3 → FeCO3↓ + 2NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + (NH4)2CO3 → FeCO3↓ + 2NH4Cl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch (NH4)2CO3 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện kết tủa sắt II cacbonat FeCO3 Bạn có biết Tương tự FeCl2, các muối MgCl2, CaCl2, BaCl2,...cũng có phản ứng với (NH4)2CO3 tạo kết tủa muối cacbonat tương ứng Ví dụ minh họaVí dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây? A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Hướng dẫn giải Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+ Đáp án: A Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+ Hướng dẫn giải Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+ Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu Đáp án: A Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3. Hướng dẫn giải - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + 2HCl + NaNO2 → H2O + NaCl + NO↑ + FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2HCl + NaNO2 → H2O + NaCl + NO↑ + FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch NaNO2 trong HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Phản ứng xuất hiện khí không màu NO thoát ra khỏi dung dịch Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án: C Ví dụ 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Hướng dẫn giải Đáp án: B Phương trình hóa học: 4FeCl2 + 4HCl + O2 → 2H2O + 4FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:4FeCl2 + 4HCl + O2 → 2H2O + 4FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với oxi trong dung dịch HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5). Hướng dẫn giải Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O Đáp án: C Ví dụ 2: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là: A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3. Hướng dẫn giải Quặng hematit đỏ là Fe2O3 Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O Quặng xiđerit là FeCO3 Quặng manhetit là Fe3O4 Quặng pirit là FeS2 Đáp án: B Ví dụ: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt FeS2 B. Hematit đỏ Fe2O3 C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3 Hướng dẫn giải Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4% Đáp án: C Phương trình hóa học: 2FeCl2 + 2HCl +H2O2 → H2O + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2FeCl2 + 2HCl +H2O2 → H2O + 2FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với H2O2 trong HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Hướng dẫn giải "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án: D Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với KNO3 trong HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 và có khí không màu NO thoát ra Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án: B Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3 C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3 Hướng dẫn giải 3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3 Đáp án: B Ví dụ 3: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2 Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương trình hóa học: 2FeCl2 + 4HCl + 2KClO → Cl2 + 2H2O + 2KCl + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2FeCl2 + 4HCl + 2KClO → Cl2 + 2H2O + 2KCl + 2FeCl3 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với KClO trong HCl Hiện tượng nhận biết phản ứng - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 và có khí Cl2 thoát ra Ví dụ minh họaVí dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma Hướng dẫn giải Đáp án: A Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua. C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng. Hướng dẫn giải Fe không phản ứng với Na2S; CuS FeCl2 không phản ứng với H2S Đáp án: D Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại: A. Al B. Cu C. Zn D. Fe Hướng dẫn giải Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Đáp án: D Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl +Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl +Fe3O4 Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với nước Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện chất rắn màu đen Fe3O4 và có khí H2 thoát ra khỏi dung dịch Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò? A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò. Hướng dẫn giải Đáp án: B Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt FeS2 B. Hematit đỏ Fe2O3 C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3 Hướng dẫn giải Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4% Đáp án: C Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Hướng dẫn giải "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+ Đáp án: D Phương trình hóa học: 2FeCl2 + H2O + NaClO + 4NaOH → NaCl + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:2FeCl2 + H2O + NaClO + 4NaOH → NaCl + 2Fe(OH)3↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH và NaClO Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Đáp án: C Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây? A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3 Hướng dẫn giải Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4 Đáp án: C Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Hướng dẫn giải Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4 Đáp án: A Phương trình hóa học: FeCl2 + 2H2O + 2CH3NH2 → Fe(OH)2↓ + 2CH3NH3Cl - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2H2O + 2CH3NH2 → Fe(OH)2↓ + 2CH3NH3Cl Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với CH3NH2 Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch Ví dụ minh họaVí dụ 1: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)? A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng Hướng dẫn giải Đáp án: D Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3. Hướng dẫn giải - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3. Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag Đáp án: C Phương trình hóa học: FeCl2 + 2H2O + 2NH3 → 2NH4Cl + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2H2O + 2NH3 → 2NH4Cl + Fe(OH)2↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với NH3 trong nước Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch Bạn có biết Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là A. Chỉ sủi bọt khí B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl Đáp án: C Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây: A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Hướng dẫn giải Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Đáp án: C Ví dụ 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Hướng dẫn giải Đáp án: B Phương trình hóa học: FeCl2 + 2H2O + 2Na → H2↑ + Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa họcPhản ứng hóa học:FeCl2 + 2H2O + 2Na → H2↑ + Na2SO4 + Fe(OH)2↓ Điều kiện phản ứng - Nhiệt độ phòng. Cách thực hiện phản ứng - Cho FeCl2 tác dụng với Na trong nước Hiện tượng nhận biết phản ứng - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch đồng thời có khí H2 thoát ra Ví dụ minh họaVí dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2. Hướng dẫn giải Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Đáp án: A Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit. Hướng dẫn giải Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3. → Quặng hematit Đáp án: A Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư. C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư. Hướng dẫn giải Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 Đáp án : B ............................................ Ngoài Hợp chất Sắt (II) clorua (FeCl2) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt |