Lipanthyl nt 145mg giá bao nhiêu

Ưu đãi theo sản phẩm

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí [50 cái]

Tiếp tục mua thuốc

Lipanthyl NT 145mg được sản xuất bởi Abbott, được bán trên thị trường dưới dạng hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc hạ mỡ máu lipanthyl nt 145mg

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Fenofibrate [INN] 145mg, hạt nano [nanoparticles].
  • Tá dược: hypromellose, natri docusat, sucrose, natri lauryl sulphat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể và silica colloidal khan, crospovidone, magnesi stearat.
Thành phần thuốc lipanthyl nt 145mg

Liều dùng của Lipanthyl NT 145mg

Liều dùng

  • Người lớn: liều khuyến cáo là 1 viên nén 145mg fenofibrate, uống 1 lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi không suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Khuyến cáo giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Các dạng viên có hàm lượng hoạt chất thấp hơn [100mg hoặc 67mg fenofibrate] được khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân này.
  • Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg này cho trẻ em.
  • Bệnh nhân suy gan: LIPANTHYL NT 145mg, viên nén bao phim, còn chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy gan.

Cách dùng và đường dùng

  • Đường uống.
  • Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước, có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liệu trình điều trị

  • Phối hợp với chế độ ăn kiêng, dược phẩm này dùng để điều trị triệu chứng, theo liệu trình kéo dài và theo dõi thường xuyên.
  • Để có hiệu quả điều trị tốt, cần phải theo dõi y khoa đều đặn.

Không sử dụng Lipanthyl NT 145mg trong trường hợp sau [Chống chỉ định]

Không dùng thuốc trong những trường hợp sau đây:

  • Suy gan [kể cả xơ gan tắc mật]
  • Suy thận.
  • Trẻ em.
  • Mẫn cảm với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc này.
  • Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
  • Bệnh ở túi mật.
  • Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.
  • Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Không kê đơn LIPANTHYL NT 145mg, viên nén bao phim cho bệnh nhân bị dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan, do có thể gặp nguy cơ các phản ứng quá mẫn.

Nếu có điều gì nghi ngờ, bạn đừng do dự hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Lưu ý khi sử dụng Lipanthyl NT 145mg [Cảnh báo và thận trọng]

  • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thân hư, rối loạn protein huyết, nghiện rượu.
  • Bệnh nhân đang sử dụng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa estrogen.

Tác dụng không mong muốn của Lipanthyl NT 145mg [Tác dụng phụ]

  • Rối loạn đường tiêu hóa: thường gặp rối loạn tiêu hóa, dạ dày, hoặc ruột [đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi] mức độ trung bình. Ít gặp: viêm tụy
  • Rối loạn gan-mật: thường gặp: tăng vừa phải nồng độ transaminase – huyết thanh. Ít gặp: sự to lên của sỏi mật. Rất hiếm: các hồi viêm gan, nếu gặp các triệu chứng chỉ ra viêm gan [ví dụ: vàng da, ngứa], cần tiến hành các test xét nghiệm để xác định và để ngừng dùng fenofibrat nếu có thể được.
  • Rối loạn da và mô dưới da: ít gặp: phát ban, ngứa, mày đay. Hiếm: rụng tóc, có thể gặp da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở phần da phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời hoặc với ánh sáng tia cực tím nhân tạo [ví dụ: đèn cực tím] trong một số trường hợp [ngay cả sau nhiều tháng sử dụng không thấy biến chứng].
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: ít gặp: đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ. Không rõ: globin cơ niệu kịch phát.
  • Hệ tim mạch: ít gặp: bệnh huyết khối tắc mạch [tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu].
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: hiếm: giảm hemoglobin và bạch cầu.
  • Rối loạn hê thần kinh: ít gặp: đau đầu.
  • Rối loạn chức năng sinh sản và các bệnh về vú: ít gặp: suy giảm tình dục.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: không rõ: bệnh phổi kẽ.
  • Các xét nghiệm: ít gặp: tăng creatinin và urê trong huyết thanh, tăng nồng độ homocysteine máu.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc uống chống đông.
  • Cyclosporin.
  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fenofibrate khác.
  • Các enzym cytochrome P450.
  • Thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2Ạ6, đặc biệt CYP2C9.
  • Các Glitazone.

Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc. Không bảo quản thuốc trên 30°C.

Lái xe

Fenofibrate không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng Lipanthyl NT 145mg được không?

  • Phụ nữ có thai: Không có đủ dữ liệu sử dụng fenofibrat cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng LIPANTHYL NT 145mg, viên bao phim cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Chưa có báo cáo nào liên quan đến hiện tượng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.

Chủ Đề