Lúc thì lồn ra lúc thì ba váy là gì năm 2024

1. Ng�n ngữ tục li�n hệ tới bộ phận sinh dục, bắt nguồn từ ng�n ngữ th�n x�c, lấy th�n x�c l�m cơ sở: a) �Th�n thể l� một văn bản của văn ho�, l� h�nh thức biểu trưng tr�n đ� ghi dấu c�c quy phạm v� c�c thiết chế x� hội.� (Janet Lee) (trang 1) b) Ở Việt Nam, c�c học thuyết lớn du nhập từ Trung Hoa, Ấn Độ �t quan t�m đến th�n thể nhưng c�ch nh�n truyền thống của người Việt Nam lại coi trọng th�n thể, được thể hiện bằng từngười v� m�nh. �Người l� th�n thể (người ướt đẫm mồ h�i) l� cộng đồng (người Việt, người �c) l� nh�n loại (của người v� chuột) M�nh l� th�n thể (m�nh đau như dần) l� c� nh�n cụ thể, m�nh ng�i thứ nhất (m�nh thấy rằng...) l� một tập thể, ng�i thứ nhất, số nhiều (m�nh t�nh sao đ�y...)� (tr.1) c) �Trong cả hai hệ thống chuyển nghĩa, th�n thể l� trung t�m. Trung t�m của th�n thể l� g� nếu kh�ng phải l� bộ phận sinh dục.� (tr.2)2. Bộ phận sinh dục kh�ng chỉ c� t�nh sinh l�, vật thể n� c�n c� t�nh văn ho�, x� hội , li�n quan tới văn minh, quyền lực, ch�nh trị...: d) �Đụng đến bộ phận sinh dục l� đụng đến văn ho�, thậm ch� đụng đến phần s�u thẳm nhất của văn ho�.� (tr.2) e) �Kho�i cảm sinh l� l� nguy�n nh�n dẫn đến việc h�nh th�nh nh�n c�ch, c�c học thuyết về dục t�nh, dục vọng, chủ thể t�nh đều dựa tr�n h�nh ảnh dương vật (hoặc sự thiếu vắng dương vật), lịch sử văn minh nh�n loại l� tiến tr�nh đ� n�n v� thăng hoa bản năng sinh l� gắn liền với bộ phận sinh dục.� (Freud, Lacan) (tr.2) f) �Bộ phận sinh dục, th�n thể con người l� c�i được tạo th�nh hơn l� c� sẵn: n� được tạo th�nh bởi c�c hoạt động diễn ng�n v� c�c quy phạm văn ho� trong những hệ thống quyền lực nhất định.� (Foucault) (tr.2) g) �Cặc kh�ng chỉ l� một vật thể m� c�n l� một k� hiệu, một ẩn dụ, một biểu tượng, nghĩa l� vừa l� n�, vừa kh�ng phải l� n� (...) T�nh biểu tượng ấy l�m cho �cặc� trở th�nh từ đa nghĩa, đa tầng; n� th�u t�m trong n� cả lịch sử nhận thức v� lịch sử thẩm mỹ của một cộng đồng.� (tr.2)3. Sự kh�c biệt v� hơn hẳn giữa �cặc� so với �lồn�: h. �Chửi tục v� v� văng tục của người Việt Nam c� hai đặc t�nh: thứ nhất, hay nhắc tới bộ phận sinh dục, thứ hai, ph�i n�o th� nhắc tới bộ phận sinh dục của ph�i ấy (nhờ đặc t�nh thứ hai m� ta biết sự kh�c nhau trong c�ch nh�n của ph�i nam v� nữ về bộ phận sinh dục của họ)� (tr.2) i) Nam: tự h�o, hi�n ngang, ngạo nghễ, th�ch thức / của qu�, lo bảo vệ, sợ mất (thiến)/ ph�i nữ phải ghen tị, ao ước (penis envy)/ yếu tố duy nhất x�c định t�nh đực, đ�n �ng = con cặc. Nữ: Nằm s�u b�n trong, b� ẩn, c� mặt m� như v� h�nh, khiếm khuyết / bị coi như c�i dơ d�y, xấu xa, nơi để đầy đoạ, sỉ nhục người kh�c / kh�ng c� gi� trị tự tại để trở th�nh sự tự h�o, th�ch thức / m�i m�i mang t�nh sinh l�, kh�ng c� t�nh văn ho�. (tr.3-4) k) Cặc l� biểu tượng của quyền lực. Cặc nằm ở vị tr� giao điểm của tr� chơi quyền lực, th�i quen tự chủ, tự kiềm chế, kh�ng bu�ng thả theo bản năng, khả năng đ�m thọc xuy�n thấu, truyền chủng d�ng họ. (tr.4) l) Văn minh phương T�y x�y dựng tr�n một cột trụ ch�nh: dương vật, chủ nghĩa duy dương vật (phallocentrism) = quyền lực, trung t�m, chuẩn mực, hệ quy chiếu, đo lường v� đ�nh gi� mọi sự vật hiện tượng. Lo�i người l� người v� c� dương vật, người ta n�i mankind chứ kh�ng n�i womankind. Cấu tr�c mở-cao tr�o- kết th�c của truyện, kịch xuất ph�t từ kinh nghiệm t�nh dục nam giới, khi đạt tới t�nh trạng sướng ngất l� l�c kết th�c mọi xung đột, mọi vấn đề (tr.4)4. � nghĩa của văng tục: m) �Văng tục l� h�nh vi th�ch thức, khi�u kh�ch mạnh mẽ v� t�o bạo nhất, ch�ng khi�u kh�ch với ch�nh quyền lực. Văng tục l� một th�i độ phản kh�ng,một sự nổi loạn� (tr.5) n) �Quy phạm văn ho� cũng l� một thứ quyền lực. Nổi loạn để chống lại c�c quy phạm văn ho� ấy l� một hiện tượng thường xẩy ra, trong đời sống cũng như trong văn học, đặc biệt ở những giai đoạn t�nh chất cũ kỹ v� s�o m�n đ� đ� nặng đến mức gần như kh�ng thể chịu đựng được nữa. o) Ch�nh trong c�i kh�ng kh� ngột ngạt, nặng chĩu những c�ng thức v� gi�o điều, những sự mệt mỏi v� sợ h�i như thế, một tiếng cặc vang l�n sang sảng, nghe rất đ� (...) Phần hai: Tiếp nhận v� ho�i nghi1) Những điều t�i tiếp nhận: I, 1: a + b + c. I, 2: d + f + g. I, 3: h + i + k + l. Mỗi yếu tố n�y, t�i đồng � một nửa, kh�ng tiếp thu một nửa, như sẽ tr�nh bầy sau. I, 4: m + n + o. Như tr�n , với c�c yếu tố n�y t�i nhất tr� một nửa c�n một nửa kh�ng nhất tr�. 2) Những điều t�i kh�ng tiếp nhận hoặc c�n thắc mắc: I, 2: e. Nơi con người, phần con (vật) c� t�nh sinh vật, sinh l�, bản năng như c�c sinh vật kh�c (đ�i th� ăn, kh�t th� uống, con đực thấy con c�i th� x�p tới...) phầnngười do văn ho�, gi�o dục, x� hội tạo th�nh (đ�i kh�t nhưng cho ăn uống một c�ch khinh bỉ th� từ chối, thấy g�i đẹp th� th�m nhưng biết tự chủ, tự kiềm chế). Kh�ng phải kho�i cảm sinh l� h�nh th�nh nh�n c�ch, ch�nh việc l�m chủ đời sống sinh l�, bản năng mới gi�p h�nh th�nh nh�n c�ch. Quan điểm phallocentric l� một c�ch l� giải chứ kh�ng phải l� c�ch l� giải độc nhất, hợp l� nhất về lịch sử c�c nền văn ho�, văn minh của nh�n loại. I, 3: h. Văng tục chửi tục của người Việt c� tới bốn đặc t�nh chứ kh�ng phải hai đặc t�nh: thứ nhất, nhắc tới bộ phận sinh dục, thứ hai: ph�i n�o nhắc tới bộ phận sinh dục của ph�i ấy, thứ ba: l�i bố mẹ,�ng b�, tổ ti�n người ta ra m� chửi. Người Mỹ chửi: Fuck you! (Đụm�y!), người Việt chửi: Đụm� m�y!. N�ng cấp m�nh l�n h�ng bố mẹ của đối tượng để mắng mỏ, chửi bới chứ kh�ng th�m đứng ngang h�ng với n�, thứ tư: chửi thề, chửi tục được n�ng cấp th�nh văn-ho�, th�nh thơ văn, c� vần c� điệu bộ hẳn hoi, c� thể gọi l� văn ho� chửi (lộn l�o, lộn v�o, nắng cực, đ� đeo, đấm lại đeo) I, 3: i (1) Cặt v� Cặc, thứ n�o hi�n ngang, h�ng dũng v� đầy kh� thế? Người b�nh vực cho �cặt� viện l� do đọc v� nh�n chữ �t� thấy n� mạnh v� hi�n ngang hơn c�n chữ �c� thấy yếu x�u, kh�ng kh� thế. Nếu nh�n m� thấy được một n�t chữ l� h�ng dũng ngang t�ng hay yếu x�u, xuội lơ th� chắc l� do nh�n lại t�m l�, li�n tưởng chủ quan của m�nh chứ kh�ng phải nh�n v�o n�t chữ. �T� tr�ng hi�n ngang nhờ n�t ngang đầy kh� thế v� uy lực, �c� yếu x�u v� lu�n ở vị tr� 6 giờ. Bạn cũng c� thể li�n tưởng c�ch kh�c để n�i �t� yếu k�m hơn.�t ra v� 3 l� do: n� gầy ốm, khẳng khiu so với �c� mập mạp, lực lưỡng hơn; đầu n� gai g�c, vướng v�u bất tiện cho việc đi s�u đi s�t, đầu �c� tr�n tr�n, thu�n thuỗn, tiện lợi hơn, �đầu đội n�n da loe ch�p đỏ�; �c� lực lưỡng, thần lẫn ra, ch�p đỏ loe ra th�nh khấc c�ng tốt v� ch�nh sự nong nới co b�p n�y tạo cảm gi�c đầy kh� thế (kh�c với �t� nhỏ x�u như đu�i chuột ngo�y lọ mỡ!) Cũng n�n lưu � việc đề cao dương vật, n�i về t�nh h�ng dũng, hi�n ngang, kh� thế...giả định một m� h�nh dương vật dũng m�nh, lu�n lu�n ở tư thế sẵn s�ng chiến đấu. Sự thưc kh�ng phải, c� chiến tranh v� ho� b�nh, lao động v� nghỉ ngơi, c� mạnh khoẻ v� đau yếu, c� ngang t�ng v� xu�i xị, 9 giờ v� 6 giờ. i (2) Penis envy hay womb envy? Freud c� c�i nh�n kỳ thị v� khinh miệt đ�n b�, đ�n b� k�m đ�n �ng về mọi mặt v� kh�ng c� penis, họ lu�n lu�n ao ước c� một penis như đ�n �ng. Về l� luận cũng như thực tế, kh� tưởng tượng nổi tại sao đ�n b� lại muốn c� dương vật như đ�n �ng trong khi họ được ph� bẩm cho một chức năng đặc trưng của m�nh l� sinh đẻ, nu�i nấng con c�i. Thay v� n�i đ�n b� muốn c� dương vật phải n�i đ�n �ng muốn c� v� (womb envy) hiểu theo nghĩa đ�n �ng ghen tị với những chức năng của đ�n b� như mang bầu, sinh con, c� v�, nu�i con bằng sữa, cho con b�, t�nh mẫu tử, sự bao dung che chở... Ch�ng ta ho�n to�n c� thể n�i ngược lại: đ�n �ng lao v�o c�c hoạt động kh�c l� để b� trừ cho sự tự ti, thiếu thốn, kh�t khao một chức năng m� họ kh�ng thể c� được!i (3) Đ�n �ng = con cặc? C�ng thức n�y c� vẻ như đ�a, trong phạm vi chửi tục v� phallocentrism c� thể (miễn cưỡng) chấp nhận được nhưng trong phạm vi l�g�ch b�nh thường, n� đặt ra một vấn đề rất cộm. Muốn định nghĩa một kh�i niệm ta phải xếp n� v�o hệ thống loại v�hạng nhất định. Vạn vật Loại Th�nh Phố V� Sinh Vật Sinh Vật Hạng/Loại Quận Động Vật Thực Vật Hạng Phường Loại v� hạng của kh�i niệm phản �nh mối quan hệ c�i chung v� c�i ri�ng, loại lớn hơn hạng. Vạn vật l� loại, sinh vật v� v� sinh vật l� hạng; sinh vật chia ra động vật v� thực vật, sinh vật l� loại, động vật v� thực vật l� hạng. Quan hệ giữa c�c kh�i niệm c� t�nh tương đối: sinh vật l� hạng so với vạn vật l� loại nhưng sinh vật lại l� loại so với động vật v� thực vật (hạng). Muốn định nghĩa một kh�i niệm ta d�ng c�ng thức sau: Hạng = Loại + đặc t�nh ri�ng Con người = Sinh vật + c� l� tr�, c� ng�n ngữ, chế tạo c�ng cụ... Con người, con khỉ, con ch�, con cua, con g�...đều l� những động vật, l�m sao ph�n biệt con người với c�c động vật kh�c? �p dụng c�ng thức tr�n ta c� con người l� sinh vật như những động vật kia nhưng n� c� những đặc t�nh ri�ng c� gi�p ph�n biệt n� với c�c động vật kia: c� l� tr�, c� ng�n ngữ, biết chế tạo c�ng cụ lao động v.v... Định nghĩa Đ�n �ng = con cặc kh� chấp nhận được v� con cặc kh�ng phải l� đặc t�nh ri�ng c� của đ�n �ng, con khỉ (đực), con ch� (đực)�, con d� (đực), con heo (nọc) đều c� con cặc! Nếu nhận: Đ�n �ng = con cặc th� ta sẽ c� Đ�n �ng = con cặc, Nh� ph� b�nh X = đ�n �ng, vậy nh� ph� binh X = con cặc. Điều n�y v� l�! i (4) B�n trong, ần dấu, v� h�nh, vắng mặt... l� xấu, l� k�m? Chưa chắc. Xấu tốt hơn k�m l� t�y quan điểm. Nếu bạn chon vị tr� một người quan s�t, ưa nh�n ngắm, th�ch sự r� r�ng, s�ng sủa, sự xuất hiện, oai vệ, hi�n ngang th� đồng � l� con cặc hơn c�i lồn v� n� c� những đặc t�nh m� đối t�c của n� kh�ng c� được. C�nnếu bạn chọn vị thế một người lao động, chỉ ch� � tới qu� tr�nh sản xuất v� sản phẩm l�m ra th� vấn đề lại kh�c hẳn, từ c�i nh�n thẩm mỹ (h�nh d�ng, đẹp xấu) ta chuyển sang c�i nh�n thực dụng (d�ng l�m g�, hoạt động ra sao, năng suất cao hay thấp, c� đạt mục đ�ch kh�ng...) Khi đ� cặc � lồn trở th�nh những bộ phận kh�ng thể t�ch rời của một qu� tr�nh sản xuất, sản xuất ra con người v� sự kho�i lạc �Cha l� s�o, mẹ l� thuyền, con c�i l� kh�ch qua đ�. T�ch rời cặc v� lồn th� �lồn c�m cặc điếc� nghĩa l� cả hai đều trở th�nh v� dụng, t�ch biệt để so b� hơn k�m th� lại c�ng ngu xuẩn hơn. i (5) Đ�n b� kh�ng văng, kh�ngtrỏ, m� chỉ d�ng c�c từ b�, liếm, chui, nh�t? Kh�ng đ�ng, họ cũng văng (�Lồn!� �Mặt lồn!�) cũng trỏ (�Lồn tao đ�y n�y!�) như đ�n �ng. Về những chữb�, liếm, chui, nh�t..., ph�n t�ch của NHQ chưa thoả đ�ng. � nghĩa của một c�u chữ kh�ng nằm trong c�u chữ m� nằm trong � định của người n�i v� ho�n cảnh n�i. Đối với người nghe cũng vậy. Trong cảnh chăn gối, th�n mật c�c từ b�, liếm, chui, nh�t đều c� � nghĩa t�ch cực, v� cặc-lồn đi theo những từ đ� cũng đều c� nghĩa như của qu�, đ�ng tự h�o, đ�ng n�ng niu, cưng chiều (�B� (lồn) em đi!�,�Liếm (cặc/lồn) nh� nhẹ th�i!� ) Tr�i lại, khi tức giận, văng tục, chửi tục c�c từ b�, liếm, chui, nh�t lại c� � nghĩa ti�u cực, v� cặc �lồn đi theo những từ đ� cũng đều c� � nghĩa xấu xa, đ�ng gh� tởm (�B� cặc!� �Liếm lồn b�!� �Nh�t cặc v�o mồm m�y!�) Đ�i nh�t cặc v�o mồm đối phương l� c�ch chửi tục b�nh thường, kh� phổ biến chứ kh�ng phải l� �kh� hiếm hoi�, c�u �Nh�t cặc v�o mồm� cũng tương đương với c�u �Iả v�o mồm m�y!�; mặt kh�c, cặc, trong trường hợp n�y, phải hiểu l� sự bẩn thỉu, gh� tởm, đ�ng khinh bỉ chứ tuyệt nhi�n kh�ng được hiểu l� một thứ của q�y, niềm tự h�o của đ�n �ng! i (6):Kh�ng c� gi� trị tự tại để trở th�nh niềm tự h�o, th�ch thức, m�i m�i mang t�nh sinh l�, kh�ng thể mang t�nh văn ho�? Xem i (4), i (5) k. Cặc kh�ng chỉ c� t�nh sinh l� vật thể, n� được n�ng l�n h�ng văn ho�, đa nghĩa, đa tầng, th�u t�m tất cả lịch sử nhận thức , thẩm mỹ của con người. C�n người đ�n b�, v� chỉ c� c�i lồn m� kh�ng c� con cặc n�n m�i m�i chỉ c� t�nh sinh vật, kh�ng thể c� t�nh chất văn ho�? Lập luận tr�n cực kỳ sai lầm: con người n�ng m�nh từ đời sống tự nhi�n, sinh vật l�n đời sống văn ho�, x� hội l� nhờ lao động v� ng�n ngữ chứ kh�ng phải nhờ c� một dương vật. Th�i quen tự chủ, tự kiềm chế, kh�ng bu�ng thả theo bản năng kh�ng phải chỉ d�nh cho đ�n �ng, đ�n b� cũng c� những đặc t�nh tr�n chứ!. Khi n�i �đ�m thọc xuy�n thấu� ch�ng ta li�n tưởng tới mũi t�n, mũi dao, mũi kiếm, đ�m thọc để lại một c�i lỗ, đ�m v�o th� quan trọng hơn r�t ra. B�y giờ h�y li�n tưởng ngược lại: c� một c�i lỗ, c� thể đ�m v�o v� r�t ra, r�t ra lại quan trọng hơn đ�m v�o; trong trường hợp n�y, t�ch rời để so b�, nh�n ngắm v� hợp t�c lao động để c�ng sản xuất v� sướng ngất tới bẩy tầng trời thứ n�o hay hơn? l. Đoạn n�y l� một th� dụ điển h�nh cho ph�pchứng minh v� b�c bỏ trong l�g�ch học. Chứng minh l� khẳng định t�nh đ�ng đắn của một ph�n đo�n, một kết luận, c�n b�c bỏ l� phủ định t�nh đ�ng đắn của ph�n đo�n kia. Chứng minh v� b�c bỏ đều cần ba yếu tố: luận đề, luận cứ v� luận chứng nhưng b�c bỏ lợi hại hơn v� chỉ cần b�c bỏ được một trong ba yếu tố l� đủ để đ�nh sập to�n bộ l� luận của đối phương.Chứng minh: Luận đề: Con cặc l� biểu tượng của quyền lực, l� trung t�m, hệ quy chiếu, đo lường v� đ�nh gi� mọi sự vật, hiện tượng.Luận cứ: a. Lo�i người được dịch l� MANKIND, chứng tỏ đ�n �ng, con cặc ti�u biểu cho lo�i người. b. Cấu tr�c mở-cao tr�o-kết th�c của kịch nghệ, tiểu thuyết xuất ph�t từ kinh nghiệm dục t�nh của nam giới, khi đạt tới sướng ngất l� kết th�c mọi vấn đề.Luận chứng: C�ch sắp xếp c�c l� lẽ, chứng cớ một c�ch hợp l�, thuyết phục để người nghe chấp nhận luận đề của m�nh, �t�m phục khẩu phục�.B�c bỏ: (b�c bỏ luận cứ)Luận đề: Con cặc kh�ng phải l� biểu tượng của quyền lực cũng kh�ng phải l� trung t�m, hệ quy chiếu, đo lường v� đ�nh gi� mọi sự mọi vật.Luận cứ: a) M�ng trinh, HYMEN, đặc trưng ri�ng c� của đ�n b� mới ti�u biểu cho lo�i người. Trong mankind, man, số �t, chỉ ti�u biểu cho một người, trong hymen, men, số nhiều, đ�y mới thực ti�u biểu cho lo�i người. [Xem phụ ch� ] (Ở phương Đ�ng, đ�n �ng, dương, được thể hiện bằng 1 vạch, số �t c�n đ�n b�, �m, được thể hiện bằng 2 vạch, số nhiều) b) Cấu tr�c mở-cao tr�o-kết th�c trong kịch, tiểu thuyết xuất ph�t từ kinh nghiệm dục t�nh của đ�n b� v� về mặt n�y đ�n b� hơn hẳn đ�n �ng: thứ nhất, bộ phận sinh dục nữ tinh vi, ho�n chỉnh hơn (lỗ đ�i lỗ đẻ c� lối đi ri�ng, nơi đ�n �ng lỗ đ�i v� lỗ dẫn tinh phải sử dụng chung một h�nh lang), thứ hai, chức năng sinh nở đặc trưng của đ�n b�, đ�n �ng c� mơ cũng kh�ng c� được, thứ ba: về hoạt động t�nh dục , đ�n b� mạnh hơn đ�n �ng nhiều, họ c� thể đạt v� số lần sướng ngất (orgasm) một đ�m trong khi đ�n �ng qu� lắm chỉ 3,4 lần l� c�ng!Luận chứng: T�m mọi c�ch để b�c bỏ luận đề, luận cứ của đối phương, buộc họ phải �t�m phục khẩu phục� chấp nhận lập luận của m�nh. I, 4: m. �Khi�u kh�ch mạnh mẽ v� t�o bạo nhất: ch�ng khi�u kh�ch với cả ch�nh quyền. Văng cặc, do đ�, trở th�nh một th�i độ phản kh�ng v� một sự nổi loạn�. Chưa chắc, nếu x�t về mặt dụng ph�p v� về t�nh hữu hiệu. n, o: �Ch�nh trong c�i kh�ng kh� ngột ngạt, nặng trĩu những c�ng thức v� gi�o điều những sự mệt mỏi v� sợ h�i như thế, một tiếng �cặc� vang l�n sang sảng nghe rất đ�.� C�u n�y, rất tiếc, đ� ph� vỡ to�n bộ gi� trị của b�i văn, n� cho thấy NHQ chẳng hiểu g� về � nghĩa thực sự của văng tục, nhất l� những c�u văng tục cực ngắn. T�i c� một kinh nghiệm sống thực được / bị nghe c�u chửi tục cực kỳ ngắn gọn kiểu tr�n , xin kể tặng bạn NHQ nghe cho n� đ...�. H�m đ� l� buổi �n thi m�n L�gich, t�i dặn v�i b� k�p l�m b�i trắc nghiệm, cả lớp im phăng phắc chăm ch� ghi ch�p, bỗng �Đụ m�!�, một tiếng chửi rất lớn, vang l�n ngo�i h�nh lang. Một anh thợ hồ, đang bực tức c�i cự với đ�m bạn đ� chửi to�ng l�n như vậy, mấy người kia lảng đi kh�ng th�m trả lời, chưa hả giận anh bồi th�m một c�u nữa �Con c...ặ...c!� lần n�y c�u chửi c�n lớn hơn nữa, vang l�n sang sảng. Một l�c sau nh�n vi�n nh� trường tới mời anh v�o văn ph�ng. Điều đ�ng n�i trong vụ n�y l� sinh vi�n, ngay cả những em ngồi g��n cửa sổ, đ� tỏ ra rất điềm tĩnh: kh�ng cười h� hố hưởng ứng theo, kh�ng nhổm l�n xem c�i g� xẩy ra b�n ngo�i , kh�ng nh�n t�i với � ph�n bua, ch� tr�ch người chửi tục, sự trầm tĩnh mang vẻ �i ngại, tha thứ hơn l� ch� tr�ch. Rồi thầy tr� lại tiếp tục �n thi,coi như kh�ng c� chuyện g� xẩy ra. Một c�u chửi, d� tục tĩu tới đ�u nhưng t�ch khỏi khung cảnh muốn chửi sẽ mất hết � nghĩa v� phản t�c dụng, n� chẳng n�i l�n được điều g� ngo�i việc tự tố c�o sự thiếu văn ho� của ch�nh người chửi. Phần ba: Một phương ph�p tiếp cận mới1) Giới thiệu Một vấn đề thường c� nhiều c�ch tiếp cận. Phương ph�p tiếp cận m� t�i muốn giới thiệu với c�c bạn dựa tr�n ba khoa học: c�ng nghệ th�ng tin, ngữ nghĩa học v� ph�p biện chứng. Ở c�ng nghệ th�ng tin, t�i lấy được một �: c�c nền văn ho�, văn minh, t�n gi�o, triết học, gi�o dục, văn học nghệ thuật v.v... đều l� những dạng th�ng tin (nghĩa l� ph�t-nhận-phản hồi c�c k� hiệu th�ng tin, chữ nghĩa, ng�n ngữ từ thế hệ n�y qua thế hệ kh�c, c� nh�n n�y qua c� nh�n kh�c). Ở ng�n ngữ học, t�i ch� � về mặt dụng ph�p (n�i,viếtđể l�m g�) trong ba ng�nh của ng�n ngữ học (ngữ �m, ngữ ph�p, ngữ nghĩa) t�i chỉ ch� � tới ngữ nghĩa học, trong m�n học n�y t�i chỉ quan t�m một điều: � nghĩa của một c�u chữ (một văn bản, t�c phẩm) nằm ở đ�u? Đối với ph�p biện chứng, t�i d�ng được hai �: a) Mọi sự vật đều biến chuyển, kh�ng phải theo đường thẳng (lu�n lu�n đổi mới, kh�ng gặp lại những vấn đề cũ, c� khởi điểm c� tận c�ng) hayđường tr�n (đời đ�ng ch�n, nh�n loại quay đi quay lại những vấn đề đ� được đặt ra từ h�ng ng�n năm nay như sinh l�o bệnh tử; thờ k�nh thần linh, lao động sản xuất, chiến đấu bảo vệ đất nước, kh�ng c� g� mới dưới �nh mặt trời...) m� theo đường xo�y ốc (trở lại những vấn đề cũ nhưng ở một tr�nh độ cao hơn, một bản chất mới hơn; th� dụ: so với đấu tranh bất bạo động của Gandhi, c�ch đấu tranh của Th�ch Quảng Đức t�nh chất đại h�ng đại lực đại từ bi cao hơn nhiều) b) Biện chứng của tư duy quan trọng hơn biện chứng tự nhi�n, tự nhi�n kh�ng c� � nghĩa g� cả, ch�nh biện chứng của tư duy đem lại � nghĩa cho biện chứng tự nhi�n. Cần suy nghĩ độc lập, s�ng tạo, nhất l� li�m khiết tr� thức (kh�ng n�i c� th�nh kh�ng, n�i kh�ng th�nh c�, đủ dũng kh� để bảo vệ điều m�nh tin l� đ�ng l� tốt đồng thời đấu tranh với điều m�nh nghĩ l� sai, l� xấu , xuất ph�t trước nhất từ ch�nh l�ng m�nh) Từ đ� t�i đi tới 4 tiền giả định c� t�nh phương ph�p luận như sau: 1. Cuộc đời n�i chung, t�n gi�o, triết học, sinh hoạt văn học nghệ thuật n�i ri�ng l� một qu� tr�nh th�ng tin-phản hồi li�n tục. 2. Hết v�ng n�y tới v�ng kh�c, từ thấp l�n cao, qu� tr�nh th�ng tin lu�n lu�n c� những yếu tố mới xuất hiện, trong thời gian v� ho�n cảnh mới. 3. Văn ho�, văn minh thể hiện qua ng�n ngữ, chữ viết. Hiểu được � nghĩa của ng�n ngữ chữ viết th� c� thể l� giải được những vấn đề l� thuyết v� thực tiễn. 4. � nghĩa, niềm tin v� gi� trị li�n hệ chặt chẽ với nhau. (Anh tin rằng� nghĩa anh ph�t hiện ra l�đ�ng nhất, hay nhất n�n anh mới n�i ra, viết ra hoặc h�nh động như vậy). Tuy nhi�n � nghĩa n�y c� thể được ph�t hiện dần dần, niềm tin c� thể đ�ng hay sai, gi� trị c� thể thay đổi. Ta c� thể m� tả qu� tr�nh th�ng tin xo�y ốc qua 4 bước như sau:

Lúc thì lồn ra lúc thì ba váy là gì năm 2024

Ghi ch�: 1. Qu� tr�nh li�n tục, xoay tr�n v� n�ng cao dần dần, tri thức v� h�nh động ở (1+2+3) l� phương tiện để thực hiện mục đ�ch cuối c�ng (4) l� hạnh ph�c của con người, sự ph�t triển to�n vẹn nh�n c�ch v.v... Lẫn lộn phương tiện v� cứu c�nh l� ng�y thơ, gian lận hoặc một tội �c. 2. Bước 1 l� tiếp nhận th�ng tin từ kho t�ng tri thức của x� hội, của nh�n loại (t�n gi�o, triết học, văn ho� tư tưởng...) bước 2: chế biến tri thức chung đ� th�nh t�i sản ri�ng , tin tưởng v� tự h�o về vốn liếng tinh thần của m�nh. Nhờ vậy c�i chung tồn tại trong c�i ri�ng v� bất cứ c�i ri�ng n�o cũng l� c�i chung. Bước 2 bộc lộ t�nh độc lập, s�ng tạo v� tinh thần tr�ch nhiệm của người tiếp nhận th�ng tin. Bước 3: bằng sản phẩm vật chất hay tinh thần lại d�ng hiến đ�ng g�p của m�nh cho x� hội, cho nh�n loại. Bước 4: vay trả, trả vay theo v�ng quay của cuộc đời, với hy vọng đ�ng g�p phần nhỏ b� cho hạnh ph�c của con người. 3. Tới bước 4 lại quay trở lại bước 1 (th�ng tin mới mẻ, cập nhật hơn...) bước 2 (xử l� kh�n kh�o, s�ng tạo hơn...) bước 3 (h�nh động hữu hiệu hơn...) bước 4 (con người ph�t triển hơn về mọi mặt...) v.v... cứ như vậy m�i m�i. Cuộc đời l� nhận-ph�t, nhận-ph�t, m� ho�-giải m� v� tận. Cuộc đời lu�n s�ng tạo những gi� trị mới. Kh�ng c� � nghĩa đầu ti�n, cũng kh�ng c� � nghĩa sau c�ng. 4. Chuẩn mực đ�nh gi� căn cứ tr�n ch�nh 4 yếu tố của qu� tr�nh th�ng tin: Th�ng tin: lượng th�ng tin mới hay cũ, đ�ng hay sai, kh�ch quan hay th�nh kiến, trọn vẹn hay cắt x�n v.v... Xử l� /Tin: Biến tri thức chung th�nh t�i sản ri�ng, c� ph� b�nh, s�ng tạo hay chỉ biết nhai lại như b� hoặc biến m�nh th�nh giai cấp �th�ng ng�n mới� (chữ latinh, chữ Nho, chữ Nhật, tiếng Anh, tiếng Ph�p, tiếng Đức, tiếng Nga v.v...). Niềm tin đ�ng hay sai, tiến bộ hay lạc hậu, cởi mở khoan dung hay cố chấp, gi�o điều v.v... H�nh động: nhằm mục đ�ch g�, biến những l� tưởng t�n gi�o, triết học th�nh hiện thực hay coi tất cả những thứ đ� (th�ng tin, t�n gi�o, chủ nghĩa, triết học, l� thuyết văn học nghệ thuật) chỉ l� phương tiện gi�p đạt cứu c�nh cuối c�ng l� phục vụ hạnh ph�c con người? Cứu c�nh: Được coi l� đ�ng, l� tốt những tư tưởng, h�nh động n�o khẳng định địa vị con người, gi�p con người tạo dựng hạnh ph�c, ph�t triển nh�n c�ch; bị coi l� sai, l� xấu, l� c� vấn đề những tư tưởng, h�nh động n�o coi con người l� phương tiện để phục vụ những cứu c�nh giả tạo b�n ngo�i, b�n tr�n con người (c� thể t�m thấy những dấu vết đ� trong c�c t�n gi�o hoặc chủ nghĩa đang trở th�nh gi�o điều, lỗi thời). Trong phạm vi l� luận, ph� b�nh, ngo�i c�c chuẩn mực tr�n, c� thể th�m một số chuẩn mực thiết thực hơn: a) Những ti�u chuẩn cần kh�ch quan, được sự nhất tr� của những nh� chuy�n m�n v� của số đ�ng, b) Khả năng l� giải s�u rộng hơn, c) đặt trở lại to�n cảnh, gi�p vấn đề trở n�n s�ng tỏ hơn2) Trở lại vấn đề ng�n ngữ tục H�y lấy ng�n ngữ tục như một đề t�i minh hoạ cho phương ph�p tiếp cận tr�n . Bốn bước phải l�m được thể hiện cụ thể như sau: 1) Những th�ng tin tổng qu�t về vấn đề ng�n ngữ tục.2) Xử l� tin v� tin. C�c th�ng tin rất tổng qu�t (văn ho� phương Đ�ng, phương T�y, giao thoa giữa c�c nền văn minh...) v� ri�ng lẻ (b�i b�o, s�ch vở, t�i liệu của c�c t�c giả trong v� ngo�i nước) đ� được xử l�, lựa chọn v� chế biến th�nh t�i sản ri�ng. N�i v� viết kh�ng phải l� thể hiện tri thức n�i chung nữa m� l� thể hiện niềm tin v�o tri thức được tư hữu ho� của m�nh, nếu niềm tin n�y sai th� mớ tri thức được n�i hoặc viết ra cũng sai. 3) H�nh động. Biến niềm tin th�nh h�nh động n�i-viết-l�m cụ thể. 4) Mục đ�ch. Mọi hoạt động t�n gi�o, ch�nh trị, x� hội, văn học nghệ thuật đều trực tiếp hoặc gi�n tiếp nhằm đề cao địa vị con người, tạo điều kiện kiến tạo hạnh ph�c, ph�t triển nh�n c�ch v.v... X�t tới mục đ�ch cũng l� x�t tới chuẩn mực đ�nh gi�; v� l� những chuẩn mực kh�ch quan c� thể kiểm chứng được n�n những chuẩn mực n�y ho�n to�n c� thể d�ng để đ�ng gi� s�ng t�c của người kh�c v� của ch�nh m�nh. Kh�ng c� chuyện chủ quan, thi�n lệch, �m�o khen m�o d�i đu�i�. Bước 1: Th�ng tin về vấn đề Ch�ng ta c� những th�ng tin rất phong ph�, từ nhiều nguồn về vấn đề, c� thể kh�i qu�t dưới c�i nh�n so s�nh như sau:

Lúc thì lồn ra lúc thì ba váy là gì năm 2024
Bước 2: Xử l� tin/Tin Nhờ đối chiếu điểm mạnh điểm yếu của hai bảng A v� B, với �c ph� b�nh v� s�ng tạo t�i loại bỏ những th�ng tin sai lầm (tổng qu�t v� c� nh�n) v� củng cố, ph�t triển những th�ng tin đ�ng đắn, hợp l�, biến ch�ng th�nh hệ thống ri�ng c� của m�nh. T�i tin m�nh liệt v�o hệ thống n�y (c� thể đ�ng hoặc sai) v� bắt tay v�o việc n�i � viết- h�nh động.Bước 3: H�nh động i) Triết học �m dương tương phản tương hợp phương Đ�ng ch� � về mối tương quan giữa c�c sự vật hơn l� tới từng sự vật ri�ng lẻ. Vị tr� con người trong quan hệ Thi�n- Địa �Nh�n, vị tr� của c�i bụng trong th�n thể con người, ta c� bảng đối chiếu c�c mối quan hệ như sau:

Lúc thì lồn ra lúc thì ba váy là gì năm 2024

Con người l� trung gian giữa Trời v� Đất, giới tự nhi�n sinh vật v� giới văn ho�, tư tưởng; nơi con người th� bụng l� trung gian giữa đầu v� ch�n (chứ kh�ng phải l� bộ phận sinh dục nam hay nữ). C�c học giả nước ngo�i thường n�i người Việt suy nghĩ bằng c�ibụng v� thấy n�i s�ng dạ, tối dạ chứ kh�ng thấy n�i th�ng minh hay ngu dốt. Thật ra vấn đề quan trọng v� th� vị hơn nhiều: Bụng li�n hệ tới đầu, tr� kh�n, tư tưởng: s�ng dạ, tối dạ, lớp vỡ l�ng, học thuộc l�ng, nhớ nằm l�ng, ghi l�ng tạc dạ, s�ng mắt s�ng l�ng, l� gan l� ruột (vợ Cuội bị cướp giết moi hết ruột gan, phải thay bằng ruột ch� n�n thường lơ đễnh, dặn đ�u qu�n đ�, l� gan l� ruột), nhớ canh c�nh b�n l�ng, binh gi�p t�ng hung trung, to đầu m� dại b� d�i m� kh�n... Bụng li�n hệ tới t�nh cảm, cảm x�c, đam m�: tốt bụng, xấu bụng, l�ng tốt, l�ng nham hiểm, n�i để bụng, giận t�m gan t�m ruột, rầu th�i ruột, nghe hả dạ, một l�ng một dạ, l�ng th�nh với trời Phật, Ch�a l�ng l�nh, gan c�c ti�, những người c� l�ng, cả gan, n�ng ruột, n�ng l�ng, m�t ruột, thề ăn gan uống m�u, miệng Nam m� bụng bồ dao găm, l�ng mẹ thương con, l�ng lang dạ th�, tức lộn ruột, tức m�nh, cười bể (vỡ)bụng, gỡ rối tơ l�ng, m�u chẩy ruột mềm, l�ng vả cũng như l�ng sung, bấm bụng m� chịu... Bụng li�n hệ tới bản năng, dục vọng, t�nh dục : ăn nằm, phải l�ng, con lợn l�ng, ngọn lửa l�ng, n�n l�ng dục, l�ng tham l�m mờ con mắt, khơi ngọn lửa l�ng, dạ con, th�m chẩy d�i, nuốt nước miếng, no bụng đ�i con mắt, nhất lưỡi nh� r�u tam đầu tứ củ... Bụng li�n hệ tới thần linh, giới tự nhi�n, văn ho�...: Trời giầu l�ng nh�n hậu, thần Xương Cuồng l�ng dạ độc �c, l�ng s�ng, v�ng l�ng chảo, an nghỉ trong l�ng đất, ch�n nhau cắt rốn, bụng l�m dạ chịu, được l�ng ta x�t xa l�ng người; thuyền ơi c� nhớ bến chăng, bến th� một dạ khăng khăng đợi thuyền; th� tay m� bứt l� ng�, thương anh đứt ruột giả đ� ng� ngơ...ii) Bộ phận sinh dục C�ch gọi t�n, đặc t�nh, chức năng của bộ phận sinh dục nam v� nữ thể hiện triết l� �m dương tương phản tương hợp. �m-dương, tr�n-dưới, trong-ngo�i, s�ng- tối, rỗng-đặc, lồi l�m- đầy vơi... Qua c�i nh�n của triết l� phồn thực, bộ phận sinh dục nam �nữ kh�ng phải chỉ để nh�n ngắm (voyeurisme) m� phải phối hợp với nhau nhằm ho�n th�nh một chức năng n�o đ� (truyền chủng+ tạo kho�i lạc) V� thức tập thể v� c� nh�n đều thể hiện c�ch nh�n tr�n . Ở những nh�n vật thần thoại, bộ phận sinh dục cũng c� k�ch cỡ rất thần thoại:Lồn b� Nữ Oa bằng ba mẫu ruộng,Cặc �ng Tứ tượng bằng hăm bốn (băm bốn, năm bốn...) con s�o. Đ�m cưới của họ lại c�ng thần thoại hơn: Khi họ nh� trai đến nh� g�i, th� trời bỗng nhi�n tối sẫm lại, v� b� Nữ Oa v� t�nh thả v�y b� xuống, �p chụp mặt đất, che k�n mặt trời. Để đến được nh� g�i phải qua một con s�ng. Tối m� m� lại kh�ng c� thuyền l�m c�ch n�o để qua s�ng được đ�y? Mọi người đang l�ng t�ng th� Tứ Tượng b�n nghĩ ra một c�ch. Ch�ng lấydương vật của m�nh vắt ngang qua s�ng l�m cầu cho mọi người đi. Họ nh� trai đang đi tr�n cầu th� cụ gi� cầm hương v� � để t�n lửa rơi xuống cầu. Bị bỏng, Tứ Tượng co dương vật lại. Cầu đột ngột co lại như thế l�m cho cả họ nh� trai rớt t�m xuống s�ng. Nữ Oa vội v�n v�y l�n, thế l� trời lại s�ng. Thấy họ nh� trai ng� xuống s�ng, Nữ Oa b�n lấy tay vốc cả bọn ở dưới nước l�n, thấy họ đều bị ngấm nước, r�t run cầm cập, Nữ Oa b�n sưởi cho họ bằng c�chnh�t tất cả v�o �m hộ của m�nh... Hơi ấm của Nữ Oa l�m cho tất cả đều hồi sức.Nữ Oa lại m�c họ ra khỏi �m hộ của m�nh. Tuy gặp sự cố nhưng cuối c�ng đ�m cưới cũng kết th�c tốt đẹp (...) Về sau Nữ Oa b�y cho nam nữ c�ch giao cấu để sinh con đẻ c�i (...) Từ những h�nh ảnh tr�n , ch�ng ta hiểu tại sao Hồ Xu�n Hương lại n�i C�n c�n tạo ho� rơi đ�u mất,miệng t�i c�n kh�n kh�p lại rồi;m�t mặt anh h�ng khi tắt gi�,che đầu qu�n tử l�c sa mưa; một b�n con kh�c một b�n chồng, bố cu lỏm ngỏm b� tr�n bụng, thằng b� hu hơ kh�c dưới h�ng...Đực: Bố, cha, chồng, trống, trai, giai, cồ (Đại Cồ Việt, trứng c� cồ) gồ, buồi, cặc, d�i, cu, cu t�, chim, con cặc, dương vật, �ng Lậc Cậc b� Lậc Cậc (�ng Lậc Cậc c� li�n hệ g� với cặc, b� Lậc cậc c� li�n hệ với b� cộc?)C�i: Mẹ, u, m�, m�i, c�i, g�i, vợ, mẹ đĩ, lồn, hĩm, tr�n, chim, �m vật, cửa m�nh, �ng Cồ b� Cộc. Gọi l�thằng cu, cu t�, con hĩm, c�i hĩm chứ kh�ng gọi l� thằng hĩm, cu hĩm. Chim hiểu như danh từ c� thể d�ng để chỉ bộ phận sinh dục b� trai hoặc b� g�i (�ng b� thường nựng nịu h�n m�, h�n chim ch�u (trai/g�i) v� khen nức nở: Thơm qu�!) Chim hiểu như động từ d�ng chỉ sự ve v�n, t�n tỉnh, con trai t�n tỉnh con g�i gọi l� chim g�i, con g�i cũng ve v�n con trai: g�i đ�u c� g�i lạ đời, chỉ c�n thiếu một �ng trời kh�ng chim)Rỗng �Đặc: Mồm, miệng, răng, bụng, ruột, l�ng, dạ, dạ dầy (bọc chứa thức ăn) dạ con (boc� chứa đứa con) lỗ mồm, lỗ ỉa, lỗ đ�i, lỗ đ�t, lỗ lồn. L�ng v� lồn h�nh như li�n hệ với nhau (rỗng, luồn lỏi, len l�ch, l� ra, lộ ra), ở c�c lỗ kia: tiếp nhận dữ liệu, xử l�, chế biến dữ liệu, rồi tới đầu ra l� đồ phế thải, tr�i lại lồn c� đặc t�nh kh�c hẳn: input l� nguy�n vật liệu chưa th�nh phẩm, sau khi chế biến nh�o nặn output trở th�nh sản phẩm chất lượng cao. Dạ, dạ con li�n hệ tới c�i t�i, c�i bao (t�i c�n kh�n, tu� hồ l�, bourse, đ�n �ng như giỏ, đ�n b� như hom) do đ� tới b�u, d�i, buồi. Nẩy mầm, nứt mộng, h� mở, nứt, hẻm, h�m,hĩm, nứt ra một lỗ hỏm h�m hom, tối om om... Li�n hệ tới dạ con, c� một từ rất quan trọng l� từ nhau: ống dẫn truyền m�u, sự sống từ mẹ sang con, từ � nghĩa sinh vật học (đ� ra hết nhau , cắt rốn,)nhau mang � nghĩa văn ho� x� hội (nơi ch�n nhau cắt rốn) v� sau c�ng d�ng để chỉ mối quan hệ qua lại giữa con người với con người v� sự vật (ăn nằm với nhau, y�u nhau, t� ti với nhau, l�m quen với nhau, gh�t nhau, chửi nhau, đ�nh nhau, con người v� thi�n nhi�n c� mối quan hệ với nhau ...)Th�n, m�nh th� c� đơn, độc lập,nhau chỉ sự hỗ tương, li�n lập. Lồi - l�m: G� m� gồ l�n, u, mu, mu r�a, mu lồn, m�i nh�, mả, trống m�i, mẹ. �ng Cồ: gồ l�n một cục, một quả, một củ, củ cặc; ngổ ng�o, ng�ng, ngang t�ng, tồng ngồng, ngẩng l�n, ngửng, nứng, nựng, nhẩy cẫng, cứng, cửng. B� Cộc: cụt (�o cộc tay, cụt tay) hụt (hơi), thụt (k�t), thọt (ch�n), thiếu (tiền), th�m lạm (c�ng quỹ), lẹm (cằm), l�m (s�u, thụt v�o) hẹp ( nhỏ hẹp) hẻm (đường nhỏ, hẹp) kiệt (đường nhỏ, hẹp, kẹt giữa hai dẫy nh�)hĩm (lỗ nhỏ, hẹp, giữa hai c�nh cửa nhỏ hẹp - cửa m�nh). Lồn c� li�n hệ g� với Yoni kh�ng?Đầy � Vơi: Động t�c �m dương giao ho� l� đắp cho đầy, chồng cho k�n, thừa thiếu b� qua đ�p lại. Vợ l� vơ v�o, k�o lại, chồng l� chồng l�n, phủ cho k�n? L�m đặc c�i rỗng, l�m rỗng c�i đặc, l�m đầy c�i vơi, l�m vơi c�i đầy tương tự như thần thoại Androgyne của Platon với cặp tương phản thừa v� thiếu. Đắp đầy, lắp đ�t, đụ, đ�o, địt, đĩ, đ�t, đếch, lẹo tẹo t� ti (liền t� t�, d�nh lại với nhau) Kết quả: c� bầu, c� thai, c� chửa (rỗng th�nh đặc) rồi sinh đẻ, khai hoa nở nhụy (đặc th�nh rỗng � hoa l� lồn của c�y) đư� trẻ như nụ, nhụy, nh�, nh� ra. N� b�, m�t, n�t v� (v�, nhũ, nh� l�n, đựng sữa) v� sữa căng đầy th� đưa trẻ bụ bẫm, mập mập, mũm mĩm, từ nhỏ, nhỡ, nhớn dần. Với cặp tương phản mặt (tr�n, trước) v� đ�t(dưới, sau) ta c� trung giới l� miệng, bụng, tr�n: lấy tr�n nu�i miệng, tr�n răng dưới d�i. Trai g�i gần nhau sinh chuyện th� d�n gian gọi l� lửa gần rơm l�u ng�y phải b�n tức l� phải l�ng nhau, ăn nằm với nhau; nếu l�u ng�y m� kh�ng b�n th� gọi l� lồn c�m cặc điếc, cả hai trở th�nh đồ v� dụng, kh�ng ho�n th�nh chức năng của ch�ng!iii) Ng�n ngữ tục a) Con người l� trung gian giữa tự nhi�n v� văn ho�, yếu tố con cho thấy con người c� đời sống vật chất, bản năng, sinh vật như những động vật kh�c, yếu tốngười chứng tỏ con người n�ng m�nh từ nếp sống sinh vật, tự nhi�n l�n nếp sống văn ho�, tư tưởng. Yếu tố gi�p con người chuyển từ tự nhi�n sang văn ho� ch�nh l� lao động v� ng�n ngữ. Trước khi c� con người biết lao động, n�i năng, viết l�ch, giới tự nhi�n c� đấy nhưng ho�n to�n kh�ng c� t�n gọi, kh�ng c� một � nghĩa g�. Nhờ ng�n ngữ, chữ viết con người g�n � nghĩa cho mọi sự mọi vật, khả năng m� ho� v� giải m�, g�n nghĩa v� giải nghĩa l� một khả năng đặc biệt của con người: ch�nh nhờ khả năng n�y con người tự n�ng m�nh l�n h�ng chủ thể văn ho� đồng thời gi�p mọi sự vật trong giới vật chất, tự nhi�n tham dự v�o nếp sống văn ho� của m�nh. Bằng c�ch đă�t t�n v� g�n cho ch�ng một � nghĩa. Vấn đề l� c�c chữ, c�c kh�i niệm của ng�n ngữ, trong đ� c� ng�n ngữ tục đ� được th�nh h�nh như thế n�o.

Lúc thì lồn ra lúc thì ba váy là gì năm 2024
Lưu �: - Tại sao c�c từ chỉ động t�c sinh l� thường bắt đầu bằng phụ �m đ ? Trong số những từ n�y c� một từ đồng �m lưỡng nghĩa: địt (tiếng Bắc l� động t�c sinh l�, co�ter, faire l� amour (P) to fuck,to make love (A)địt, tiếng Nam: đ�nh rắm, x� hơi � p�ter (P), to fart (A) - C�c từ đụ, đ�o, địt được hiểu theo hai nghĩa: truyền chủng + tạo kho�i lạc, c�n từchơi nặng về t�m kiếm kho�i lạc hơn. Tương đương với đụ, đ�o, địt tiếng ta c� faire l�amour (P), to make love (A) hai từ n�y rất � nghĩa, động t�c sinh l� l� một thứ lao động, hoặc sản xuất ra đứa trẻ hoặc sản xuất ra sự kho�i lạc, c�n chữ play th� coi như tương đương với chữ chơi: chủ yếu l� t�m kho�i lạc. Người ta ưa d�ng chữ d�n chơi,playboy, playgirl hơn g�i chơi, l�ng chơi. Xuất ph�t từ những h�nh ảnh v� thức tập thể v� c� nh�n v� c�ng mung lung, huyền hoặc của c�c d�n tộc (tạo dựng trời đất, đội đ� v� trời, cột trụ trời, đếm sao, đ�o s�ng x�y r�...) t�i tự hỏi những con người thần thoại đầu ti�n đ� l�m nghề g� m� n�i tới lao động, sản xuất? Kh�ng thể l� nh� văn, nh� thơ v� với chữ nghĩa l�m sao x�y cột trụ trời (thần thoại Việt, Mường, M�o, Th�i, Ba Na...) cũng kh�ng thể l� nh� thiết kế thời trang v� hồi đ� �ng Adam v� b� Eve ở truồng đ�u biết tới quần �o, t�i nghi rất c� thể họ l� c�ng nh�n x�y lắp của một x� nghiệp lớn li�n lục địa. Nghề của họ, bằng những động t�c mạnh mẽ, đục đẽo, đ�ng khớp, đ�ng ng�m, kết nối c�c nguy�n vật liệu l� l�m đặc c�i rỗng, rỗng c�iđặc, đầy c�i vơi, vơi c�i đầy nhằm tạo ra được một c�ng tr�nh đồ sộ, hữu �ch cho nh�n loại (Ai v�c d�i đục đi hỏi vợ/ hay ăn đi ở v�, hay đ� đi l�m n�ng hầu / đ�m đ�ng đốt đ�n điđụ đĩ / đỏng đảnh, đ� đởn, đắp đ�t, đắp đập) Từ những li�n tưởng mi�n man tr�n t�i hiểu được tại sao c�c động t�cđụ, đ�o, địt , đếch, đ�t giữa người nam v� người nữ lại c� thể tạo ra những tiểu phẩm kh�u khỉnh ngộ nghĩnh (truyền chủng) hoặc những kho�i cảm sướng ngất đưa con người l�n tận ch�n tầng m�y xanh (tạo kho�i lạc). Thế nhưng đ�nh rắm (tiếng Bắc) v� địt (đ�nh địt, tiếng Nam) c� li�n quan g� với chức năng truyền chủng hay tạo kho�i lạc đ�u?Đ�nh rắm v� đ�nh địt đều l� đ�nh nghĩa l� d�ng một sức mạnh t�c động l�n một sự vật (k�nh x�ng, x�ng cho một c�i bạt tai / mẹ t�i x�ng c�i địt, cha t�i cưỡi ngựa chạy như h�t, chạy đi chạy lại địt mẹ chưa kh�t...) Cả hai đều đ�n đẩy một sự vật g� từ trong ra ngo�i, g�y m�i kh� chịu (v�i rắm, v�i địt, v�i cứt / trong hang trong hốc lốc nhốc b� ra, cả huyện c�ng nha kh�ng ai bắt được / tr�ng ra n�o thấy đ�u n�o, hương thừa dường h�y ra v�o nơi đ�y) C�i được đẩy ra ngo�i l�đồ phế thải (pet honteux = rắm ngầm, pet de ma�on = rắm v�i cứt) Tuy nhi�n, địt (đ�nh địt) v� đụ rất kh�c nhau: � một đằng thuộc chức năng b�i tiết, một đằng thuộc chức năng truyền chủng v� tạo kho�i lạc. Dĩ nhi�n người ta cũng hay n�i ăn, ngủ, đụ, ỉa nhưng c�i kho�i do b�i tiết kh�ng thể so s�nh với c�i cực kho�i kia được. Khi coi địt hoặcđ�nh địt c� nghĩa l� đ�nh rắm th� ta ch� � tới đặc t�nh g�y tiếng v� g�y m�i (đ�nh rắm ngầm, bỏ bom, c�y thối địt / bủm - chỉ t�m miệng t�i g� đ�, bủm - l� tiếng �ắm� thối theo gi�, c�ng n�n - lại c�ng nổ tiếng to, ch� cũng giật m�nh - vẫy đu�i gi�) khi coi địt l�đụ, đ�o th� ch�ng ta ch� � tới mặt chức năng v� mục đ�ch của thao t�c. b) Ở một tr�nh độ cao hơn, ng�n ngữ tục để chỉ cơ quan sinh dục v� b�i tiết hoặc động t�c của ch�ng đều c� một � nghĩa văn ho�, t�ch khỏi � nghĩa vật chất, sinh l�. Để vui đ�a, giải tr� / để m� tả những t�nh cảm t�m l�, x� hội để chửi tục một c�ch văn ho� (văn ho� chửi) -D�n b�a lồn m�o: việc l�m kh� khăn, v� �ch -Đĩ c�i, đĩ đực, đĩ ngựa, g�i đĩ trăm thằng, ngủ với trai -Ph� trinh, chữ trinh c�n một ch�t n�y, hoa t�n nhụy rữa -Thối địt, thối d�i, thối mồm, thối ruột -Ch� đẻ/ ch� đ�o, ch� chết, d�i ch�, cả ng�y l�ng nh�ng ngo�i đường như ch� d�i / (n�i ch� đ�o nhưng kh�ng n�i ch� đụ hoặc ch� địt.) -Đừng c� đụng v� d�i ngựa -Mười con g�i kh�ng bằng h�n d�i con tr�i -Trăm con trai kh�ng bằng lỗ tai (chim) con g�i -Ăn độc chốc đ�t / Tối bẩy ng�y ba v�o ra kh�ng kể -Trai c� vợ như giỏ c� hom -Trai c� vợ như lỗ tiền tr�n -T�o Th�o đuổi, chạy v�i cứt / v�i rắm, v�i địt -Vợ chồng sống gửi thịt, chết gửi xương -Vừa đ�o vừa run / sướng bỏ mẹ/ sướng chết được (...)Tạm kết Về ng�n ngữ tục ta c� thể tạm kết luận: 1. Phương T�y: (một số nh� bi�n khảo, nh� văn) coi trọng dương vật, xem như trung t�m quyền lực, văn ho�, văn minh, mọi gi� trị... Phương Đ�ng: quan niệm kh�c, �m Dương tương sinh tương hợp, lao động v� ng�n ngữ mới g�p phần h�nh th�nh c�c gi� trị văn ho� văn minh. 2. Phương T�y (do ảnh hưởng t�n gi�o) c� th�i độ n� tr�nh, đạo đức giả đối với vấn đề sex, số người c�n m� mờ về chức năng truyền chủng v� chức năng tạo kho�i lạc kh�ng phải l� �t. Phương Đ�ng, vấn đề kh�c hẳn (Ấn Độ, Trung Hoa, Việt Nam...) 3. Cần ph�n biệt những đ�i hỏi s�u thẳm, ch�nh đ�ng của con người với những g� b�, ph�p tắc của x� hội, t�n gi�o, đ� l� hai c�i kh�c nhau. (Phần tạm kết mới được viết hồi th�ng 9/2007)

Nguyễn Trọng Văn

viết xong, Noel 2003, đọc lại lần 1, 9/ 2007.

V�I LỜI CỦA NGUYỄN HƯNG QUỐC VỀ B�I �NG�N NGỮ �TỤC�� T�i rất th�ch t�nh chất ho� nh� trong ng�n ngữ tranh luận của Nguyễn Trọng Văn. Tiếc, t�i kh�ng đồng � với anh được nhiều điều. T�i kh�ng nghĩ l� anh hiểu đ�ng c�i � đồ chiến lược m� t�i đặt ra trong b�i viết của m�nh. Nguy�n nh�n c� thể do t�i thất bại trong việc diễn đạt tư tưởng của m�nh. C�ch khắc phục: viết lại b�i viết kh�c. Cũng c� thể đ� l� một điều tự nhi�n trong nghi�n cứu: chỉ cần ch�nh tầm nh�n hoặc lệch g�c nh�n, người ta sẽ thấy những điều kh�c hẳn nhau. C�ch khắc phục: ki�n nhẫn. Hơn nữa, đ� cũng c� thể l� điều tự nhi�n trong văn chương: vốn c� t�nh li�n văn bản, văn chương bao giờ cũng đa nghĩa v� cũng kh� h�m hồ, l�c n�o cũng c� khả năng dẫn đến những c�ch diễn dịch kh�c với � định ban đầu của t�c giả hay với những người đọc kh�c. C�ch khắc phục: bất khả! Chấp nhận t�nh đa nghĩa v� sự h�m hồ của văn chương cũng c� nghĩa l� phải chấp nhận, trong những chừng mực nhất định, sự tự do diễn dịch v� ph�t hiện của người kh�c. Do đ�, tuy kh�ng đồng �, t�i vẫn hoan ngh�nh những nỗ lực t�m t�i �một phương ph�p tiếp cận mới� về ng�n ngữ tục của Nguyễn Trọng Văn. Biết đ�u, từ đ�, anh sẽ c� được những ph�t hiện th� vị v� bổ �ch trong một đề t�i c�n kh� mới mẻ v� c�n khiến nhiều người ngại ngần n�y. Bản th�n t�i, sau khi viết xong b�i �Con cặc� v�o cuối năm 2003, vẫn tiếp tục bị �m ảnh bởi đề t�i văn ho� tục, ở đ�, c�i tục được nh�n như một văn bản, một biểu tượng, một thứ địa-ch�nh trị v� đồng thời cũng l� một thứ mỹ học. Ch�nh v� vậy, t�i vẫn tiếp tục sửa v� bổ sung b�i viết của m�nh. Chương �Văn ho� tục� (bản mới) in trong cuốn Mấy vấn đề ph� b�nh v� l� thuyết văn học do Văn Mới xuất bản đầu năm nay (2007) � v� được đăng lại tr�n Tiền Vệ h�m nay - chắc kh�ng phải l� ấn bản cuối c�ng.

NHQ

_________________________Trong năm qua, hai b�i tiểu luận c� gi� trị của NHQ l� "T�nh đại ch�ng, kẻ th� của văn học" v� "Con cặc". T�i ngần ngừ, lẽ n�o �m cả 2 em V�n lẫn em Kiều? Cuối c�ng t�i viết 2 tờ giấy bỏ v�o th�ng phiếu (như đảng D�n chủ với Cộng ho� ở Mỹ ấy) t�i x�c v� o�i oăm thay, t�i vớ ngay: �Con cặc� (Trần Wũ Khang, Một năm �top ten� văn chương, Tiền Vệ, 2004). [Phụ ch� của Tiền Vệ] Nguyễn Trọng Văn đ� nhầm lẫn ở điểm n�y. �ng tưởng rằng chữ HYMEN (m�ng trinh) l� tiếng Anh thuần tu�, n�n �ng cho rằng MEN ở đ�y l� số nhiều của MAN. Thực ra, chữ HYMEN xuất ph�t từ tiếng Hy-lạp Ὑμέναιος (HYMENAIOS) tức l� t�n vị thần của h�n lễ (theo thần thoại Hy-lạp). HYMENAIOS thường đến dự tất cả c�c cuộc h�n lễ. Nếu �ng kh�ng dự cuộc h�n lễ n�o, th� cuộc h�n lễ ấy sẽ trở th�nh tai hoạ. V� thế, trong c�c cuộc h�n lễ ở Hy-lạp, người ta c� phong tục chạy v�ng quanh v� gọi thật lớn t�n thần HYMENAIOS.