Luyện tập lớp 5 trang 162
Giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập Video giải Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập Toán lớp 5 trang 162 Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 × 3 c) 9,26dm3 × 9 + 9,26dm3 Lời giải a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg × 3 = 20,25kg. b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 × 3 = 7,14m2 × 5 = 35,7m2 . c) 9,26dm3 × 9 + 9,26dm3= 9,26dm3 × 10 = 92,6dm3. Toán lớp 5 trang 162 Bài 2: Tính: a) 3,125 + 2,075 × 2 b) (3,125 + 2,075) × 2 Lời giải a) 3,125 + 2,075 × 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) × 2 = 5,2 × 2 = 10,4 Toán lớp 5 trang 162 Bài 3: Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người? Lời giải Số dân tăng thêm là: 77 515 000 × 1,3 : 100 = 1007695 (người) Số dân năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78522695 người. Toán lớp 5 trang 162 Bài 4: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB. Lời giải Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Mỗi giờ thuyền máy đi xuôi dòng được quãng đường là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Độ dài quãng đường AB là: 24,8 × 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km Bài giảng Toán lớp 5 trang 162 Luyện tập Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: Toán lớp 5 trang 163, 164 Phép chia Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập Toán lớp 5 trang 165 Luyện tập Toán lớp 5 trang 165, 166 Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian Toán lớp 5 trang 166. 167 Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình ------------------------------------------------------------------------------- Bài tập Luyện tập trang 162 Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân Các phép toán với phân số lớp 5 và cách giải
Câu 1: Trang 162 SGK Toán lớp 5 Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ; b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 ; c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 Đáp án: Câu 2: Trang 162 SGK Toán lớp 5a) 3,125 + 2,075 x 2; b) (3,125 + 2,075) x 2;
-------------- HẾT ---------------- Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 162, Luyện tập về phép nhân trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 162 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải Toán lớp 5 trang 163, 164 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn. Tài liệu Giải Toán lớp 5 trang 162, Luyện tập không chỉ dành cho các em học sinh trung bình mà còn dành cho các em học Toán khá, giỏi. Tài liệu này giúp biết được phương pháp làm các bài 1, 2, 3 và 4 cũng như so sánh được kết quả, phương pháp làm của mình đã chuẩn chưa. Giải Toán lớp 4 trang 162, 163, bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Giải bài tập trang 162 SGK toán 3 Giải bài tập trang 180 SGK Toán 2 Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5, Luyện tập chung Giải bài tập trang 162, 163 SGK Toán 2 Giải bài tập trang 61 SGK Toán 5, Luyện tập
Bài 1 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ; b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 ; c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 Bài giải: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg. b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x ( 1 + 1 +3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 . c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3. Bài 2 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Tính: a) 3,125 + 2,075 x 2 ; b) (3,125 + 2,075) x 2 ; Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 . b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4. Bài 3 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ? Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (người). Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78522695 người. Bài 4 trang 162 sgk toán 5 luyện tập Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Bài giải: Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước. b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km. Giaibaitap.me Page 2
Bài 1 trang 163 sgk toán 5 Tính rồi thử lại (theo mẫu): Mẫu : Thử lại : 243 x 24 = 5382.a) 8192 :32 ; 15335 : 42. b) 75,95 : 3,5 ; 97,65 : 21,7 (thương là số thập phân) Chú ý: Phép chia hết: a: b = c, ta có a = c x b (b khác 0) Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b). Bài giải: Bài 2 trang 164 sgk toán 5 Bài 2. Tính: a) \(\frac{3}{10}\) : \(\frac{2}{5}\) ; b) \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{3}{11}\) Bài giải: a) \(\frac{3}{10}\) : \(\frac{2}{5}\) = \(\frac{3}{10}\) x \(\frac{5}{2}\) = \(\frac{15}{20}\) = \(\frac{3}{4}\) ; b) \(\frac{4}{7}\) : \(\frac{3}{11}\) = \(\frac{4}{7}\) x \(\frac{11}{3}\) = \(\frac{44}{21}\) ; Bài 3 trang 164 sgk toán 5 Bài 3: Tính nhẩm: a) 25 : 0,1 48 : 0,01 95 : 0,1 25 x 10 48 x 100 72 : 0,01 b) 11 : 0,25 32 : 0,5 75 : 0,5 11 x 4 32 x 2 125 : 0,25 Bài giải: a) 25 : 0,1 = 25 : \(\frac{1}{10}\) = 25 x 10 = 250. 25 x 10 = 250 48 : 0,01 = 48 : \(\frac{1}{100}\) = 48 x 100 = 4800 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 95 : \(\frac{1}{10}\) = 85 x 10 = 950 72 : 0,01 = 72 x \(\frac{1}{100}\) =72 x 100 = 7200. b) 11 : 0,25 = 11 : \(\frac{25}{100}\) = 11 : \(\frac{1}{4}\) = 11 x 4 = 44 11 x 4 = 44 32 : 0,5 = 32 : \(\frac{5}{10}\) = 32 : \(\frac{1}{2}\) = 32 x 2 = 64 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 75 : \(\frac{5}{10}\) = 75 : \(\frac{1}{2}\) = 75 x 2 = 150 125 : 0,25 = 125 : \(\frac{25}{100}\) = 125 : \(\frac{1}{4}\) = 125 x 4 = 500. Bài 4 trang 164 sgk toán 5 Tính bằng hai cách: a) \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) ; b) (6,24 + 1,26) : 0,75 ; Bài giải: a) Cách 1: \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{7}{11}\) x \(\frac{5}{3}\) + \(\frac{4}{11}\) x \(\frac{5}{3}\) = \(\frac{35}{33}\) + \(\frac{20}{33}\) = \(\frac{55}{33}\) = \(\frac{5}{3}\) Cách 2: \(\frac{7}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) + \(\frac{4}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = (\(\frac{7}{11}\) + \(\frac{4}{11}\) ) : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{11}{11}\) : \(\frac{3}{5}\) = 1 : \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{5}{3}\) b) Cách 1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Cách 2: 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10. Giaibaitap.me Page 3
Bài 1 trang 164 sgk toán 5 luyện tập Tính: a) \(\frac{12}{17}\) : 6 ; 16 : \(\frac{8}{11}\) ; 9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) ; b) 72 :45 281,6 : 8 300,72 : 53,7 15 : 50 912,8 : 28 0,162 : 0,36 Bài giải: a) \(\frac{12}{17}\) : 6 = \(\frac{12}{17}\) x \(\frac{1}{6}\) = \(\frac{12}{102}\) = \(\frac{6}{51}\) 16 : \(\frac{8}{11}\) = 16 x \(\frac{11}{8}\) = \(\frac{176}{8}\) = 22 9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) = 9 x \(\frac{5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12 b) Bài 2 trang 164 sgk toán 5 luyện tập Tính nhẩm: a) 3,5 : 0,1 8,4 : 0,01 9,4 : 0,1 7,2 : 0,01 6,2 :0,1 5,5 : 0,01 b) 12 : 0,5 20 : 0,25 \(\frac{3}{7}\) : 0,5 11 : 0,25 24 : 0,5 15 : 0,25 Bài giải: a) 3,5 : 0,1 = 3,5 x 10 = 35 7,2 : 0,01 = 7,2 x 100 = 720 8,4 : 0,01 = 8,4 x 100 = 840 6,2 : 0,1 = 6,2 x 10 = 62 9,4 : 0,1 = 9,4 x 10 = 94 5,5 : 0,01 = 5,5 x 100 = 550 b) 12 : 0,5 = 12 x 2 = 24 11 : 0,25 = 11 x 4 = 44 \(\frac{3}{7}\) : 0,5 = \(\frac{3}{7}\) x 2 = \(\frac{6}{7}\) 20 : 0,25 = 20 x 4 =80 24 : 0,5 = 24 x 2 = 48. 15 : 0,25 = 15 x 4 = 60. Bài 3 trang 165 sgk toán 5 luyện tập Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu): a) 3 : 4 ; c) 1 : 2 ; b) 7 : 5 ; d) 7 : 4 ; Mẫu: a) 3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) = 0,75. b) 7 : 5 = \(\frac{7}{5}\) = 1,4 . c) 1 : 2 = \(\frac{1}{2}\) = 0,5 d) 7 : 4 = \(\frac{7}{4}\) = 1,75. Bài 4 trang 165 sgk toán 5 luyện tập Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? A. 150% B. 60% C. 66% D. 40% Bài giải: Khoanh vào chữ D. Giaibaitap.me Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Bài 1 trang 176 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chung tiết 171 Tính a) \(1{5 \over 7} \times {3 \over 4}\) ; b) \({{10} \over {11}}:1{1 \over 3}\) ; c) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 ; d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 Bài làm: a) \(1{5 \over 7} \times {3 \over 4} = {{12} \over 7} \times {3 \over 4} = {9 \over 7}\) b) \({{10} \over {11}}:1{1 \over 3} = {{10} \over {11}}:{4 \over 3} = {{10} \over {11}} \times {3 \over 4} = {{15} \over {22}}\) c) 3,75 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,75 + 2,43) x 4,1 = 6 x 4,1 = 24,6 d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 = 6 x 8,4 - 6, 8 = 50,4 - 6,8 = 43,6 Bài 2 trang 177 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chung tiết 171 Tính bằng cách thuận tiện nhất a) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}}\) b) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}}\) Bài làm: a) \({{21} \over {11}} \times {{22} \over {17}} \times {{68} \over {63}} = {{21} \over {63}} \times {{22} \over {11}} \times {{68} \over {17}} = {1 \over 3} \times 2 \times 4 = {8 \over 3}\) b) \({5 \over {14}} \times {7 \over {13}} \times {{26} \over {25}} = {5 \over {25}} \times {7 \over {14}} \times {{26} \over {13}} = {1 \over 5} \times {1 \over 2} \times 2 = {1 \over 5}\) Bài 3 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22,5m, chiều rộng 19,2m. Nếu bể chứa 414,72m3 nước thì mực nước trong bể lên tới \(\frac{4}{5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ? Bài giải: Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96m. Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao mực nước trong bể là \(\frac{5}{4}\). Vậy chiều cao bể bơi là: 0,96 x \(\frac{5}{4}\) = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m. Bài 4 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ. a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ? Bài giải: a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là: 7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) = 5 giờ 30 phút. Đáp số: a) 30,8km ; b) 5 giờ 30 phút. Bài 5 trang 177 sgk toán 5 tiết 171 luyện tập chung Tìm x: \(8,75 \times x + 1,25 \times x = 20\) Bài giải: \(\eqalign{ & 8,75 \times x + 1,25 \times x = 20 \cr & \left( {8,75 + 1,25} \right) \times x\,\,\,\, = 20 \cr & \,\,\,\,\,\,\,10 \times x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20:10 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,2 \cr} \) Giaibaitap.me Page 19
Bài 1 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung Tính: a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 ; b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5. Bài giải: a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08. b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút. Bài 2 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung Tìm số trung bình cộng của: a) 19 ; 34 và 46. b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8. Bài giải: a) Số trung bình cộng của 19 ; 34 và 46 là: (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33. b) Số trung bình cộng của 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8 là: (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1. Đáp số: a) 33 ; b) 3,1. Bài 3 trang 177 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái ? Bài giải: Số học sinh nữ của lớp là: 19 + 2 = 21 (học sinh) Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (học sinh) Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5%. Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là: 21 : 40 = 52,5% Đáp số: 47,5% ; 52,5%. Bài 4 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách ? Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là: 6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là: 7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển sách. Bài 5 trang 178 sgk toán 5 tiết 172 luyện tập chung Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước. Bài giải: Theo đề toán ra có sơ đồ: Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng: Vận tốc tàu thủy khi ngược dòng: Vtt :vận tốc tàu thủy; Vdn: vận tốc dòng nước; Nhìn vào sơ đồ ta thấy: 2 lần vận tốc dòng nước bằng hiệu vận tốc của tàu thủy khi đi xuôi dòng và khi đi ngược dòng. Hai lần vận tốc của dòng nước là: 28,4 - 18,6 = 9,8 (km) Vận tốc của dòng nước là: 9,8 :2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là: 28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ) hoặc 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5km/giờ ; 4,9 km/giờ, Giaibaitap.me Page 20
Page 21
Bài 1, 2, 3 phần 1 trang 179 sgk toán 5 Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: A. 1,5 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ D. 4 giờ. 2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước ? A. 48l B. 70l C. 96l D. 140l 3.Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11 km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh ? A.45 phút B. 80 phút C. 60 phút D. 96 phút Bài giải: Bài 1: Khoanh vào chữ C (vì đoạn đường thứ nhất ô tô đi hết 1 giờ, đoạn đường thứ hai ô tô đi hết 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đã đi đoạn đường là 3 giờ). Bài 2. Khoanh vào chữ A (Vì thể tích bể cá là 60 x 40 = 96000 (cm3) hay 96dm3 ; thể tích của nửa bể cá là 96 : 2 = 48 (dm3). Vậy cần đổ vào bể 48l nước). Bài 3. Khoanh vào chữ B (Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được 11 - 5 = 6 (km); thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là : 8 : 6 = \(1\frac{1}{3}\) (giờ) hay 80 phút). Bài 1 phần 2 trang 180 sgk toán 5 Tuổi của con gái bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng \(\frac{1}{5}\) tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ? Bài giải: Tổng số tuổi của con gái và con trai bằng: \(\frac{1}{4}\) + \(\frac{1}{5}\) = \(\frac{9}{20}\) (tuổi của mẹ) Ta coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ bằng 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: \(\frac{18.20}{9}\) = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. Bài 2 phần 2 trang 180 sgk toán 5 Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2617 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km2 . a) Cho biết diện tích của Thủ đô Hà Nội là 921km2 , diện tích tỉnh Sơn La là 14 210km2 . Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội ? b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ? (Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi khi giải bài tập này) Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 ≈ 0,3582 0,3582 x 100% = 35,82%. b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người) Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) 35,82% b) 554190 người. Giaibaitap.me |