Mẫu đăng ký thang bảng lương với sở lđtbxh


Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương năm 2022 theo các nguyên tắc xây dựng thang bảng lương mới nhất; Hồ sơ thủ tục đăng ký thang bảng lương cho Doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, 38/2022/NĐ-CP và Bộ luật lao động, cụ thể như sau:

Mẫu đăng ký thang bảng lương với sở lđtbxh

-------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương 2022:
 

Căn cứ theo Điều 93 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 quy định:

Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động:
  1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lươngđịnh mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao độngtrả lương cho người lao động.
  2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
  3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
    Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.

Như vậy: Khi xây dựng thang bảng lương thì DN chỉ cần phải:
- Doanh nghiệp tự xây dựng thang bảng lương.
- Công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.

- Nếu Doanh nghiệp

có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì Tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.(quy định cụ thể xem thêm cuối bài viết nhé).
-
Không phải nộp cho Phòng LĐTBXH nữa mà chỉ cần xây dựng rồi lưu tại Doanh nghiệp để khi nào cơ quan nhà nước yêu cầu thì giải trình. (Trước đây thì những DN dưới 10 lao động mới được miễn thủ tục gửi thang bảng lương).

------------------------------------------------------------------------

II. Hồ sơ xây dựng thang bảng lương năm 2022 gồm:

1. Hệ thống thang bảng lương

2. Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương

3. Biên bản tham khảo ý kiến của đại diện người lao động (đối với DN có tổ chức đại diện người lao động).

4. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ

5. Quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp (Quy chế này rất quan trọng khi quyết toán thuế)

Dưới đây Công ty kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương, còn các mẫu biểu khác, các bạn click vào tên mẫu biểu đó bên trên để tham khảo cách lập nhé:

----------------------------------------------------------------------
 

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mã số thuế: 0106208569 Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Địa chỉ: Số 9A, ngõ 181, Xuân Thủy, Cầu giấy, Hà Nội    

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
---------------------------------------------

I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng:
4.680.000 đồng (Vì ở Vùng 1) và phải bằng với mức lương cho vị trí thấp nhất ở cột "Bậc 1" trong bảng lương bên dưới.

Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng ở Vùng 1 -> Thì phải trả lương cho vị trí nhân viên tạp vụ (là vị trí nhân viên thấp nhất) với mức lương thấp nhất phải là 4.680.000 -> Thì phải ghi vào cột "Bậc 1" là 4.680.000 và chỗ này cũng phải ghi là: 4.680.000.

II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG:

Đơn vị tính: Việt nam đồng

NHÓM CHỨC DANH,
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
Bậc Lương
I II III IV V VI VII
1. Giám đốc
Mức Lương 8.000.000 8.400.000 8.820.000 9.261.000 9.724.050 10.210.253 10.720.765
2. Phó Giám đốc; Kế Toán Trưởng
Mức Lương 7.000.000 7.350.000 7.717.500 8.103.375 8.508.544 8.933.971 9.380.669
3. Trưởng phòng kinh doanh; HCNS:
Mức Lương 6.000.000 6.300.000 6.615.000 6.945.750 7.293.038 7.657.689 8.040.574
4. Nhân viên kế toán; NVkinh doanh; NV kỹ thuật; NV Văn phòng:
Mức Lương 5.100.000 5.355.000 5.622.750 5.903.888 6.199.082 6.509.036 6.834.488
5. Nhân viên lao công, tạp vụ:
Mức Lương 4.680.000 4.914.000 5.159.700 5.417.685 5.688.569 5.972.998 6.271.648

                                                        Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2022
  GIÁM ĐỐC CÔNG TY
  (Ký tên và đóng dấu vào đây)

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 

III. Cách xây dựng thang bảng lương 2022 cụ thể như sau:

Căn cứ theo Điều 90 và 91 của Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 quy định:
  - Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  - Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
  - Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

1. Cách ghi Bậc 1 trong thang bảng lương:

Chú ýMức lương tối thiểu vùng năm 2022 chia làm 2 giai đoạn-> Nên các bạn phải xác định DN mình thành lập vào thời điểm nào để xây dựng thang bảng lương cụ thể như sau:

a. Mức lương tối thiều vùng từ ngày 1/12022 - 30/6/2022:

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định:
  1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
    a)
Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
    b)
Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy những DN thành lập từ ngày 1/1/2022 - 30/6/2022 xây dựng thang bảng lương như sau:

- Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng (không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng).

+) Mức lương tối thiểu trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường là:
- Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2022 - 30/6/2022 theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:

Mức lương tối thiều vùng từ ngày 1/12022 - 30/6/2022 Mức lương
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I 4.420.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II 3.920.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III 3.430.000 đồng/tháng
Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV 3.070.000 đồng/tháng

Ví dụ 1: Công ty Kế toán Thiên Ưng ở Hà Nội thuộc Vùng 1 (Mức lương tối thiểu vùng 1 là: 4.420.000) -> Cty có tuyển 1 bạn nhân viên tạp vụ (Làm công việc giản đơn trong điều kiện bình thường) -> Mức lương tối thiểu sẽ là: 4.420.000 đ/tháng.

=> Như vậy: Mức lương thấp nhất để ghi vào Bậc 1 đối với Nhân viên làm công việc đơn giản (Nhân viên tạp vụ) là: 4.420.000.

+) Mức lương tối thiểu trả cho người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề là:
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Như vậy:

Vùng Mức lương thấp nhất của người lao động qua học nghề, đào tạo nghề từ ngày 1/1/2022 - 30/6/2022 là:
Vùng I = 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400 đồng/tháng
Vùng II = 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) = 4.194.400 đồng/tháng
Vùng III = 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 3.670.100 đồng/tháng
Vùng IV = 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 3.284.900 đồng/tháng

Ví dụ 2: Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên: Công ty kế toán Thiên Ưng thuộc vùng 1: Tuyển 1 bạn nhân viên tạp vụ và 1 bạn nhân kỹ thuật (yêu cầu tốt nghiệp cao đẳng).

=> Như vậy: Mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 như sau:
- Nhân viên tạp vụ: 4.420.000
- Nhân viên Kỹ thuật: 

4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 4.729.400

=> Các bạn có thể ghi trong hợp đồng lao động với bạn NV kỹ thuật là: Mức lương cơ bản: 4.730.000
-> 
Bậc 1 ghi: 4.730.000
=> Tờ khai tham gia BHXH ghi: 4.730.000.

- Mức tiền lương tháng tham gia BHXH là: Mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng), phụ cấp lương và các khoản bổ sung.

Các vị trí khác như: Giám đốc, trưởng phòng... (Những vị trí công việc cao hơn so 2 vị trí nêu trên) -> Thì Doanh nghiệp các bạn tự quy định sao cho hợp lý nhé.

Chú ý: Những DN thành lập trước ngày 1/7/2022 thì xây dựng thang bảng lương như trên -> Nhưng đến ngày 1/7/22022 phải điều chỉnh, bổ sung lại như quy định dưới đây nhé.

----------------------------------------------------------------------------------------------

b. Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2022 trở đi:

Căn cứ theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
 
Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Không phải cộng thêm 7% đối với người lao động đã qua học nghề:
- Trong Nghị định 38/2022/NĐ-CP không còn quy định việc phải cộng thêm ít nhất 7% đối với người lao động đã học nghề, đào tạo nghề. Nhưng những DN trước đó quy định việc này thì vẫn phải tiếp tục áp dụng, cụ thể như sau

Căn cứ theo Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 17/6/2022 quy định:

b) Về trách nhiệm thi hành: tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

- Đối với các nội dung

đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, theo đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.

Như vậy:
- Từ ngày 01/7/2022,

không còn quy định Mức lương tối thiểu vùng của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn 7% so với mức lương tối thiểu vùng của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, nhưng chú ý như sau:

+) Những DN thành lập từ ngày 1/7/2022 thì khi xây dựng thang bảng lương -> Mức lương tối thiểu của nhân viên làm công việc đòi hỏi đã học nghề, đào tạo nghề

không phải cộng thêm 7% nữa.

Ví dụ 3: Công ty Kế toán Thiên Ưng ở Hà Nội thuộc Vùng 1 (Mức lương tối thiểu vùng 1 là: 4.680.000) -> Cty có tuyển 1 nhân viên kế toán (đã qua học nghề) -> Mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 sẽ là: 4.680.000 đ/tháng.
    - Nếu các bạn vẫn muốn cộng thêm 7% có thể tham khảo dưới đây nhé.

+) Những DN thành lập trước ngày 1/7/2022 thì phải điều chỉnh, bổ sung lại thang bảng lương từ ngày 1/7/2022 cho phù hợp với Nghị định 38/2022/NĐ-CP, nghĩa là tiếp tục thực hiện việc cộng thêm 7% đối với lao động đã học nghề, đào tạo nghề. Cụ thể như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề
Vùng 1 = 4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 5.007.600 đồng/tháng
Vùng 2 = 4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 4.451.200 đồng/tháng
Vùng 3 = 3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng
Vùng 4  = 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng

- Đây là Mức lương tối thiểu vùng để xây dựng thang bảng lương khi đóng BHXH, BHYT, BHTN.=> Như vậy mức lương đóng BHXH từ tháng 1/7/2022 trở đi áp dụng cho đối tượng đã qua học nghề như bảng trên.

Ví dụ 4: Công ty kế toán Thiên Ưng có 1 nhân viên văn phòng (không yêu cầu học nghề) và 1 nhân viên kế toán (đã qua học nghề). Công ty Thiên Ưng ở Vùng 1 (Hà Nội)
Như vậy:
- Bạn NV văn phòng là đối tượng không qua học nghề (vì công việc đó ko cần phải đào tạo nghề)

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 4.680.000 đồng/tháng. (mức thấp nhất đề ghi vào Bậc 1)
 

- Bạn NV kế toán là đối tượng đã qua học nghề (vì công việc đó yêu cầu phải qua đào tạo)

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là: 5.007.600 đồng/tháng. (Mức thấp nhất đề ghi vào Bậc 1)

----------------------------------------------------------------
 

2. Cách ghi các Bậc sau (Từ bậc 2 trở đi):

- Trước đây theo Nghị định 49/2013/ND-CP thì quy địnhKhoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.

- Nhưng hiện tại Nghị định 49 này đã được thay thế bằng Nghị định 145/2020/NĐ-CP -> Và trong Nghị định 145 thì lại không quy định về khoảng cách giữa các bậc lương nữa (Nên các bạn có thể áp dụng theo quy định cụ tại NĐ 49 để xây dựng nhé), tham khảo dưới đây nhé:

Ví dụ 5: Như thang bảng lương bên trên mình ghi Bậc 1 như sau:
- NV tạp vụ Bậc 1 ghi: 4.680.000
- NV Kỹ thuật Bậc 1 ghi:
5.100.000

=> Thì bậc 2 ghi như sau:
- NV tạp vụ: Bậc = 4.680.000 + (4.680.000 x 5%) = 4.914.000
- NV Kỹ thuật: Bậc 
2 = 5.100.000 + (5.100.000 x 5%) = 5.355.000

Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi: -> Thường là để từ 5 - 7 bậc nhé.

-------------------------------------------------------------------------

Lưu ý:
- Hằng năm Chính phủ sẽ quy định về mức lương tối thiểu vùng mới -> Do đó Doanh nghiệp cần phải cập nhật để sửa đổi, bổ sung Thang bảng lương năm hiện tại.
=> Tức là: Khi có sự thay đổi về mức lương phải xây dựng lại thang bảng lương nhé.

- Trường hợp là DN có tổ chức đại diện người lao động-> Thì phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương cụ thể như sau:

Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Điều 41. Tổ chức đối thoại khi có vụ việc:

1. Đối với vụ việc người sử dụng lao động

phải tham khảo, trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở về quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36; cho thôi việc đối với người lao động theo quy định tại Điều 42; phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 44; thang lương, bảng lương và định mức lao động theo quy định tại Điều 93; quy chế thưởng theo quy định tại Điều 104 và nội quy lao động theo quy định tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được thực hiện như sau:

 a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo nội dung cần tham khảo, trao đổi ý kiến đến các thành viên đại diện tham gia đối thoại của bên người lao động;
 b) Các thành viên đại diện tham gia đối thoại của bên người lao động có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người lao động do mình đại diện và tổng hợp thành văn bản của từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động để gửi tới người sử dụng lao động; trường hợp nội dung đối thoại liên quan đến quyền, lợi ích của lao động nữ thì cần bảo đảm lấy ý kiến của họ;
 c) Căn cứ ý kiến của các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động, người sử dụng lao động tổ chức đối thoại để thảo luận, trao đổi ý kiến, tham vấn, chia sẻ thông tin về những nội dung người sử dụng lao động đưa ra;
 d) Số lượng, thành phần tham gia, thời gian, địa điểm tổ chức đối thoại do hai bên xác định theo quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
đ) Diễn biến đối thoại phải được ghi thành biên bản và có chữ ký của đại diện các bên tham gia đối thoại theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này;
 e) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đối thoại, người sử dụng lao động có trách nhiệm công bố công khai tại nơi làm việc những nội dung chính của đối thoại; tổ chức đại diện người lao động (nếu có), nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) phổ biến những nội dung chính của đối thoại đến người lao động là thành viên.

Xem thêm quy định về việc:Lập sổ quản lý lao độngBáo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng và hằng năm.

---------------------------------------------------------------------------------------

Tải toàn bộ Thang bảng lương năm 2022 kèm các mẫu trên tại đây:
 

Mẫu đăng ký thang bảng lương với sở lđtbxh

- Nếu chỉ muốn tải Hệ thống thang bảng lương 2022 Excel thôi:

Mẫu đăng ký thang bảng lương với sở lđtbxh

 

Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: 
 (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nếu bạn muốn tải trọn bộ thang bảng lương năm 2021:

- Nếu chỉ muốn tải Thang bảng lương năm 2021:

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nếu bạn muốn tải trọn bộ thang bảng lương năm 2020:

- Nếu chỉ muốn tải Thang bảng lương năm 2020:

--------------------------------------------------------------------------------------------------

Nếu bạn muốn tải trọn bộ thang bảng lương năm 2019:

- Nếu chỉ muốn tải Thang bảng lương năm 2019:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế, tính lương, trích khấu hao....lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm ...
=> Thì có thể tham gia: Lớp 
học kế toán thực hành thực tế tại Kế toán Thiên Ưng

__________________________________________________