Mẫu HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ

Lộ trình đấu thầu qua mạng theo định hướng của Chính phủ là yêu cầu bắt buộc, hướng tới tăng cường đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch. Vì vậy, ngày 16 tháng 12 năm 2019 Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả, thông tư này bắt đầu có hiệu lực từ 01/02/2020.

Để bên mời thầu và nhà thầu nắm được các quy định bắt buộc trong năm 2020 và triển khai áp dụng, chúng tôi xin điểm lại một số lưu ý như sau: Điểm a Khoản 1 Điều 29 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT quy định các gói thầu bắt buộc phải đấu thầu qua mạng "Các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, trừ trường hợp đối với các gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính đặc thù".


 

8 mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng được điều chỉnh

Các mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng được áp dụng theo Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT và lưu ý có một số khoản trong Mẫu HSMT được bổ sung, điều chỉnh theo Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT ban hành ngày 30/6/2020 và bắt đầu hiệu lực từ ngày 01/9/2020, cụ thể:

  • Gói thầu xây lắp quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng Mẫu số 1.
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng Mẫu số 2 .
  • Gói thầu dịch vụ phi tư vấn quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng Mẫu số 3.
  • Gói thầu xây lắp được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụngMẫu số 4.
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng  Mẫu số 5.
  • Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng áp dụng Mẫu số 6.
  • Gói thầu được tổ chức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn áp dụng Mẫu số 7.
  • Gói thầu dịch vụ phi tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ áp dụng Mẫu số 8 [từ ngày 01/9/2020]. 

Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ


Như vậy chúng ta thấy cơ bản các gói thầu quy mô nhỏ [5-10 tỷ đồng] gần như là bắt buộc đấu thầu qua mạng, trong trường hợp đối với gói thầu thuộc hạn mức đấu thầu qua mạng được tổ chức lựa chọn nhà thầu sau ngày 31/01/2020 đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu là không đấu thầu qua mạng thì phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm phù hợp với lộ trình đấu thầu qua mạng [Theo hướng dẫn tại khoản 4 Mục 1 văn bản số  579/BKHĐT-QLĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư].
Đối với các năm tiếp theo, lộ trình áp dụng như sau [Điều 29 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT]:

* Năm 2021:

a] Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ [100%] các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, trừ trường hợp đối với gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính đặc thù; b] Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng các gói thầu đạt tối thiểu 70% số lượng gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh và tổng giá trị gói thầu đạt tối thiểu 35% tổng giá trị các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh. * Giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2025: a] Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 70% các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu;

b] Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng toàn bộ [100%] gói thầu sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

c] Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng toàn bộ [100%] gói thầu mua sắm tập trung.

Trong quá trình các nhà thầu tiếp cận Hồ sơ mời thầu được phát hành trên hệ thống đấu thầu quốc gia, đôi khi gặp sự bất tiện do hệ thống chỉ cho phép sử dụng trình duyệt Internet Explore 8 [trở lên] để truy cập tải Hồ sơ mời thầu, đối với DauThau.info của chúng tôi cung cấp gói T0 – Tải không giới hạn Hồ sơ mời thầu trên mọi trình duyệt sẽ là công cụ đắc lực cho các nhà thầu, chi phí cho 01 năm sử dụng hiện nay đang được áp dụng là 5.000.000 đồng/01 năm.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

[Đính kèm Thông tư 15/2019/TT-BYT]

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gói thầu vị thuốc cổ truyền và gói thầu dược liệu tại cơ sở y tế thực hiện theo mẫu sau:

Lưu ý:

- Mẫu số 01 – Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp: áp dụng cho gói thầu xây lắp thực hiện chỉ định thầu trong nước theo quy trình thông thường.

- Mẫu số 02 – Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu mua sắm hàng hóa: áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa thực hiện chỉ định thầu trong nước theo quy trình thông thường.

- Mẫu số 03 – Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh xây lắp: áp dụng cho gói thầu xây lắp thực hiện chào hàng cạnh tranh trong nước theo quy trình thông thường.

- Mẫu số 04 – Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa: áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa thực hiện chào hàng cạnh tranh trong nước theo quy trình thông thường.

- Mẫu số 05 – Bản yêu cầu báo giá: áp dụng cho gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thực hiện chào hàng cạnh tranh trong nước theo quy trình rút gọn.

- Mẫu số 06 – Dự thảo hợp đồng cho chỉ định thầu rút gọn: áp dụng cho gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thuộc hạn mức chỉ định thầu.

- Đối với gói thầu có giá gói thầu nằm trong hạn mức chỉ định thầu, các tổ chức, cá nhân áp dụng Mẫu số 06; đối với gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhưng giá gói thầu không nằm trong hạn mức chỉ định thầu thì vận dụng Mẫu hợp đồng thuộc Mẫu số 01, 02.

- Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu áp dụng cho gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa thực hiện chỉ định thầu theo quy trình thông thường, tổ chức, cá nhân phải áp dụng tương ứng Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 và căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp.

- Khi lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu đối với chào hàng cạnh tranh hoặc bản yêu cầu báo giá, tổ chức, cá nhân phải áp dụng tương ứng Mẫu số 03, Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 và căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp.

- Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn khi áp dụng hình thức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, việc lập hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng thực hiện trên cơ sở vận dụng các Mẫu tương ứng nêu trên.

- Đối với các gói thầu thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng các mẫu hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng nêu trên. 

Tải mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu và các phụ lục kèm theo

[Đính kèm Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT] 

Lưu ý: 

1. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có phương thức lựa chọn nhà thầu là một giai đoạn một túi hồ sơ, việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo Mẫu số 01.

2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có phương thức lựa chọn nhà thầu là một giai đoạn hai túi hồ sơ, việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo Mẫu số 02.

3. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo Mẫu số 03.

4. Đối với gói thầu thực hiện sơ tuyển, mời quan tâm; cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu có hình thức lựa chọn nhà thầu là chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp; gói thầu có phương thức lựa chọn nhà thầu là hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được thực hiện trên cơ sở vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu số 01, 02 và 03 cho phù hợp.

5. Đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất áp dụng theo các Mẫu số 01, 02 và 03.

6. Bên mời thầu căn cứ vào loại gói thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu để lựa chọn các Mẫu biên bản, tờ trình tại các Phụ lục kèm theo cho phù hợp như sau:

  • Phụ lục 1: Mẫu Biên bản đóng thầu [nếu cần thiết];
  • Phụ lục 2A: Mẫu Biên bản mở thầu [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ];
  • Phụ lục 2B: Mẫu Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 3A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 3B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 4: Mẫu Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 5A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ];
  • Phụ lục 5B: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu [đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 6A: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng [đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp];
  • Phụ lục 6B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng [đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn];
  • Phụ lục 7: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
  • Phụ lục 8: Mẫu Bản cam kết.

Tải mẫu tại đây [Đính kèm Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT] 

Lưu ý:

- Lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 01.

- Lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu thì áp dụng Mẫu số 02.

- Lập báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu thì áp dụng Mẫu số 03.

- Lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 04.

- Lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 05.

- Lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 06.

- Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ chấp thuận thì có thể dùng theo các mẫu báo cáo thẩm định nói trên; trường hợp cần thiết thì có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của mẫu báo cáo thẩm định để phù hợp với quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đó.

- Đối với gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu qua mạng thì căn cứ nội dung quy định tại Thông tư này để vận dụng cho phù hợp.

- Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, gói thầu hỗn hợp, trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thì có thể vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này cho phù hợp.

- Đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn và chỉ định thầu rút gọn, không bắt buộc phải tiến hành thẩm định Bản yêu cầu báo giá và Dự thảo hợp đồng.

Tải mẫu số 01 - 07 [Đính kèm Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT]

Tải mẫu số 08 [Đính kèm Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT]

Lưu ý:

- Mẫu số 01 áp dụng đối với gói thầu xây lắp quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

- Mẫu số 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

- Mẫu số 03 áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn quy mô nhỏ được tổ chức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

- Mẫu số 04 áp dụng đối với gói thầu xây lắp được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

- Mẫu số 05 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

- Mẫu số 06 áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng.

- Mẫu số 07 áp dụng đối với gói thầu được tổ chức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn.

- Mẫu số 08: Mẫu hồ sơ mời thầu áp dụng đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn được tổ chức đấu thầu rộng rãi qua mạng theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Tải mẫu tại đây [Đính kèm Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT]

Lưu ý:

1. Mẫu số 01A: áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và được đánh giá theo quy trình 01 nêu tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

2. Mẫu số 01B: áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và được đánh giá theo quy trình 02 nêu tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

3. Mẫu số 02: áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và khoản 1 Điều 32 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT. 

4. Mẫu số 03: áp dụng cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và khoản 1 Điều 32 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

5. Đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì việc lập báo cáo đánh giá E-HSDT áp dụng theo các Mẫu số 01A, 01B, 02 và 03.

6. Bên mời thầu căn cứ vào loại gói thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu để áp dụng các Mẫu biên bản, tờ trình tại các Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:

  • Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật [đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật [đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 2A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu [đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ];
  • Phụ lục 2B: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu [đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ];
  • Phụ lục 3A: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng [đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp];
  • Phụ lục 3B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng [đối với gói thầu dịch vụ tư vấn];
  • Phụ lục 3C: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu [đối với tất cả các gói thầu];
  • Phụ lục 4: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
  • Phụ lục 5: Mẫu Bản cam kết.

Tải mẫu tại đây [kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT]

Gồm có 3 mẫu sau:

- Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

- Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

- Mẫu số 3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu./.

Minh Hùng [Tổng hợp]

Tham khảo: Luật đấu thầu mới nhất 2022 và Nghị định, Thông tư hướng dẫn

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề