Máy 2.0 ăn bao nhiêu xăng

Mức tiêu hao nhiên liệu ô tô là vấn đề được các tài xế quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng biết tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô. Hãy cùng Toyota Đà Nẵng tìm hiểu cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu qua bài viết dưới đây nhé. 

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô là gì?

Định mức tiêu hao nhiên liệu trên xe ô tô là mức chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu khi di chuyển bằng ô tô. Đây là một tiêu chí quan trọng trong việc chọn xe cũng như sử dụng xe.

Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô

Có rất nhiều cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ô tô khác nhau. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo công thức được nhiều người áp dụng nhất sau đây:

Công thức tính định mức tiêu hao

Mc = K1.L/100 +K2.P/100 + nK3

Trong đó:

● Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho một chuyến xe [lít].

● K1: Định mức kỹ thuật [lít/100km].

● K2: Phụ cấp có tải, có hành khách [lít].

● K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp dỡ [khi có hàng, có hành khách].

● L: Tổng quãng đường xe chạy [có chở hàng và không chở hàng] sau khi đã được quy đổi ra đường cấp 1 [km].

● P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển được tính theo T.km/HK.km sau khi đã đã quy đổi ra đường loại 1.

● n: Được biết đến là số lần xếp dỡ hàng hóa/dừng đỗ xe [trên 1 phút].

Định mức tiêu hao nhớt bôi trơn

Định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác của loại dầu bôi trơn:

● Đối với xe sử dụng nhiên liệu xăng: Tiêu hao khoảng 100 lít nhiên liệu cho xe mới sử dụng 0.35 lít dầu bôi trơn động cơ [chiếm 0.35%].

● Đối với xe sử dụng nhiên liệu diesel: Tiêu hao khoảng 100 lít nhiên liệu cho xe mới sử dụng 0.5 lít dầu bôi trơn động cơ [chiếm 0.5% lít].

Định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác của loại dầu truyền động:

● Đối với xe có một cầu chủ động: Tiêu hao khoảng 100 lít nhiên liệu cho xe mới được sử dụng 0.08 lít dầu truyền động [chiếm 0.08%].

● Đối với xe có hai cầu chủ động: Tiêu hao khoảng 100 lít nhiên liệu cho xe mới được sử dụng 0.07 lít dầu truyền động [chiếm 0.07%].

Định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác của loại mỡ bôi trơn:

● Tiêu hao khoảng 100 lít nhiên liệu cho xe mới sử dụng hết 0.6kg mỡ bôi trơn.

Định mức tiêu hao nhiên liệu các loại xe:

Các loại xe sẽ có định mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau. Vì vậy bạn cần nắm rõ cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho loại xe mình đang vận hành


Dựa vào công thức ở trên chúng ta có thể tính ra định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô cho một số dòng xe như sau

ĐƠN VỊ TÍNH: Lít/100km

STT Nhiên liệu, thể tích của động cơ [Cm3] TOYOTA HYUNDAI DAEWOO NISSAN

1 2 3 4 5 6

I Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ  

1 Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 10 lít 10 lít 10 lít -

2 Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 12 lít 12 lít 12 lít -

3 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13 lít 13,5 lít - -

4 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 14 lít 14,5 lít - 14 lít

5 Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên 15 lít - - -

II Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi  

1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 12 lít 12,5 lít 11 lít -

2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13,5 lít 13,5 lít 14 lít -

3 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16 lít 15 lít - 17 lít

4 Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 17 lít - - -

5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 20 lít - - -

6 Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên 23 lít - - -

III Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng

Số chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ  

1 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 14 lít - - -

2 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16,5 lít - - -

VI Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen  

1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 9 lít 9 lít 9,5 lít -

2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 10,5 lít 10 lít - 14 lít

3 Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 12 lít 12 lít - -

4 Xe động cơ từ 3.000Cm3  đến dưới 3.500Cm3 13 lít - - -

5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 14 lít - - -

Định mức nhiên liệu xe tải

Muốn tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải chỉ cần lấy chỉ số nhiên liệu [lít]/quãng đường đã đi [km]. Từ công thức này bạn sẽ biết được quãng đường di chuyển 1km của xe tải hết bao nhiêu nhiên liệu. Sau dây là định mức nhiên tham khảo chung dành cho các dòng xe tải

● Đối với xe tải nhỏ, xe tải 1 tấn tiêu hao 6-7 lít nhiên liệu/100km.

● Đối với xe tải 2.4 tấn, 2.5 tấn tiêu hao 9 lít nhiên liệu/100km.

● Đối với xe tải 3.5 tấn tiêu hao 11 lít nhiên liệu/100km.

● Đối với xe tải 9 tấn, 10 tấn tiêu hao 12 đến 14 lít nhiên liệu/100km.

● Đối với xe tải 15 tấn tiêu hao 16 đến 17 lít nhiên liệu/100km.

Xem thêm:

Thay côn xe ô tô bao nhiêu tiền?

Đổi bằng lái xe ô tô hết hạn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Xe ô tô màu xanh dương hợp với tuổi gì?

Định mức nhiên liệu xe ô tô đầu kéo

Khác với các loại xe khác, chi phí nhiên liệu trong vận tải bằng xe đầu kéo luôn chiếm tỷ lệ cao trong giá thành vận tải [khoảng 40 đến 60%]. Vì vậy tính được định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ô tô đầu kéo rất quan trọng.

Mức tiêu hao nhiên liệu của xe đầu kéo trong thập niên 80 thường vào khoảng 40 lít dầu/ 100km do kỹ thuật chế tác động cơ chưa cao.

Còn hiện nay một số các loại xe đầu kéo tiên tiến có thiết kế khí động học cao, vận dụng công nghệ hybrid nên mức tiêu hao nhiên liệu giảm đáng kể. Định mức nhiên liệu của chúng vào khoảng 26 lít/100 km.

Còn về xe ô tô đầu kéo Mỹ được bán các năm 2013 trở về trước, theo kinh nghiệm thực tế của các tài xế lái dòng xe đầu kéo, mức tiêu hao nhiên liệu xe tải đầu kéo Mỹ khoảng 30 lít/ 100km. Nhưng mức tiêu hao này còn phụ thuộc vào tùy hành trình của xe, điều kiện tuyến phố xá…

Cách đo định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô thực tế

Do tác động của các yếu tố bất lợi nên định mức tiêu hao nhiên liệu xe mà nhà cung cấp đưa ra chưa chắc đã chính xác tuyệt đối. Bạn nên biết cách tự tiến hành đo định mức nhiên liệu cho chiếc xe của mìn.

Chuẩn bị

Nạp nhiên liệu đầy bình cho chiếc xe. Lưu ý nhiên liệu cán mốc bình chưa hẳn là đầy đâu nhé. Bạn rung lắc nhẹ chiếc xe bằng cách nổ máy để nhiên liệu lấp vào được các chỗ trống trong bình rồi mới tiếp tục đổ nhiên liệu và lặp lại vài lần.

Tiến hành đo

Khi đã đổ nhiên liệu đầy bình, ghi lại số km đã đi được của xe. Vận hành cho đến khi xe cạn nhiên liệu, ghi lại thông số km trên xe một một lần nữa.

Phép tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên thực tế được tính như sau: Lấy số nhiên liệu đổ vào bình chứa lần thứ 2 chia cho quãng đường mà xe di chuyển được giữa hai lần đổ. Từ đó ra kết quả trên quãng đường 1km chiếc xe tiêu thụ hết bao nhiêu dung tích nhiên liệu. Nếu nhân chúng với 100 sẽ ra lượng nhiên liệu phải tiêu thụ khi di chuyển quãng đường 100km.
 

Mẹo giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe ô tô

Không nên tăng tốc đột ngột khi xe mới khởi động. Tăng tốc nhanh khiến xe tiêu hao nhiều nhiên liệu, ảnh hưởng động cơ xe. Nên vận hành xe cùng tốc độ hợp lý, đều. Mỗi dòng xe có một khung tốc độ lý tưởng để chiếc xe hoạt động êm ái, tiết kiệm nhiên liệu lý tưởng. Thông thường vận tốc thích hợp của xe sẽ là 80km/h. Không nên tăng tốc nhanh, không phanh gấp.

Đảm bảo duy trì tốc độ di chuyển phù hợp khi lái xe. Không đạp ga rồi nhả trớn. Nếu lặp lại động tác nhiều lần không chỉ tiêu hao nhiên liệu hơn mà còn ảnh hưởng động cơ khác trên xe. Sử dụng điều hòa trên xe một cách hợp lý.

Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu rõ hơn về định mức nhiên liệu trên xe ô tô và cách tính mức tiêu hao cho từng loại xe khác nhau.

Xe 50 tiêu thụ bao nhiêu xăng?

Mức tiêu hao nhiên liệu của xe MG 5 là 6.1 L/100km [tiết kiệm nhiên liệu nhất], và mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất là 6.1 L/100km.

Xe hơi tiêu thụ bao nhiêu lít xăng?

Vậy mức tiêu hao của bình xăng ô tô bao nhiêu lít? Đối với đường trường, lượng xăng tiêu thụ khoảng từ 4.5 lít/ 100km. Tuy nhiên, với làn đường hỗn hợp sẽ dao động từ 6 lít đến 7 lít xăng/ 100km. Đường phố, lượng xăng xe dao động từ 7 đến 9 lít/ 100km.

Bình xăng xe Camry 2.0 bao nhiêu lít?

Dung tích bình nhiên liệu xe Toyota.

Xe 16 ăn xăng bao nhiêu?

1.6AT tiêu chuẩn: 9.5/ 5.6/ 7.0 lít/100km. 1.6AT cao cấp: 9.5/ 5.6/ 7.0 lít/100km.

Chủ Đề