Mua hàng online nước ngoài không có hóa đơn năm 2024

Đây là loại thuế chỉ áp dụng với một số mặt hàng mà nhà nước hạn chế tiêu thụ như thuốc lá, bia rượu, xe ô tô…và một số mặt hàng như quần áo, trang sức, phụ kiện, điện tử, nước hoa sẽ không phải chịu thuế này. Và đa phần các mặt hàng bạn có nhu cầu mua không chịu loại thuế này.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế này áp dụng đối với tất cả các mặt hàng, có các tỷ suất thuế là 0%, 5%, 10%. Hầu như các mặt hàng nhập khẩu đều là mặt hàng chịu thuế 10%, tương tự như các mặt hàng mà bạn tiêu dùng tại Việt Nam. Trong nước có khá ít sản phẩm, dịch vụ được ưu đãi thuế VAT. Thuế 0% hoặc 5% như dịch vụ, hàng hóa xuất khẩu thì thuế là 0%, các mặt hàng thiết yếu như điện, nước, lương thực thực phẩm thuế là 5%, còn lại là thuế 10%. Những mặt hàng như quần áo, giày dép, phụ kiện công nghệ, đồng hồ, nước hoa, mỹ phẩm… bạn đều phải chịu thuế 10% khi nhập hàng.

Thuế nhập khẩu

Đây chính là loại thuế phức tạp nhất khi bạn nhập hàng, mua hàng từ nước ngoài về Việt Nam. Thuế này có một bảng thuế nhập khẩu khá dài, mỗi mặt hàng có một mức thuế khác nhau. Thuế nhập khẩu cũng phân biệt nguồn gốc hàng, nhập hàng tại Mỹ sẽ có thuế khác với nhập hàng tại Đức, tại Canada, tại Nhật Bản…

Hàng Mỹ sẽ được tính theo biểu thuế nhập khẩu WTO mà Việt Nam gia nhập, còn hàng từ Trung Quốc hay Nhật Bản sẽ tính theo biểu thuế của hiệp định ASEAN – Trung Quốc hoặc ASEA – Nhật Bản có mức ưu đãi hơn so với biểu thuế WTO. Để nhớ hết biểu thuế nhập khẩu là điều không hề dễ dàng gì nên bạn cần tra bảng thuế nhập khẩu mỗi khi nhập hàng thì sẽ thuận tiện hơn.

Cách tính thuế khi mua hàng từ nước ngoài gửi về Việt Nam

Nguyên tắc tính thuế là theo thứ tự gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt tính trước, đến thuế nhập khẩu và thuế VAT. Cách tính cụ thể như sau:

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá trị hải quan của hàng nhập khẩu x Thuế suất
  • Thuế nhập khẩu = (Giá trị hải quan của hàng nhập khẩu x Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế nhập khẩu.
  • Thuế GTGT = (Giá trị hải quan của hàng nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất GTGT

Tức là bạn cần phải nộp thuế giá trị gia tăng cho phần thuế nhập khẩu, các mặt hàng chịu thuế nhập khẩu cao thì sau khi tính thêm VAT nữa lại càng cao hơn. Còn giá trị hải quan của hàng nhập khẩu được hiểu là giá trị của hàng hóa tính đến cửa khẩu Việt Nam. Bao gồm có giá mua theo hóa đơn + chi phí vận chuyển quốc tế.

Nếu đơn hàng của bạn freeship thì giá trị hàng để tính hải quan là giá theo hóa đơn/ đặt hàng. Nhưng nếu đơn hàng của bạn không được miễn phí ship thì giá trị kê khai hải quan bằng giá trên hóa đơn của người bán cộng thêm phí vận chuyển.

Không ít các trường hợp doanh nghiệp mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ không có hóa đơn. Theo đó, đối với các chi phí không có hóa đơn này kế toán phải xử lý ra sao?

Chi phí không có hóa đơn có được trừ khi tính thuế TNDN?

Căn cứ theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, chi phí không có hóa đơn vẫn được xác định là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Mua hàng hóa, dịch vụ trong các trường hợp:

  • Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
  • Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
  • Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
  • Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

- Có Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu kèm chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa.

Trong đó,

- Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

- Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với giá trị mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.

- Nếu giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Mua hàng online nước ngoài không có hóa đơn năm 2024
Cách xử lý chi phí không có hóa đơn đầu vào (Ảnh minh họa)

Chi phí không có hóa đơn phải xử lý ra sao?

Tùy trường hợp, để chi phí không có hóa đơn được xác định là chi phí hợp lý doanh nghiệp cần xử lý như sau:

- Trường hợp mua hàng của người dân, mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra không phân biệt trên hay là dưới 100 triệu đồng/năm thì cần có:

  • Hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
  • Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.

- Trường hợp mua hàng, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh:

+ Có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT 100 triệu đồng/năm thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Chứng từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.

+ Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Lưu ý: Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Trên đây là hướng dẫn xử lý chi phí không có hóa đơn đầu vào, nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.

Tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế: https://zalo.me/g/arporg098