Ngày 16 tháng 5 là ngày gì năm 2024

- Đối với người lao động có chế độ nghỉ hằng tuần vào thứ 7 và chủ nhật: Tết Dương lịch 2024 được nghỉ 03 ngày liên tục (từ ngày 30/12/2023 đến hết ngày 01/01/2024).

- Đối với người lao động có chế độ nghỉ hằng tuần vào chủ nhật: Tết Dương lịch 2024 được nghỉ 02 ngày liên tục (từ ngày 31/12/2023 đến hết ngày 01/01/2024).

* Lịch nghỉ Tết Âm lịch năm 2024:

Theo Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, căn cứ vào điều kiện thực tế và lịch nghỉ đối với công chức, viên chức, khuyến khích người sử dụng lao động bố trí lịch nghỉ tết Âm lịch 2024 cho người lao động như lịch nghỉ đối với cán bộ, công chức, viên chức, đồng thời thông báo phương án nghỉ tết Âm lịch năm 2024 cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.

Trong đó, lịch nghỉ tết Âm lịch 2024 của cán bộ, công chức, viên chức là từ thứ Năm ngày 08/02/2024 Dương lịch đến hết thứ Tư ngày 14/02/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).

* Lịch nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2024:

Ngày 30/4/2024 rơi vào ngày thứ 3, ngày 01/5/2024 rơi vào ngày thứ 4.

Như vậy, dịp lễ 30/4 và 1/5 năm 2024, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nghỉ 02 ngày liên tiếp.

* Lịch nghỉ Lễ Quốc Khánh 02/9 năm 2024:

Ngày 03/11/2023, Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn 8662/VPCP-KGVX năm 2023 về nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024.

Theo đó, Chính phủ đồng ý với đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023 về việc nghỉ lễ Quốc khánh từ ngày 31 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 03 tháng 9 năm 2024.

Ngày 02/9/2024 rơi vào ngày thứ 2.

Như vậy, lịch nghỉ lễ Quốc khánh 02/9 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như sau:

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ từ ngày 31/8/2024 đến hết ngày 03/9/2024.

- Đối với người lao động:

Tại Công văn 4594/LĐTBXH-ATLĐ năm 2023, người sử dụng lao động quyết định cho người lao động nghỉ 02 ngày (ngày 02 tháng 9 Dương lịch và 01 ngày liền trước hoặc sau).

* Lịch nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương năm 2024:

Ngày 10 tháng 3 âm lịch năm 2024 rơi vào ngày thứ 5.

Như vậy, dịp Giỗ tổ Hùng vương năm 2024, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nghỉ 01 ngày.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

16/5 là ngày gì? Có sự kiện gì đặc biệt diễn ra vào ngày 16/5? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết “hôm nay là ngày gì” nhé.

Ngày 16 tháng 5 là ngày gì năm 2024

16-5 là ngày gì?

Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 16/5

  • 290 – Hoàng thái tử Tư Mã Trung kế vị vua cha Tấn Vũ Đế mới qua đời, tức Tấn Huệ Đế.
  • 947 – Khang vương Da Luật Nguyễn kế vị hoàng đế triều Liêu, tức Liêu Thế Tông.
  • 1689 – Matsuo Basho cùng đệ tử là Kawai Sora bắt đầu du hành phía Bắc đảo Honshu, hành trình nổi tiếng nhất trong văn học Nhật Bản.
  • 1929 – Lễ trao Giải Oscar lần đầu tiên được tổ chức tại Hollywood, California, Hoa Kỳ.
  • 1960 – Nhà vật lý học Theodore Maiman tiến hành laser hoạt động đầu tiên tại Phòng thí nghiệm HRL tại Malibu, California, Hoa Kỳ.
  • 1966 – Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc ban bố "Thông tri 16/5", Đại Cách mạng vǎn hoá vô sản bắt đầu tại Trung Quốc.
  • 1966 – Ban nhạc The Beach Boys cho phát hành album Pet Sounds.
  • 1975 – Nhà leo núi Nhật Bản Tabei Junko trở thành người phụ nữ đầu tiên chinh phục đỉnh Everest.
  • 1975 – Sau khi bãi bỏ chế độ quân chủ, Sikkim chính thức trở thành một bang của Ấn Độ.
  • 2007 – Nicolas Sarkozy nhậm chức Tổng thống Cộng hòa Pháp

Ngày 16 tháng 5 thuộc cung hoàng đạo nào?

Ngày 16 tháng 5 thuộc cung Kim Ngưu. Người sinh vào ngày 16/5 sẽ có tính cách mang hơi hướng của cung Song Tử.

Ngày Phạt Nhật (Đại Hung) - Ngày Giáp Tuất - Dương Mộc khắc Dương Thổ: Là ngày có Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực, sẽ dẫn đến bất hòa, đẩy nhau nên không tốt cho việc lớn.

Việc nên và không nên làm ngày 16/5/2023

Việc nên làm: Kiện tụng, tranh chấp.

Việc không nên làm: Xây dựng, động thổ, đổ trần, lợp mái nhà, sửa chữa nhà, chuyển về nhà mới, cầu tài lộc, cưới hỏi, khai trương, mở cửa hàng, cửa hiệu, xuất hành đi xa, tế lễ, chữa bệnh, an táng, mai táng.

Tuổi hợp và xung khắc với ngày 16/5/2023

Tuổi hợp với ngày: Dần, Ngọ.

Tuổi khắc với ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất.

Giờ xấu, giờ tốt ngày 16/5/2023

Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi. Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Xuất hành 16/5/2023

Ngày xuất hành: Bạch Hổ Kiếp - Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, các hướng đều may.

Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Tây Nam

Giờ xuất hành

Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở.

Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.