Ngôn ngữ Anh Đại học Tây Nguyên

 Bên cạnh một số em đã điền sẵn thông tin về ngành học, tổ hợp môn xét tuyển… ở nhà, thì phần lớn TS đến trường để tìm hiểu, tra cứu thông tin, đặc biệt là để được cán bộ Phòng Đào tạo của trường tư vấn, hỗ trợ trước khi quyết định nộp hồ sơ ĐKXT. Nhiều TS ở các huyện như Krông Pắc, Lắk, Krông  Bông… cũng đến trường nộp hồ sơ trực tiếp vì không yên tâm, sợ trục trặc, sai sót. Có mặt tại Phòng Đào tạo từ rất sớm, em Phạm Văn Hòa [TS tự do] cho biết: “Với tổng điểm khối D là 20 điểm, em phân vân chưa biết nên đăng ý chọn học ngành Sư phạm Anh hay Ngôn ngữ Anh. Thú thật em thích ngành Ngôn ngữ Anh vì có nhiều cơ hội tìm việc làm, có thể săn học bổng du học; còn mẹ lại thích em học ngành Sư phạm Anh”. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Tây Nguyên là 19 điểm và năm 2014 là 15 điểm. Với số điểm 3 môn thi gần 20 điểm, Hòa nghĩ cơ hội đỗ vào ngành Ngôn ngữ Anh khá cao. TS Nguyễn Diêu Hồng Châu thì bày tỏ: “Trước khi đến trường nộp hồ sơ xét tuyển ĐH, em đã ĐKXT vào Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk. Việc chọn ngành học ở hệ CĐ không quá khó, riêng 2 ngành học ĐH, từ khi có điểm thi em cân nhắc rất nhiều nhưng vẫn chưa quyết định được chọn ngành nào chính, ngành nào là phụ. Nếu chọn sai có thể sẽ đánh mất cơ hội trúng tuyển vào ngành học mình yêu thích trong mùa tuyển sinh năm 2016”.

Thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường Đại học Tây Nguyên.

Ông Trương Hải, Phó Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tây Nguyên cho biết: “Ngày 12-8 mới kết thúc xét tuyển đợt 1, vì vậy TS vẫn còn cân nhắc, dự kiến sau ngày 7-8, các em mới đến nộp nhiều. Với 3 hình thức đăng ký xét tuyển: nộp trực tiếp tại trường, qua bưu điện và trực tuyến, tình trạng quá tải dự báo sẽ không xảy ra như năm trước”. Khác với năm 2015, ở đợt xét tuyển 1, các em được chọn 2 trường, mỗi trường 2 ngành học [gồm: 1 ngành chính và 1 ngành phụ]. Việc Bộ GD-ĐT cho phép TS ĐKXT vào 2 trường với 4 ngành học ở đợt 1 tăng cơ hội trúng tuyển cho TS, nhưng gây không ít khó khăn cho các đơn vị tuyển sinh vì lượng hồ sơ ảo tăng lên. Các đơn vị tuyển sinh không thể quản lý mỗi TS nộp bao nhiêu hồ sơ ĐKXT. Tuy nhiên, TS cần lưu ý, việc nộp hơn 2 hồ sơ ĐKXT rất có thể sẽ đánh mất cơ hội trúng tuyển vào trường mình yêu thích vì các em không biết trường nào nhập dữ liệu tuyển sinh lên hệ thống trước, trường nào nhập dữ liệu sau. Trong khi đó hệ thống dữ liệu chỉ nhận đến hồ sơ thứ 2 sẽ tự động loại hồ sơ thứ 3 ra khỏi cơ sở dữ liệu, có thể trường chính mà TS muốn học lại rơi vào vị trí số 3. Vì vậy, tốt nhất TS nên nộp 2 hồ sơ ĐKXT. Theo quy định của Bộ GD-ĐT, TS không được rút hồ sơ ĐKXT nên năm nay không xảy ra tình trạng nháo nhào rút-nộp hồ sơ như năm 2015. Tuy nhiên, với quy định này TS cần cân nhắc kỹ lưỡng trường học, ngành học trước khi nộp hồ sơ.

Thí sinh tìm hiểu thông tin trước khi viết vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học năm 2016 tại Trường Đại học Tây Nguyên.

Theo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Tấn Vui, Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Nguyên, căn cứ để TS tham khảo nên nộp hồ sơ vào trường nào, ngành gì phụ thuộc vào sở thích, điểm thi và điểm chuẩn trúng tuyển ngành dự định học của các năm trước. Muốn đỗ thì điểm thi của TS phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn, tùy thuộc vào tương quan giữa TS và những người nộp hồ sơ vào cùng ngành. Lưu ý điểm chuẩn hoàn toàn phụ thuộc vào lượng hồ sơ TS ĐKXT, chứ không phụ thuộc vào mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT trường công bố.  Năm 2016, Đại học Tây Nguyên tuyển gần 3.000 chỉ tiêu ĐH, CĐ. Theo kinh nghiệm tuyển sinh, ở đợt tuyển sinh đầu tiên nhà trường cơ bản tuyển đủ chỉ tiêu trên. TS không nên nộp đơn ĐKXT vào trường sớm, cần cân nhắc kỹ để có cơ hội trúng tuyển, quan trọng hơn là chọn ngành nghề phù hợp với bản thân.

- Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đầu vào cho các ngành sức khỏe và ngành đào đạo giáo viên.

- Đối với phương thức xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên. Riên đối với các ngành Giáo dục thể chất, ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục thể chất  không áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG Tp Hồ Chí Minh, ngoài các yêu cầu nói trên, thí sinh phải đạt yêu cầu về kết quả thi đánh giá năng lực [đã bao gồm điểm ưu tiên, tính theo thang điểm 1200] như sau:

+ Ngành Y khoa: đạt từ 850 điểm trở lên

+ Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học và các ngành đào tạo giáo viên [trừ ngành Giáo dục Thể chất]: đạt từ 700 điểm trở lên.

+ Các ngành khác: đạt từ 600 điểm trở lên

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, ngoài các quy định trên, thí sinh có điểm các môn năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

- Đối với phương thức xét học bạ, tổng điểm xét tuyển phải đạt từ 18.0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

3. Các thông tin cần thiết khác

- Chênh lệch điểm trung tuyển giữa các tổ hợp: Điểm trúng tuyển bằng nhau trong cùng một ngành và cùng một phương thức xét tuyển

3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét

3.1.1Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

+ Nhóm ngành Sức khỏe, Sư phạm: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Các ngành khác: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

3.1.2 Xét điểm học bạ THPT

- Nhóm ngành Sức khỏe, Sư phạm:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên.

+ Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.

- Đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đạt một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế,

+ Có điểm thi các môn năng khiếu đạt từ 9,0 trở lên

- Các ngành khác: Có học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên.

3.1.3 Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP. HCM

+ Đối với ngành Y khoa, các ngành đào tạo giáo viên [trừ ngành Giáo dục Thể chất]: Thí sinh phải có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên.

+ Đối với các ngành còn lại: Có học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên.

3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển

– Điều kiện phụ trong xét tuyển:

+ Đối với ngành Y khoa: Các thí sinh có điểm bằng nhau ở cuối danh sách xét tuyển [theo phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT], Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn;

+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Nếu thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập THPT [xét học bạ] phải có điểm môn Tiếng Anh [theo công thức tính điểm xét tuyển của Trường] đạt từ 6,0 [sáu] trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

III. Thời gian tuyển sinh

- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: 

+ Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đợt 2: từ ngày 08/8/2022 đến ngày 24/8/2022

+ Đợt 3: từ ngày 29/8/2022 đến ngày 14/9/2022

+ Đợt 4: từ ngày 15/9/2022 đến ngày 29/9/2022

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: 

+ Đợt 1: từ ngày 23/5/2022 đến ngày 15/7/2022

+ Đợt 2: từ ngày 18/7/2022 đến ngày 01/8/2022

+ Đợt 3: từ ngày 08/8/2022 đến ngày 24/8/2022

+ Đợt 4: từ ngày 29/8/2022 đến ngày 14/9/2022

- Xét kết quả thi ĐGNL của Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Đối với thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất

- Đợt 1 nhận hồ sơ: từ ngày 01/5/2022 đến ngày 24/6/2022. Ngày thi 8/7/2022

+ Đợt 2 nhận hồ sơ: từ ngày 11/7/2022 đến ngày 22/7/2022. Ngày thi 29/7/2022.

2. Hình thức nhận hồ sơ: 

- Đối với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký tại điểm trường THPT đang theo học.

- Đối với phương thức xét học bạ và xét bằng điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM, thí sinh đăng ký online tại website: //tuyensinh.ttn.edu.vn hoặc nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Ban tuyển sinh, Trường Đại học Tây Nguyên, số 567 Lê Duẩn, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Số điện thoại: 0965164445

- Đối với phương thức xét bằng điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM: đăng ký dự thi và xét tuyển trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM tại link web: //thinangluc.vnuhcm.edu.vn/

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

- Đợt 1 theo quy định của Bộ GD&ĐT

- Đợt 2: đến ngày 10/10/2022

- Đợt 3: đến ngày 20/20/2022

- Đợt 4: đến ngày 30/20/2022

Thời gian xét tuyển, số đợt xét tuyển có thể được điều chỉnh để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và sẽ được thông báo cụ thể trên cổng thông tin của Trường.

4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

- Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh trong quá trình đăng ký và xét tuyển. Đối với sai sót khách quan do phía Nhà trường hoặc các đơn vị thu nhận hồ sơ, Nhà trường sẽ phối hợp  với các đơn vị liên quan để xử lý đảm bảo quyền lợi hợp pháp của thí sinh.

IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022 

V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022: 

- Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên [sư phạm]: Miễn học phí

- Các ngành khác: Dự kiên học phí năm 2022-2023 và lộ trình tăng học phí quy định trong bản dưới đây [tính theo đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng]

Tên ngành

Năm học 2022-2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

- Quản trị kinh doanh

- Kinh doanh thương mại

- Tài chính – Ngân hàng

- Kế toán

1.250

1.410

1.590

1.790

- Sinh học

- Công nghệ sinh học

1.350

1.520

1.710

1.930

- Công nghệ thông tin

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Công nghệ thực phẩm 

- Công nghệ sau thu hoạch

- Khoa học cây trồng

- Bảo vệ thực vật

- Lâm sinh

- Quản lí tài nguyên môi trường

- Chăn nuôi

- Thú y

- Kinh tế nông nghiệp

1.450

1.640

1.850

2.090

- Điều dưỡng

- Kỹ thuật xét nghiệm y học

1.850

2.090

2.360

2.660

- Y khoa

2.450

2.760

3.110

3.500

- Văn học

- Ngôn ngữ Anh

- Triết học

- Kinh tế

- Kinh tế phát triển

- Quản lí đất đai

1.200

1.500

1.690

1.910

VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Lĩnh vực/Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Khoa Giáo dục và Đào tạo giáo viên      Giáo dục Mầm non

81

 

18-18.5

ĐGNL: 800

80

 

18-22.35

ĐGNL: 700

Giáo dục Tiểu học

60

 

21.5-23

ĐGNL:800

60

 

23-28.5

ĐGNL:700

Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai

44

 

18.5-23

ĐGNL:800

40

 

19-23

ĐGNL:700

Giáo dục Chính trị

209

 

18.5-23

ĐGNL:800

20

 

23

ĐGNL:700

Giáo dục Thế chất

225

 

17.5-18

ĐGNL:600

69

 

18

ĐGNL:600

Sư phạm Toán học

126

 

18.5-23

ĐGNL: 800

79

 

22.80-23

ĐGNL: 700

Sư phạm Vật lý 

249

 

18.5-23

ĐGNL:800

20

 

19-23

ĐGNL: 700

Sư phậm Hóa học

238

 

18.5-23

ĐGNL:800

40

 

19-23

ĐGNL:700

Sư phạm Sinh học

179

 

18.5-23

ĐGNL:800

23

 

19-23

ĐGNL:700

Sư phạm Ngữ văn

231

 

18.5-23

ĐGNL:800

92

 

22-23

ĐGNL: 700

Sư phạm Tiếng anh

90

 

18.5-23

ĐGNL:800

50

 

25

ĐGNL: 700

Kinh doanh và quản lí      Quản trị kinh doanh

120

 

16-18

ĐGNL: 600

140

 

21

ĐGNL:600

Tài chính – Ngân hàng

60

 

15-18

ĐGNL:600

55

 

18-19.5

ĐGNL:600

Kế toán

120

 

15.5-18

ĐGNL: 600

140

 

17.5-18

ĐGNL:600

Kinh doanh thương mại

60

 

15-18

ĐGNL: 600

60

 

15-18

ĐGNL: 600

Khoa học sự sống      Sinh học   

50

 

15-18

ĐGNL:600

Công nghệ sinh học

60

 

15-18

ĐGNL: 600

60

 

15-18

ĐGNL:600

Máy tính và công nghệ thông tin      Công nghệ thông tin

90

 

15-18

ĐGNL:600

50

 

15-18

ĐGNL:600

Công nghệ kỹ thuật      Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

 

15-18

ĐGNL:600

50

 

15-18

ĐGNL:600

Sản xuất và chế biến      Công nghệ sau thu hoạch      Công nghệ thực phẩm

50

 

15-18

ĐGNL:600

55

 

15-18

ĐGNL:600

Nông lâm nghiệp và thủy sản      Khoa học cây trồng

80

 

15-18

ĐGNL:600

80

 

15-18

ĐGNL:600

Bảo vệ thực vật

60

 

15-18

ĐGNL:600

65

 

15-18

ĐGNL:600

Lâm sinh

50

 

15-18

ĐGNL:600

50

 

15-18

ĐGNL:600

Quản lí tài nguyên rừng      Chăn nuôi

60

 

15-18

ĐGNL:600

60

 

15-18

ĐGNL:600

Kinh tế nông nghiệp

80

 

15-18

ĐGNL:600

80

 

15-18

ĐGNL:600

Thú y      Thú y

150

 

15-18

ĐGNL:600

200

 

15-18

ĐGNL:600

Sức khỏe      Y khoa

220

 

26.15-29

ĐGNL: 800

220

 

26

ĐGNL: 895

Điều dưỡng

50

 

19-26

ĐGNL:800

50

 

21.50-25.50

ĐGNL:700

Kỹ thuật xét nghiệm y học

50

 

21.5-27

ĐGNL: 800

50

 

22.50-25.50

ĐGNL: 700

Nhân văn      Ngôn ngữ Anh

140

 

16-18

ĐGNL: 600

150

 

18-21.5

ĐGNL: 600

Văn học

50

 

15-18

ĐGNL:600

50

 

15-18

ĐGNL:600

Triết học

40

 

15-18

ĐGNL:600

40

 

15-18

ĐGNL:600

Khoa học xã hội và hành vi      Kinh tế

100

 

15-18

ĐGNL:600

100

 

15-18

ĐGNL:600

Kinh tế và phát triển

50

 

15-18

ĐGNL:600

80

 

15-18

ĐGNL:600

Môi trường và quản lí môi trường      Quản lí đất đai

60

 

15-18

ĐGNL:600

34

 

15-18

ĐGNL:600


 

Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY

Bài viết này được thực hiện bởi Hướng nghiệp CDM. Mọi thông tin trong bài viết được tham khảo và tổng hợp lại từ các nguồn tài liệu tại website của các trường được đề cập trong bài viết và các nguồn tài liệu tham khảo khác của Bộ GD&ĐT cùng các kênh báo chí chính thống. Tất cả nội dung trong bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.  

Chủ Đề