Ngữ văn 7, bộ sách ctst có cấu trúc chung như thế nào?

Đáp án bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo giúp quý thầy cô tham khảo, giải nhanh 10 câu hỏi trắc nghiệm luyện thay SGK Ngữ văn lớp 7 năm 2022 – 2023.

Ngoài ra, quý thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án sách Chân trời sáng tạo Toán, Khoa học tự nhiên, Trải nghiệm nghề nghiệp, Mĩ thuật, Âm nhạc 7 để có thêm kinh nghiệm hoàn thành tốt bài tập. Sách giáo khoa lớp 7 của tôi. Vậy mời quý thầy cô cùng theo dõi đáp án sgk Ngữ Văn 7 trong bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn:

Đáp án sgk Ngữ Văn 7 Những chân trời sáng tạo

Câu 1: Ngữ văn 7, cấu trúc chung của bộ sách CTST là gì?

A. Các bài học trong sách được phân bổ theo ba mạch: nhận thức về tự nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.B. Cuốn sách bao gồm 12 bài học, tương ứng với 12 chủ đề được phân bổ thành ba mạch chính: nhận thức về tự nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 10 bài, tương ứng với 10 chủ đề được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về tự nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 5 chủ đề.


D. Cuốn sách bao gồm 10 bài học chính, phân bố thành 3 mạch chính: nhận thức về tự nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ đề.

Câu 2: Nêu cấu trúc của bài học Ngữ văn 7?

A. Cấu trúc mỗi bài học Ngữ Văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài; Trình bày kiến ​​thức mới; Đọc; Thực hành Tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Kiểm tra lại.
B. Cấu trúc mỗi bài học Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài; Kiến thức Văn học; Đọc; Thực hành Tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Kiểm tra lại.C. Cấu trúc mỗi bài học Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến ​​thức mới; Đọc; Thực hành Tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Kiểm tra lại.

D. Cấu trúc của mỗi bài học Ngữ văn 7 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài; Câu hỏi lớn; Kiến thức về đọc hiểu; Đọc; Thực hành Tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Kiểm tra lại.

Câu 3: Cách hiểu nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của kiến ​​thức nền trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Đề được xây dựng dựa trên các yêu cầu về kiến ​​thức đọc, viết, nói, nghe và tiếng Việt mà Bộ Giáo án Ngữ văn và Ngữ văn lớp 7 năm 2018 đã đề ra.B. Các kiến ​​thức được trình bày trong phần Kiến thức văn bản.C. Những hiểu biết về kiểu bài viết và kiểu nói bao gồm những đặc điểm và yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đáp ứng.

Câu 4: Các chức năng của hoạt động đọc, viết, nói, nghe trong Ngữ văn 7?

A. Giúp học sinh đạt được các yêu cầu cần thiết về đọc, viết, nói, nghe mà chương trình đề ra; tạo cho học sinh cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kỹ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển khả năng học hỏi và tự điều chỉnh.B. Giúp học sinh nắm được các yêu cầu về đọc, viết, nói, nghe mà chương trình đề ra; tạo cho học sinh cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kỹ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển khả năng học hỏi và tự điều chỉnh.C. Giúp học sinh có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kỹ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển kỹ năng tự đánh giá.

D. Giúp học sinh nắm được lý thuyết đã học để thực hiện các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm của nhiệm vụ đọc hiểu Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu bài đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung và hình thức của văn bản, từ đó hình thành và phát triển kĩ năng đọc theo thể loại đã cho. được chỉ định trong chương trình.B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của quá trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba phần lớn của bài đọc: Chuẩn bị để đọc, Trải nghiệm với văn bản và Suy ngẫm và suy ngẫm.C. Gắn với các hiện tượng Tiếng Việt trong văn bản đọc và dựa vào yêu cầu Tiếng Việt của chương trình lớp 7.

D. Hướng dẫn học sinh phát hiện nội dung văn bản.

Câu 6: Nêu đặc điểm về nhiệm vụ học tập của phần Tập làm văn trong SGK Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu soạn thảo văn bản mà chương trình đã đề ra.B. Hướng dẫn học sinh phân tích các mẫu văn bản để biết cách tạo các kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn học sinh quy trình viết bằng cách thực hành viết một bài báo.

C. Hướng dẫn đạt được các yêu cầu cần thiết về kỹ năng viết thông qua việc nghiên cứu lý thuyết, phân tích kiểu và thực hành viết.


D. Cung cấp văn bản mẫu để học sinh bắt chước.

Câu 7: Cách giải thích nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm nhiệm vụ học tập của phần Nói – Nghe trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên những yêu cầu cần đáp ứng về nghe-nói mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn học sinh kỹ năng nói, nghe, nói và nghe tương tác, kỹ năng tự chủ.B. Hướng dẫn học sinh cách nói theo một chủ đề cụ thể.C. Tích hợp với văn trong phần lớn các bài.

D. Hướng dẫn học sinh tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết của mình thông qua bảng kiểm.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là sai về đặc điểm nhiệm vụ học tập của phần Luyện tập Tiếng Việt lớp 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên những yêu cầu về kiến ​​thức Tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp học sinh đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp học sinh rèn luyện kiến ​​thức mới.


D. Giúp học sinh ôn luyện kiến ​​thức mới và ôn lại kiến ​​thức đã học ở bài trước, tiết trước

Câu 9: Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để hình thành và phát triển các năng lực của học sinh là:

A. Tổ chức học tập trong và ngoài lớp học.
B. Thảo luận nhóm, bài giảng ngắn, văn bản, quan sát mẫu, hỏi và trả lời, đóng kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết vấn đề, vẽ, đóng kịch, v.v.C. Hướng dẫn, trợ giúp học sinh trong suốt quá trình học tập nhằm giúp học sinh từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Sử dụng phương pháp diễn giảng là chủ yếu để truyền thụ kiến ​​thức cho học sinh.

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu SGK Ngữ văn 7 – Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vnC. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn thay sách giáo khoa lớp 7 năm 2022 – 2023 để hoàn thiện bài tập cuối khóa của mình đạt kết quả cao.

Vậy mời thầy cô tham khảo đáp án trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa lớp 7 của 7 môn: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tin học 7 sách Chân trời sáng tạo trong bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn:

Đáp án trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo

  • Đáp án tập huấn SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo
  • Đáp án tập huấn SGK Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
  • Đáp án tập huấn SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
  • Đáp án tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo [Bản 2]
  • Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo [Bản 1]
  • Đáp án tập huấn SGK Âm nhạc 7 Chân trời sáng tạo
  • Đáp án tập huấn SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.
B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 7 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức đọc hiểu; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3: Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các tri thức nền trong Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức về đọc, viết, nói, nghe và tiếng Việt mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra đối với lớp 7.B. Các tri thức được trình bày trong mục Tri thức Ngữ văn.C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đạt.

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 7 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Câu 5: Phát biểu nào đưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc và dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 7.

D.Hướng dẫn HS khám phá nội dung của văn bản.

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.B. Hướng dẫn HS phân tích mẫu văn bản để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.

C. Hướng dẫn đạt được yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết thông qua việc học lí thuyết, phân tích kiểu bài và thực hành viết.


D. Cung cấp văn bản mẫu để HS bắt chước.

Câu 7: Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Nói – Nghe trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói-nghe mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS kĩ năng nói, nghe, nói nghe tương tác, kĩ năng tự kiểm soát.B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể.C. Tích hợp với viết trong phần lớn các bài.

D. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 7, bộ sách CTST?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới.


D. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước, lớp trước

Câu 9: Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để hình thành và phát triển năng lực cho HS là:

A. Tổ chức học trong và ngoài lớp học.
B. Thảo luận nhóm, diễn giảng ngắn, văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh, diễn kịch,…C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Sử dụng phương pháp diễn giảng là chủ yếu để truyền thụ tri thức cho HS.

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 7 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn
B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vnC. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Đáp án tập huấn SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1. SGK Khoa học tự nhiên 7 [CTST] được biên soạn theo cấu trúc nào sau đây?

A. Mô tả dữ liệu bài học cho mỗi đơn vị kiến thức bài học → Kiến thức trọng tâm → Câu hỏi ôn tập → Luyện tập → Vận dụng.

B. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động → Câu hỏi thảo luận → Kiến thức trọng tâm → Luyện tập → Vận dụng.

C. Cung cấp kiến thức trọng tâm → Tổ chức các hoạt động → Câu hỏi thảo luận → Luyện tập → Vận dụng.

D. Cung cấp dữ liệu bài học cho mỗi hoạt động → Kiến thức trọng tâm → Câu hỏi thảo luận → Luyện tập → Vận dụng.

Câu 2. Khi dạy học theo SGK Khoa học tự nhiên 7 [CTST] thì phẩm chất và năng lực của học sinh được hình thành thông qua

A. việc giảng bài của GV và HS học thuộc kiến thức trọng tâm.

B. các hoạt động thảo luận, luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.

C. việc hoàn thành bài tập sau mỗi bài học.

D. các hoạt động luyện tập, vận dụng và giải bài tập theo hướng dẫn SGK.

Câu 3. Nội dung Mở đầu trong SGK nhằm mục đích gì sau đây?

A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.

B. Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.

C. Đặt vấn đề, tạo hứng thú cho học sinh chuẩn bị bài học.

D. Thảo luận hình thành kiến thức mới.

Câu 4. Nội dung hình thành kiến thức mới trong SGK được biên soạn như thế nào?

A. Giới thiệu kiến thức ngay từ đầu sách và sau đó kết luận những điểm trọng tâm của bài học.

B. Thiết kế các hoạt động để giúp học sinh thảo luận rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.

C. Diễn đạt những ý chính trong chương trình môn Khoa học tự nhiên.

D. Sử dụng hình vẽ để minh hoạ kiến thức và giải thích kiến thức theo chương trình.

Câu 5. GV tổ chức các hoạt động trong SGK như thế nào cho hiệu quả?

A. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu và giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận qua hệ thống câu hỏi/ nhiệm vụ có sẵn trong SGK, sau đó HS tự rút ra kiến thức trọng tâm của bài học.

B. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu để giáo viên phân tích và trả lời các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK rồi yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.

C. Sử dụng kênh hình, kênh chữ làm dữ liệu rồi giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học, sau đó hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.

D. Giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm theo SGK, sau đó hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi/ nhiệm vụ trong SGK.

Câu 6. Câu hỏi Luyện tập trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

B. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.

C. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.

D. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

Câu 7. Câu hỏi Vận dụng trong SGK có ý nghĩa như thế nào trong dạy học?

A. Vận dụng kiến thức/ kĩ năng đã học để tìm hiểu và giải quyết các vấn đề thường gặp trong thực tế.

B. Giải quyết các bài tập nhằm nâng cao và mở rộng nội dung bài học.

C. Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của bài học để hình thành kiến thức/ kĩ năng giải quyết các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.

D. Ôn luyện lại kiến thức/ kĩ năng đã học bằng các những tình huống tương tự trong nội dung bài học.

Câu 8. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên? [1] Thang đo; [2] Bảng chấm điểm theo tiêu chí; [3] Bài tập; [4] Bảng kiểm [checklist].

A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 3

Câu 9. Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác, giáo viên nên sử dụng các công cụ nào?

A. Bài tập và rubric.

B. Hồ sơ học tập và câu hỏi.

C. Bảng hỏi ngắn và checklist.

D. Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 10. Một giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS khi học tập môn Khoa học tự nhiên, giáo viên nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.

B. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm.

C. Câu hỏi và hồ sơ học tập.

D. Thẻ kiểm tra và thang đo.

Đáp án tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo [Bản 2]

Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1. Mục tiêu về phẩm chất và năng lực chung của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] là những mục tiêu nào?

a. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ; Giải quyết vấn đề; Định hướng nghề nghiệp.

b. Yêu nước; Nhân ái; Yêu lao động; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

c. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

d. Yêu nước; Yêu thương con người; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm; Tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác.

Câu 2. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực nào của chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được thể hiện trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2]?

a. Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Giao tiếp và hợp tác.

b. Yêu nước; Nhân ái; Chăm chỉ; Trung thực; Trách nhiệm.

c. Giải quyết vấn đề; Giao tiếp và hợp tác; Tự chủ và tự học.

d. Thích ứng với cuộc sống; Thiết kế và tổ chức hoạt động; Định hướng nghề nghiệp.

Câu 3. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] được biên soạn dựa trên những mạch hoạt động nào?

a. Hoạt động định hướng nghề nghiệp, hoạt động hướng đến tự nhiên và xã hội.

b. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến tự nhiên và xã hội.

c. Hoạt động hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp.

d. Hoạt động hướng đến gia đình, nhà trường, xã hội và hướng đến tự nhiên.

Câu 4. Các chủ đề trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] được thực hiện trong những loại hình cơ bản nào?

a. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.

b. Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ, Câu lạc bộ.

c. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Sinh hoạt dưới cờ.

d. Hoạt động giáo dục theo chủ đề, Sinh hoạt lớp và Câu lạc bộ.

Câu 5. Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] có thể được thực hiện với các phương thức tổ chức nào?

a. Phương thức có tính cống hiến, khám phá và thể nghiệm.

b. Phương thức có tính khám phá, thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.

c. Phương thức có tính nghiên cứu, khám phá và thể nghiệm.

d. Phương thức có tính thể nghiệm, cống hiến và nghiên cứu.

Câu 6. Mỗi hoạt động được biên soạn trong các chủ đề của Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] theo trình tự đúng nào?

a. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn.

b. Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.

c. Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống; Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm.

d. Chia sẻ cảm nhận, cảm xúc sau khi thực hành và vận dụng vào thực tiễn; Tìm hiểu, khám phá, nhận diện, chia sẻ kinh nghiệm; Thực hành, rèn luyện kĩ năng, xử lí tình huống.

Câu 7. Theo sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2], những phương pháp giáo dục nào không khuyến khích sử dụng?

a. Phương pháp giáo dục bằng tập thể.

b. Phương pháp tạo sản phẩm.

c. Phương pháp khích lệ, động viên.

d. Phương pháp thuyết trình.

Câu 8. Bên cạnh những yêu cầu cơ bản, sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] được biện soạn dựa trên những yêu cầu nào?

a. Dựa trên chương trình giáo dục địa phương

b. Dựa trên yêu cầu tích hợp nội dung giáo dục của Đoàn và Đội.

c. Dựa trên chương trình quốc tế.

d. Tất cả các phương án a,b,c.

Câu 9. Các chủ đề trong cuốn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – bộ sách Chân trời sáng tạo [Bản 2] gồm các chủ đề nào?

a. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

b. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu có kế hoạch; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

c. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong học tập và cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hợp tác và hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

d. Rèn luyện một số phẩm chất cá nhân trong cuộc sống; Rèn luyện khả năng tự kiểm soát và tự bảo vệ; Phát triển mối quan hệ hoà đồng; Chăm sóc gia đình của em; Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm tiền; Tham gia các hoạt động vì cộng đồng; Bảo vệ môi trường và danh lam thắng cảnh; Tìm hiểu nghề địa phương.

Câu 10. Ai là người đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 cho học sinh?

a. Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn.

b. Tự bản thân học sinh và bạn bè.

c. Phụ huynh và cộng đồng.

d. Cả 3 phương án trên.

Đáp án tập huấn SGK Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo [Bản 1]

Câu 1: Theo định hướng nội dung yêu cầu của Chương trình Mĩ thuật 2018, SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 được biên soạn gồm mấy chủ đề?

B. SGK Mĩ thuật 7 – CTST Bản 1 có 5 chủ đề.

Câu 2: SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 có các hoạt động chủ yếu nào?

C. Khám phá, Kiến tạo kiến thức – kĩ năng, Luyện tập – sáng tạo, Phân tích – đánh giá, Vận dụng – phát triển.

Câu 3: Sách giáo khoa Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 chú trọng những yêu cầu gì trong các bài học?

B. Chú trọng nội dung, hình thức mĩ thuật và chất liệu tạo hình chủ yếu trong bài.

Câu 4: Điểm nổi bật của sách giáo khoa Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 về tính liên kết, hệ thống được thể hiện như thế nào?

B. Nội dung các bài trong cùng chủ đề có liên quan với nhau: Kết thúc bài trước là sự khởi đầu cho bài tiếp theo, kết thúc hoạt động trước là khởi đầu cho hoạt động sau về nội dung hoặc về sản phẩm.

Câu 5: Các dạng bài học trong SGK Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 là gì?

A. Hội hoạ, Điêu khắc, Đồ hoạ tranh in, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Tích hợp lí luận và lịch sử mĩ thuật.

Câu 6: Sách giáo viên Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 nên được sử dụng như thế nào để đảm bảo hiệu quả dạy – học tốt nhất?

B. SGV là tài liệu gợi ý để giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tế.

Câu 7: Khi xem bài dạy minh họa cần phân tích các vấn đề gì?

C. Xác định tiến trình các hoạt động trong bài học, mối liên hệ giữa mục tiêu của từng hoạt động với mục tiêu bài học; cách tổ chức, gợi mở, hỗ trợ HS và đánh giá của giáo viên; sự tham gia của học sinh vào hoạt động học tập và kết quả.

Câu 8: Khi phân tích cách tổ chức hoạt động của giáo viên cần làm rõ các vấn đề nào?

B. Cách giáo viên giao nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ, cách động viên, khích lệ và khả năng bao quát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

Câu 9: SGV Mĩ thuật 7 – Chân trời sáng tạo Bản 1 hướng dẫn thực hiện kiểm tra, đánh giá như thế nào?

D. Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì quá trình học tập của học sinh với các mức độ Đạt và Chưa đạt theo Thông tư 22/2021/TT– BGDĐT.

Câu 10: Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học phát triển năng lực, phẩm chất như thế nào?

B. Giáo viên là người gợi mở nội dung, hướng dẫn, tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động học tập dựa trên năng lực, sở thích, sự sáng tạo và điều kiện thực tế của các em.

Đáp án tập huấn SGK Âm nhạc 7 Chân trời sáng tạo

Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá

Đặc điểm, cấu trúc cuốn sách, bài học đặc trưng trong SGK môn Âm nhạc

Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 7 có những điểm nổi bật nào?

A. Thể hiện tính sinh động, sáng tạo và chặt chẽ

B. Thể hiện tính vừa sức và linh hoạt

C. Thể hiện tính dân tộc và hiện đại

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong Sách giáo khoa Âm nhạc 7 được thể hiện ở những điểm nào?

A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề

B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc

C. Gắn kết bằng thống nhất 1 loại nhịp của các mạch nội dung thực hành trong chủ đề

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 3: Cấu trúc Sách giáo khoa Âm nhạc 7 gồm các phần nào sau đây?

A. Nhận diện, Khám phá – Các mạch nội dung

B. Khởi động – Hát – Góc âm nhạc

C. Nhận diện, Khám phá – Các mạch nội dung – Góc âm nhạc

D. Nhận diện, Khám phá – Đọc nhạc – Góc âm nhạc

Xây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, cách thức khai thác thiết bị, học liệu hiệu quả trong quá trình tổ chức dạy học

Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy, thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?

A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh

B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 7 được nêu trong chương trình môn học

C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc

D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 5: Phần Mở đầu của 1 mạch nội dung cần đạt mục đích nào?

A. Học sinh nhận diện được nhiệm vụ học tập của bài học mới

B. Dẫn dắt vào bài học mới

C. Tạo không khí sinh động trước khi vào bài học mới

D. Học sinh nhận diện được nhiệm vụ học tập và tạo không khí sinh động trước khi vào bài học mới

Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ tiết tấu, phần đệm hát, học sinh thực hiện được thế nào là đạt yêu cầu?

A. Vừa hát vừa gõ đệm

B. Gõ được tiết tấu đệm để cho các bạn hát

C. Sáng tạo được tiết tấu đệm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Đối với nhạc cụ giai điệu, do Covid, học sinh chưa được học ở lớp 6, giáo viên cần phải làm gì để có thể dạy ở lớp 7

A. Không dạy nữa

B. Lựa chọn một số bài tập dễ cho luyện tập theo thực tế năng lực học sinh rồi sau đó nâng cao dần

C. Chỉ dạy một phần nhỏ trong sách giáo khoa

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, giáo viên nên sử dùng đàn phím như thế nào?

A. Đàn hoàn toàn giai điệu để học sinh đọc theo

B. Không dùng đàn

C. Kết hợp để học sinh tự đọc với dùng đàn hỗ trợ

D. Đàn chỉ dùng để đệm theo

Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 7 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?

A. Dạy sau mỗi tiết học

B. Dạy sau mỗi chủ đề

C. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng.

D. Không có ý kiến nào đúng

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn

B. www.chantroisangtao.vn

C. Kho dữ liệu của nhóm

D. Cả 3 phương án trên

Đáp án tập huấn SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D C B B A
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án A D C C D

Video liên quan

Chủ Đề