Nhận biết 3 dung dịch nacl, nabr, nai

Nhận biết bằng pphh: a] NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH b] NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3

c] Chỉ dùng quỳ tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba[OH]2

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Viết PTHH của các phản ứng.. Bài 5.55 trang 54 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10 – BÀI 25. FLO – BROM – IOT

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Viết PTHH của các phản ứng.

Sục khí \[Cl_2\] vào các dung dịch trên đã được cho thêm hồ tinh bột.

– Dung dịch nào không có hiện tượng gì xảy ra, đó là dung dịch NaCl.

– Dung dịch nào có chất lỏng màu nâu tạo thành, đó là dung dịch NaBr :

Quảng cáo

\[Cl_2 + 2NaBr → 2NaCl + Br_2\]

– Dung dịch nào có màu xanh xuất hiện, đó là dung dịch NaI:

\[Cl_2 + 2NaI   →   2NaCl + I_2\]

[\[I_2\] gặp hồ tinh bột tạo ra hợp chất có màu xanh].

a] Trích một ít mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt đánh stt tương ứng

nhúng quỳ tím vào từng ống nghiệm thu đc 2 nhóm

nhóm 1 : HCl, H2SO4
nhóm 2 gồm NaCl, NaBr, NaI, NaOH
- nhóm 1:nhỏ từ từ đến dư ba[oh]2 vào từng ống ở nhóm 1 ống nào xuất hiện kết tủa trắng là hcl ko có hiện tượng j là h2so4
-nhóm 2: Cho dd AgNO3 lần lượt vào nhóm 2
NaBr + AgNO3 --> AgBr[vàng nhạt] + NaNO3
NaI + AgNO3 --> AgI[vàng đậm] + NaNO3

NaCl+Agno3---> AgCL[trắng]+nano3

naoh+agno3->nano3+ag2o[đen] +h2o

b] Cho ba[oh]2 tác dụng lần lượt vs từng chất

NH4Cl: xuất hiện khí mùi khai: 2NH4Cl + Ba[OH]2 ---> BaCl2 + 2NH3[khí mùi khai ] + 2H2O

FeCl3: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: 2FeCl3 + 3Ba[OH]2 ---> 2Fe[OH]3[ màu đỏ ] + 3BaCl2

MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2 + Ba[OH]2 ---> Mg[OH]2[màu trắng ] + BaCl2

AlCl3: xuất hiện kết tủa keo trắng bị hoà tan trong kiềm dư:            2AlCl3 + 3Ba[OH]2 ---> 2Al[OH]3 + 3BaCl2

           2Al[OH]3 + Ba[OH]2 ---> Ba[AlO2]2 + 4H2O

c] Trích 1 ít mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh stt tương ứng

nhúng quỳ tím vào từng ống nghiệm 

- Na2SO4  ko làm đổi màu quỳ tím

-HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

-NaOH và Ba[OH]2 làm quỳ tím chuyển xanh . Lâý Na2SO4 vừa thu đc cho td vs 2 kl kiềm :

+ Ba[OH]2 td Na2SO4 tạo thành kết tủa : Na2SO4+Ba[OH]2→2NaOH+BaSO4

+ NaOH ko td vs Na2SO4

~ Chúc bn học tốt ~

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng:

A. NaF.

B. NaCl.

C. NaBr.

D. NaI.

Bằng phương pháp hoá học,nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong lọ mất nhãn a.NaOH,NaI,HCl,NaCl B..NaBr,Na2SO4,HCl,NaCl C.NaOH,HCl,NaCl,NaNO3,NaBr

Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF ,   NaCl ,   NaBr ,   NaI .

Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là :

B. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.

D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.

Video liên quan

Chủ Đề