Ôn tập cuối học kì 2 lớp 3 Tiết 7

Với bài giải Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 7 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

A- Đọc thầm

Cây gạo

   Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hổng tươi. Hồng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ã mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đây. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ổn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im cao lên, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con vể thăm quê mẹ.

B Dựa theo nội dung bài văn trên, ghi dấu x vào ô trống trước ý trà lời đúng :

1: Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào ?

Tả cây gạo

Tả chim

Tả cây gạo và chim

Trả lời:

[X] Tả cây gạo

2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?

Vào mùa hoa

Vào mùa xuân

Vào hai mùa kế tiếp nhau.

Trả lời:

[X] Vào hai mùa kế tiếp nhau.

3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ?

1 hình ảnh:

2 hình ảnh:

3 hình ảnh:

Trả lời:

[X] 3 hình ảnh:

- Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.

- Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hổng tươi.

- Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.

4: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa ?

Chỉ có cây gạo được nhân hóa.

Chỉ có mấy cây gạo và chim chóc được nhân hóa.

Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hóa.

Trả lời:

[X] Chỉ có mấy cây gạo và chim chóc được nhân hóa.

5: Trong câu : “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hóa bằng cách nào ?

Dùng một vốn từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo .

Gọi cây gạo bằng một tử vốn dùng để gọi người.

Nói chuyện với cây gạo như nói chuyện với người.

Trả lời:

[X] Dùng một vốn từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo .

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 6]

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 7 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 142 Tiếng Việt lớp 3 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập cuối học kì 2 Tiết 7.

Câu 2 [trang 142 sgk Tiếng Việt lớp 3]: Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm

Trả lời:

Quảng cáo

a] Lễ hội :

Tên một số lễ hội : Hội Đền Hùng, Hội Đền Gióng, Hội Đền Kiếp Bạc, Hội Chùa Keo, Hội Chùa Bà.

Tên một số hội : Hội Lim, Hội bơi trải, Hội chọi trâu, Hội đua voi, Hội Khoẻ Phù Đổng, ...

Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : cúng lễ, hát đối đáp, thả diều, thi nấu cơm, thi vật, đánh đu, leo cột mỡ, nhảy bao bố, kéo co, ném còn, múa sạp, múa xoè, múa quạt, ..

b] Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : cầu thủ, vận động viên, đấu thủ, trọng tài chính, trọng tài biên, huấn luyện viên, thủ môn, ...

Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng chày, bóng bầu dục, khúc côn cầu, bóng bàn, bắn súng, đua thuyền, vật, bơi, quyền anh, nhảy cao, nhảy xa, chạy rẩhiều cự li], nhảy sào, thể dục dụng cụ, thể dục thố’ hình, ném tạ,

Quảng cáo

c] Ngôi nhà chung :

Tên các nước Dông Nam Ả : Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nô-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Mi-an-ma, Đông-ti-mo.

Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Ả : Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mông cổ, Nga, O-xtra-li-a, Ấn Độ, Nê-pan, Băng-la-dót, Pa-kít-iảng, Áp-ga-nít-tăng, Pháp, Đức, Anh, Áo, Ý,

d] Bầu trời và mặt đất :

Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : nắng, mưa, dông, bão, gió, hạn, lũ lụt, vòi rồng, sóng thần, động đất, sấm, sét, lò núi, thuỷ triều, ...

Từ ngữ chỉ hoạt dộng của con người làm giàu đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà cửa, trồng cây gây rừng, bảo vệ biển khơi, ...

Quảng cáo

Tham khảo các bài soạn Tiếng Việt 3 Ôn tập cuối học kì 2 khác:

  • Tiết 1
  • Tiết 2
  • Tiết 3
  • Tiết 4
  • Tiết 5
  • Tiết 8
  • Tiết 9

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 3 | Giải bài tập Tiếng Việt 3 | Để học tốt Tiếng Việt 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 3Để học tốt Tiếng Việt 3 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

on-tap-cuoi-hoc-ki-2.jsp

Bài tập 2

Gọi Hs đọc YC trong sgk

- GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, cách chơi và luật chơi.[...]

- TBHT điều hành hoạt động T/C

- Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm

a. Lễ hội

+ Tên một số lễ hội.

+ Tên một số hội.

+Tên một số hoạt động vui choi trong lễ hội và hội.

b. Thể thao

+ Từ ngữ chỉ những hoạt động thể thao.

+ Từ ngữ chỉ các môn thể thao.

c. Ngôi nhà chung

+ Tên các nước Đông Nam Á.

+ Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á.

d. Bầu trời và mặt đất

+ Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên.

-Trợ giúp HS hạn chế

- Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ

- GV tổng kết trò chơi

- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.

- HS làm việc cá nhân → trao đổi 1 số câu hỏi sgk đưa ra

- HS chia sẻ trước lớp → thống nhất

+ Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,...

+ Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,...

+ Hát đối đáp, ném còn, thả diều,...

+ Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,...

+ Bóng đá, bơi lội, bắn súng,...

+ In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...

+ Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,...

+ Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,...

+ Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng rừng,...

Video liên quan

Chủ Đề