Phân loại điểm trung bình đại học mở năm 2022

Thí sinh có nhiều cơ hội tham gia thi đánh giá năng lực

Điểm đáng chú ý nhất trong tuyển sinh năm 2022là các trường đại họcmở rộng phương thức tuyển sinh, tổ chức kỳ thi riêng để đánh giá tư duy, năng lực của học sinh. Theo đó, các kỳ thi đánh giá năng lựccủa ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh và ĐH Quốc gia Hà Nội được nhiều khối trường đăng ký sử dụng kết quả bài thi như một trong số các phương thức để xét tuyển năm học 2022.

Các bài thi đánh giá các năng lực cơ bản của thí sinh như sử dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Kỳ thi đánh giá năng lựccủa ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh sẽ tổ chức thành 2 đợt và thí sinh chỉ cần làm 1 bài thi duy nhất. Đợt 1 dự kiến vào ngày 27-3-2022 và đợt 2 vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 7-2022. Từ năm 2022, ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh sẽ mở rộng địa điểm tổ chức kỳ thi để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh cả nước tham gia.

Thi sính dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Ảnh: Hà Thu

Còn Đại học Quốc gia Hà Nội kỳ thi đánh giá năng lựctrong mùa tuyển sinh đại học năm 2022 vẫn trong quá trình chuẩn bị. Dự kiến năm 2022 sẽ bố chính thức và theo diễn biến của dịch bệnh. Thí sinh sẽ có nhiều cơ hội để tham gia thi đánh giá năng lực nếu đảm bảo yêu cầu dịch tễ. Hiện đã có 30 trường ĐG sử dụng kết quả này. Cụ thể, các trường thành viên, khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội; Cục nhà Nhà trường [Bộ Quốc phòng]; các trường thành viên, khoa thuộc Đại học Huế; các trường, khoa thuộc Đại học Thái Nguyên;

Các trường đại học: Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân, Thương Mại, Vinh, Công nghệ Giao thông vận tải, Tài Nguyên Môi trường, Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp; Tân Trào; Phenikaa, Hồng Đức, Học viện Toà án, Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Lao động - Xã hội, Sư phạm Hà Nội 2, Thủ đô, Hùng Vương, Kỹ thuật Y tế Hải Dương, Học viện Ngân hàng, Nông - Lâm Bắc Giang, Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, Công nghiệp Việt Trì, Điện lực.

Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cũng đưa ra phương thức tuyển sinh dự kiến hệ đại học chính quy năm 2022. Trường tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy có yếu tố phân loại cao hơn so với kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bài thi tổ hợp diễn ra trong 270 phút, gồm 3 phần: phần bắt buộc với môn Toán và Đọc hiểu [120 phút]; phần tự chọn 1 gồm các môn khoa học tự nhiên: Lý, Hóa, Sinh [90 phút]; phần tự chọn 2 là môn Tiếng Anh [60 phút] hoặc có thể quy đổi các chứng chỉ quốc tế như IELTS. Kỳ thi sẽ tổ chức thi thử vào 2 đợt. Hiện đã có 8 trường ĐH đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 để xét tuyển.

Giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT

Cùng với việc sử dụng kết quả các kỳ thi riêng để xét tuyển ĐH, chỉ tiêu ở các phương thức xét tuyển của nhiều trường cũng thay đổi. Các trường tốp đầu có xu hướng giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT so với năm 2021.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã đưa ra phương thức tuyển sinh dự kiến hệ đại học chính quy năm 2022. Theo đó, trường tuyển sinh bằng 3 phương án và thay đổi đáng kể về chỉ tiêu. Trường dành 10 – 20% chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, 60 – 70% tổng chỉ tiêu bằng hình thức xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do trường tổ chức và 20 – 30% chỉ tiêu xét tuyển bằng phương thức xét tuyển tài năng.

Tương tự, Trường Đại học Giao thông Vận tải sẽ duy trì 4 phương thức tuyển sinh. Trường dành 40 - 50% chỉ tiêu xét tuyển bằng sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả học bạ THPT là 20 - 30% chỉ tiêu, tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế chiếm 1 - 2% chỉ tiêu và xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp là 5 - 10%.

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến dành khoảng 30% chỉ tiêu cho xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. 70% chỉ tiêu còn lại cho phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Năm 2022, Trường Đại học Thăng Long dự kiến tuyển 30-50% trong tổng 3.230 chỉ tiêu bằng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.

Bổ sung phương thức xét tuyển

Nhằm đa dạng nguồn tuyển và cơ hội cho thí sinh, nhiều trường thông báo sẽ bổ sung thêm phương thức xét tuyển. Cụ thể, năm 2022 Trường Đại học Thủy lợi dự kiến sẽ áp dụng thêm phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy. Theo đó, trường sẽ tuyển sinh dựa theo 4 phương thức là xét tuyển thẳng, xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét kết quả học tập 3 năm THPT và xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT vẫn chiếm hơn 50% chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, ngoài 3 phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng, xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp, trường có thêm phương thức xét tuyển khác, đó là dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức.

Ngoài các trường ĐH phía Bắc, nhiều trường ĐH phía Nam cũng công bố phương án tuyển sinh 2022. Có thể thấy, phương thức tuyển sinh năm nay phong phú hơn năm trước khi nhiều trường sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy trong xét tuyển. Tuy vậy, phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT vẫn được lựa chọn và coi là chủ đạo trong mùa tuyển sinh 2022 bởi chỉ tiêu dành cho phương thức này ở nhiều trường vẫn chiếm tỷ lệ từ 50-70%.

Trước đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng khuyến cáo những trường ĐH, ngành học có mức độ cạnh tranh cao chỉ sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT làm công cụ sàng lọc, sơ tuyển, sau đó cần có thêm các hình thức chọn lọc bổ sung nhằm phân loại tốt hơn.

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 được tổ chức cơ bản giữ ổn định như năm 2021. Các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì toàn bộ công tác tổ chức thi tại địa phương theo khung thời gian tổ chức thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Thời gian tổ chức Kỳ thi tại các tỉnh có thể được xem xét điều chỉnh phù hợp với tình hình dịch bệnh tại địa phương.

Nội dung thi nằm trong chương trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12; không bao gồm các nội dung được tinh giản đi nhằm phục vụ dạy và học ứng phó dịch Covid-19 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố; đề thi được xây dựng đáp ứng yêu cầu của Kỳ thi, bảo đảm độ phân hóa phù hợp và hạn chế học tủ, học lệch, khuyến khích sáng tạo của thí sinh.

KHÁNH HÀ

Theo đó, phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 [dự kiến] của Trường như sau:

Chỉ tiêu dự kiến: 4.900.

Trường Đại học Mở TPHCM: 4.900 chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022. [Ảnh chụp từ website trường]

Phương thức xét tuyển:

PT

Phương thức tuyển sinh

1

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

2

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

3

Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:

+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambrige [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600

4

Ưu tiên xét tuyển HSG THPT;

5

Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ;

6

Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ].

Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 1 và 2:

- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

Phương thức 3 đến 6:

- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.

- Xét lần lượt các phương thức từ 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu.

- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Thí sinh [căn cứ theo số CMND/ CCCD] được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng [NV] và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [NV1 là NV ưu tiên cao nhất]; thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 [một] NV duy nhất.

Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

[1] Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

[2] Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambrige [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

[3]  Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

[1] Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;

[2] Có hạnh kiểm tốt, 02 năm lớp 10; lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

[3] Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

[4] Điểm trung bình chung các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

[1] Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;

[2] Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển [Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên] phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học [đại trà và chất lượng cao], Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

- Điểm Đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT] phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó: + ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i [i từ 1 đến 3] trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. 

- Điểm xét tuyển [ĐXT] được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Trong đó:

HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển [Tham khảo PL1].

[Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2].

 Phụ lục 1

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 

STT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

A.

Chương trình đại trà

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201

Toán, Lý, Anh [A01] Toán, Văn, Anh [D01] Văn, Sử, Anh [D14]

Văn, KHXH, Anh [D78]

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204

Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

[D78-D83, DH8]

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209

04

Ngôn ngữ Hàn Quốc [1]

7220210

05

Kinh tế

7310101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Anh [D07]

Toán, Văn, Anh [D01];

06

Xã hội học

7310301

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]

07

Đông Nam Á học

7310620

08

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

09

Marketing

7340115

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

11

Tài chính Ngân hàng

7340201

12

Kế toán

7340301

13

Kiểm toán

7340302

14

Quản lý công [Ngành mới]

7340403

15

Quản trị nhân lực

7340404

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

17

Luật [2]

7380101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00];

Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01, D03, D05, D06]

18

Luật kinh tế [2]

7380107

19

Công nghệ sinh học

7420201

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Sinh [A02]

Toán, Hóa, Sinh [B00];

20

Khoa học máy tính [3]

7480101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

21

Công nghệ thông tin [3]

7480201

22

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

23

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

24

Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01];

Toán, Hóa, Sinh [B00]

25

Quản lý xây dựng [3]

7580302

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

26

Công tác xã hội

7760101

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]

27

Du lịch

7810101

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

B.

Chương trình chất lượng cao

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201C

Toán, Lý, Anh [A01] Toán, Văn, Anh [D01] Văn, Sử, Anh [D14]

Văn, KHXH, Anh [D78]

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204C

Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2] Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

[D78-D83, DH8]

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209C

04

Kinh tế [Ngành mới] [1]

7310101C

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, KHXH, Anh [D96]

05

Quản trị kinh doanh [1]

7340101C

06

Tài chính ngân hàng [1]

7340201C

07

Kế toán [1]

7340301C

08

Luật kinh tế [1]

7380107C

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Văn, Sử, Anh [D14]

09

Công nghệ sinh học

7420201C

Toán, Sinh, Anh [D08]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00];

Toán, Hoá, Anh [D07]

10

Khoa học máy tính [3]

7480101C

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Lý, Hóa [A00]

11

Công nghệ kỹ thuật công trình xây [3]

7510102C

Ghi chú:

[1] Môn Ngoại ngữ hệ số 2;

[2] Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;

[3] Môn Toán hệ số 2;

-  Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Nhật [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.

- Các ngành Luật và Luật kinh tế, ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.

Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi điểm các chứng chỉ quốc tế

Video liên quan

Chủ Đề