Phương pháp giải bài toán tìm x lớp 6
Dạng toán tìm x lớp 6 thường gặp Hướng dẫn: Các bước thực hiện ví dụ: 125 - 3(x + 7) = 35 * B1. Dạng toán: A = 0 => * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được. 125 - 3(x + 7) = 35 125 - 3x - 21 = 35 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x= 37 thuộc N. Vậy x = 37 là giá trị cần tìm. (x-2)(2x – 10) = 0 \=> (x - 2) = 0 hoặc ( 2x - 10) = 0 * Đặc biệt: A khác 0 => B =0 3.( x - 4) = 0 => ( x- 4 ) = 0 Các bước giải toán tìm x: Bước 1: Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản. A = 0 ? A.B = 0 ? Ax = Ay .... Bước 2: Tìm x theo yêu cầu đề bài. Bước 3: Xác định miền xác định của x. x thuộc N ; N*; a < x < b ; .... Bước 4: Khẳng định kết quả tìm được. Các bước thự hiện Ví dụ 2 3x - 5 = 15 x thuộc N. * B1. Dạng toán: A = 0 => * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được. 3x - 5 = 15 3x = 20 x = 6,666 không thuộc N. Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài. Tìm x dạng A = 0 Qui ước: 1224:[119 - (x - 6)] = 24 [ 119 - (x - 6)] = 1224: 24 [ 119 - ( x - 6)] = 102 (119 - x + 6) = 102 Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. 113 - x = 102 x =113 - 102 x = 11 Vậy x tìm được là 11. Giải toán dạng A.B = 0 Tìm x * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Đặc biệt: A khác 0 \=> B = 0 * A:B = 0 Khi B khác 0 \=> A = 0 Các bước thực hiện Ví dụ1 : (x-2)(2x – 10) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0 \=> về dạng cơ bản A = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được (x-2)(2x – 10) = 0 \=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0 x = 2 hoặc 2x = 10 x = 2 hoặc x = 5 ( đều thuộc N). Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2.( x - 5) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 2.(x - 5) = 0 \=> x - 5 = 0 x = 5 x thuộc N Vậy x= 5 là giá trị cần tìm. Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Đặc biệt: * Ax = 1 = A0 x = 0 * xn = 1 =1n x = 1 Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2x.4 = 128 * B1. Dạng toán: Ax = Ay * B2.Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 2x.4 = 128 2x 22 = 128 2x22 = 26 2x =26 :22 2x = 26 - 2 2x = 24 x= 4 Vậy x= 4 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: 5x +1 + 50= 126 * B1. Dạng toán: Ax = Ay * B2. Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 5x +1 + 50= 126 5x +1 = 126 – 50 5x+ 1 = 126 - 1 5x + 1 = 125 5x + 1 = 53 x + 1 = 3 x= 2 Vậy x= 2 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: x50 = x * B1. Dạng toán: Ax = Ay Chuyển về dạng: A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 * B2. Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được x50 = x x( x49 – 1) = 0 x = 0 hoặc x49 – 1 = 0 x= 0 hoăc x49 = 1= 149 * xn = 1 =1n x = 1 x = 0 hoặc x = 1 Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm. |