Sách Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Bài 1

>>>>
Tải về ↓

Giải Bài 1: Đọc: Tôi là học sinh lớp 2 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Nội dung
  • Phần I
  • Phần II
  • Phần III
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Phần IV
  • Câu 2

Phần II

Đọc:

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2

Ngày khai trường đã đến.

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất.”.

Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở trong sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

[Văn Giá]

Từ ngữ

- Loáng [một cái]: rất nhanh.

- Níu: nắm lấy và kéo lại, kéo xuống.

- Lớn bổng: lớn nhanh, vượt hẳn lên.

Chia sẻ

Bình luận

Tải về

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Quảng cáo

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 10 Tiếng Việt lớp 2: Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai trường? 

Trả lời: 

Em chuẩn bị quần áo, giày dép mới, cặp sách mới, … 

* Đọc văn bản: 

Tôi là học sinh lớp 2

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường ?

a. vùng dậy

b. muốn đến sớm nhất lớp

c. chuẩn bị rất nhanh  

d. thấy mình lớn bổng lên

Trả lời: 

Đáp án : a, b và c. 

Câu 2 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?

Trả lời: 

Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy. 

Câu 3 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?

Trả lời: 

Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. 

Câu 4 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.

Trả lời: 

+ Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường. 

+ Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường. 

+ Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?

a. ngạc nhiên    b. háo hức    c. rụt rè

Đáp án : 

c. rụt rè 

Câu 2 trang 11 Tiếng Việt lớp 2: Thực hiện các yêu cầu sau:

a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. 

Trả lời: 

Con chào mẹ, con đi học đây ạ. 

b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp.

Trả lời: 

Em chào thầy / cô ạ. 

c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.

Trả lời: 

+ Chào trực tiếp: Chào cậu! ; Chào + tên của bạn. 

+ Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa? ; Cậu đến trường sớm thế? … 

+ Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu các em biết. 

Viết trang 12

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: A

Trả lời: 

- Quan sát chữ viết hoa A: 

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. 

+ Gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. 

- Cách viết: 

+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. 

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. 

+ Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. 

Câu 2 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. 

Trả lời: 

- Cách viết: 

+ Viết chữ viết hoa A đầu câu. 

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. 

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 

+ Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li [chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang]; chữ p cao 2 li [1 li dưới đường kẻ ngang]; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A [Ánh] và chữ ă [nắng], dấu huyền đặt trên chữ cái a [tràn] và giữa ơ [trường], dấu nặng đặt dưới chữ cái â [ngập]. 

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng “trường”. 

Nói và nghe: Những ngày hè của em trang 12

Những ngày hè của em

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em?

Trả lời: 

- Nghỉ hè em được về quê thăm ông bà nội, đi chơi biển, đi du lịch Tam Đảo, cắm trại,… 

- Em được tham gia các hoạt động: đá bóng, thả diều, tắm biển, xây lâu đài cát, … 

- Em nhớ nhất là đi cắm trại cùng gia đình được đốt lửa trại, ăn đồ nướng, …

Câu 2 trang 12 Tiếng Việt lớp 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?

Trả lời: 

háo hức, vui hoặc có bạn là buồn, nuối tiếc, … 

* Vận dụng: Viết 2- 3 câu về những ngày hè của em.

 Trả lời: 

Mùa hè năm nay em được đi chơi biển Vũng Tàu. Lần đầu tiên được đến biển nên em rất vui và thích thú. Cả nhà em cùng tắm biển, chơi xây lâu đài cát và thưởng thức những món hải sản rất ngon. Em sẽ nhớ mãi mùa hè này. 

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề