So sánh ph theo quy chuẩn
Bạn đã nghe nhiều về pH của nước nhưng bạn có hiểu pH là gì? Là chỉ số đo độ hoạt động của các ion H+. Nếu lượng ion H+ trong nước nhiều và nó hoạt động mạnh thì nước đó mang tính axit. Ngược lại, nếu lượng ion H+ thấp thì dung dịch đó có tính bazơ. Thang đo độ pH được tính từ 0-14 và theo khuyến cáo của Bộ Y tế độ tiêu chuẩn của nước ăn uống và nước máy ở mức dao động từ 6.5 đến 8.5 và nước sinh hoạt là từ 6 đến 8.5. Vậy cách đo độ pH của nước như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây. Show
1. Dùng giấy quỳ tím đo pHGiấy quỳ tím là loại giấy được bán sẵn với chất liệu giấy có tẩm dung dịch etanol hoăc nước với chất màu tách từ rễ cây địa y Roccella và Dendrographa, có màu gốc ban đầu là màu tím. Với khả năng đổi màu nhanh chóng giúp xác định dung dịch là axit hay bazơ. Mỗi hộp giấy có kèm bảng màu độ pH từ 1 – 14 để so sánh khi đọc kết quả. Tuy nhiên độ chính xác không cao, nên kết quả chỉ mang tính chất tham khảo và cách sử dụng giấy quỳ tím để đo độ pH của nước như sau:
Lưu ý: Tùy theo chất lượng của giấy đo pH mà kết quả có thể lệch từ 0,5 độ pH – 1 độ pH. Kết quả là so sánh màu trên giấy thử với bảng màu nên những người bị mù màu không thể sử dụng được. 2. Sử dụng chất chỉ thị pHLà một loại dung dịch khi tác dụng với nước sẽ đổi màu, dựa trên màu sắc của dung dịch khi so sánh với màu sắc của pH sẽ cho ra kết quả độ pH. Đối với cách đo độ pH của nước này tương đối chính xác, tuy nhiên chất chỉ thị pH là một loại dung dịch khó kiếm trên thị trường nên nó thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Cách sử dụng chất chỉ thị pH như sau:
3. Sử dụng bút đo chỉ số pH điện tửVới công nghệ ngày một hiện đại nên sự ra đời của bút đo độ pH điện tử là điều thiết yếu. Cách đo độ pH của nước bằng bút đo nồng độ pH là cách đo pH chính xác nhất hiện nay. Với giá thành tương đối rẻ và chỉ số pH được hiển thị bằng đồng hồ điện tử, bút có thể sử dụng được nhiều lần nên được mọi người ưa chuộng sử dụng. Các bạn có thể tham khảo giá bán của bút đo chỉ tiêu pH của chúng tôi. cách sử dụng bút như sau:
Tổng kết cách đo độ pH của nướcVới 3 cách đo pH của nước vô cùng đơn giản mà hiệu quả chúng tôi giới thiệu cho các bạn ở trên thì bạn có thể tự đo độ pH trong nước, từ đó xác định được nguồn nước nhà bạn có độ pH cao hay thấp để có hướng khắc phục phù hợp. Nếu độ pH thấp là nguồn nước có độ axit cao và bạn cần cải thiện thì hãy tham khảo hạt nâng độ pH của nước mà chúng tôi cung cấp để giải quyết vấn đề này. Nếu bạn có thắc mắc cũng như cần được tư vấn hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi hoặc để lại bình luận ngay bên dưới. QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định nồng độ tối đa của các thông số ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt và nước thải y tế. QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn nước thải sinh hoạtNội dung chính của QCVN 14:2008/BTNMT – quy chuẩn nước thải sinh hoạt như sau: STT Thông số Đơn vị Giá trị C Cột A Cột B 1 pH – 5 – 9 5 – 9 2 BOD5 (20oC) mg/L 30 50 3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 50 100 4 Tổng chất rắn hòa tan mg/L 500 1.000 5 Sunfua (tính theo H2S) mg/L 1,0 4,0 6 Amoni (tính theo N) mg/L 5 10 7 Nitrat (NO3–) (tính theo N) mg/L 30 50 8 Dầu mỡ động, thực vật mg/L 10 20 9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/L 5 10 10 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/L 6 10 11 Tổng Coliforms MPN/100 mL 3.000 5.000 (Nguồn: QCVN 14:2008/BTNMT) QCVN 28: 2010/BTNMT – Quy chuẩn nước thải y tếNội dung chính của QCVN 28:2010/BTNMT – quy chuẩn nước thải y tế như sau: STT Thông số Đơn vị Giá trị C Cột A Cột B 1 pH – 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5 2 BOD5 (20oC) mg/L 30 50 3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 50 100 4 Sunfua (tính theo H2S) mg/L 1,0 4,0 5 Amoni (tính theo N) mg/L 5 10 6 Nitrat (tính theo N) mg/L 30 50 7 Phosphat (tính theo P) mg/L 6 10 8 Dầu mỡ động thực vật mg/L 10 20 9 Tổng Coliforms MPN/100 mL 3.000 5.000 10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L 0,1 0,1 11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L 1,0 1,0 12 COD mg/L 50 100 13 Salmonella Vi khuẩn/100 mL KPH KPH 14 Shigella Vi khuẩn/100 mL KPH KPH 15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100 mL KPH KPH Ghi chú: KPH: Không phát hiện (Nguồn: QCVN 28:2010/BTNMT) So sánh QCVN 14 và QCVN 28Điểm giống nhau khi so sánh QCVN 14 và QCVN 28QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT là các văn bản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm có trong nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận. Trong nước thải y tế cũng sẽ có thành phần là nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động vệ sinh, ăn uống,… của cán bộ, nhân viên y tế và bệnh nhân. Do đó, nước thải y tế cũng sẽ có một số thông số ô nhiễm giống với nước thải sinh hoạt như:
Điểm khác nhau khi so sánh QCVN 14 và QCVN 28QCVN 28:2006/BTNMT QCVN 14:2008/BTNMT Đối tượng áp dụng Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường. Cơ sở dịch vụ, công cộng; doanh trại lực lượng vũ trang; khu chung cư và dân cư; doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường Thông số quy định COD; tổng hoạt độ phóng xạ α, β; Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae Không có các thông số này Phương pháp xử lýĐiểm khác nhau về phương pháp xử lýSo với quy chuẩn nước thải sinh hoạt thì quy chuẩn nước thải y tế có các thông số phức tạp hơn. Do đó, phương pháp để xử lý nước thải y tế đạt QCVN 28:2010/BTNMT cũng phức tạp hơn so với nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT Nước thải y tế đạt QCVN 28:2010/BTNMT Có thành phần chính là các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nên có thể dễ dàng xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT bằng phương pháp sinh học truyền thống: thiếu khí anoxic kết hợp hiếu khí aerotank. Chứa thành phần phức tạp hơn như: chất khử trùng; dư lượng thuốc kháng sinh; các đồng vị phóng xạ trong quá trình khám, chữa bệnh khi chụp X – quang, xạ trị,… Nếu chỉ sử dụng phương pháp sinh học thông thường thì khó có thể đạt được hiệu quả. → Cần sử dụng các công nghệ tiên tiến hơn như: AAO, MBBR, MBR,… để tăng hiệu quả xử lý. Không cần khử trùng nước thải khi sử dụng module MBR của WeMe. → Tiết kiệm chi phí mua hóa chất khử trùng và diện tích xây dựng bể. Trong nước thải y tế chứa nhiều vi sinh vật có khả năng gây các bệnh nguy hiểm cho con người: Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae. → Bắt buộc phải khử trùng nước thải Giải pháp xử lý nước thải y tế và nước thải sinh hoạt đạt chuẩn QCVN từ WeMeWeMe đưa công nghệ lọc màng MBR để ứng dụng vào xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải y tế đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 28:2010/BTNMT. Ưu điểm của công nghệ màng MBR:
Công nghệ này được WeMe thiết kế dưới dạng module hợp khối, thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích, lắp đặt nhanh gọn, vận hành tự động. |