So sánh thể không nhiễm với thể khuyết nhiễm năm 2024

Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thể dị bội [thể lệch bội] là thể có

  1. số lượng nhiễm sắc thể [NST] ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
  2. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến.
  3. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc.
  4. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi.

Câu 2: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội [5n] chứa bộ nhiễm sắc thể [NST], trong đó

  1. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần.
  2. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
  3. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc.
  4. một cặp NST nào đó có 5 chiếc.

Câu 3: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là

  1. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
  2. tất cả các cặp nhiễm sắc thể [NST] tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly.
  3. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly.
  4. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly.

Câu 4: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là

  1. NMU. B. 5-BU. C. EMS. D. Cônsixin.

Câu 5: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  1. đa bội. B. chuyển đoạn.
  2. mất đoạn. D. dị bội.

Câu 6: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

  1. XAXa, O, XA, XAXA.
  2. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
  3. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
  4. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.

Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

  1. 48. B. 36. C. 24. D. 12.

Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành

  1. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm.
  2. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.

Câu 9: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể

  1. bốn nhiễm. B. tứ bội.
  2. tam bội. D. bốn nhiễm kép.

Câu 10: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 [kí hiệu hệ gen là AA] với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 [kí hiệu hệ gen là BB] được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 [kí hiệu hệ gen là AB] bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 [kí hiệu hệ gen là AABB]. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường

  1. sinh thái. B. địa lí.
  2. lai xa và đa bội hoá. D. đa bội hoá.

Câu 11: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n [3n hoặc 4n, 5n,…] thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?

  1. Thể đa bội. B. Thể đơn bội.
  2. Thể lệch bội [dị bội]. D. Thể lưỡng bội.

Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

  1. rễ củ. B. thân. C. hạt. D. lá.

Câu 13: Thể song nhị bội

  1. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
  2. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
  3. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
  4. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.

Câu 14: Thể đa bội lẻ

  1. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
  2. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  3. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
  4. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

Câu 15: Khi các cá thể của một quần thể giao phối [quần thể lưỡng bội] tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

  1. 2n; 2n–1; 2n+1; 2n–2; 2n+2.
  2. 2n+1; 2n–1–1–1; 2n.
  3. 2n–2; 2n; 2n+2+1.
  4. 2n+1; 2n–2–2; 2n; 2n+2.

Câu 16: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?

  1. AAaBb và AaaBb.
  2. Aaabb và AaaBB.
  3. AaaBb và AAAbb.
  4. AAaBb và AAAbb.

Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép [2n – 1 – 1] có thể có ở loài này là

  1. 21. B. 42. C. 7. D. 14.

Câu 18: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

  1. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16

Câu 19: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

  1. 80. B. 20. C. 22. D. 44.

Câu 20: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội [4n]. Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  1. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
  2. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
  3. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
  4. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.

Câu 21: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội [2n]. Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là:

  1. 6n, 8n. B. 4n, 6n.
  2. 4n, 8n. D. 3n, 4n.

Câu 22: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

  1. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
  2. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
  3. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
  4. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Câu 23: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng

  1. thể không. B. thể một.
  2. thể ba. D. thể một kép.

Câu 24: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

  1. 4. B. 2. C. 8. D. 6

Câu 25: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là

  1. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
  2. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
  3. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
  4. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

Câu 26: Ở cà độc dược [2n = 24], người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này

  1. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
  2. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
  3. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
  4. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.

Câu 27: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  1. ABb và a hoặc aBb và A.
  2. Abb và B hoặc ABB và b.
  3. ABb và A hoặc aBb và a.
  4. ABB và abb hoặc AAB và aab.

Câu 28: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: [1] AAaa; [2] AAAa; [3] Aaaa; [4] aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là

  1. [1] và [3]. B. [1] và [4].
  2. [2] và [4]. D. [3] và [4].

Câu 29: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?

  1. AaBbd. B. AaaBb.
  2. AaBb. D. AaBbDdd. ​ Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
  3. 2n = 22. B. 2n = 46.
  4. 2n = 42. D. 2n = 24.

Chủ Đề