Trên bất kỳ chiếc thẻ Visa nào cũng đều được in lên 1 dãy số, đó được gọi là số thẻ Visa và thường được sử dụng trong mọi giao dịch, thanh toán. Tuy nhiên, không nhiều người dùng hiểu rõ bản chất của số thẻ Visa hợp lệ, do vậy trong quá trình giao dịch có thể nhầm lẫn. Cùng Techcombank tìm hiểu chi tiết về số thẻ Visa tại bài viết dưới đây.
Số thẻ Visa hợp lệ là như thế nào?
Visa là thương hiệu thanh toán quốc tế, do các ngân hàng trong nước liên kết với tổ chức Visa phát hành thẻ như sản phẩm. Và loại thẻ này cho phép khách hàng sử dụng để thực hiện giao dịch thanh toán, mua sắm trực tuyến tại các điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn cầu.
Số thẻ Visa hợp lệ bao gồm 16 ký tự nằm trên mặt trước của thẻ.
Số thẻ Visa hợp lệ là dãy số bao gồm 16 ký tự được sắp xếp theo quy tắc đặt số thẻ chung. Dãy số này có ý nghĩa quan trọng giúp định danh các loại thẻ và mã ngân hàng trong quá trình giao dịch, thanh toán.
Ngoài ra, trên mặt sau của thẻ Visa còn được in thời gian phát hành thẻ và thời gian hết hạn, mã CVV gồm 3 chữ số. Đây là đều là những yếu tố quan trọng trên thẻ Visa, khách hàng nên lưu ý tìm hiểu khi sử dụng.
Số thẻ Visa có chức năng thanh toán hoá đơn, giao dịch chuyển khoản, mua sắm online.
Quy tắc và ý nghĩa của số thẻ Visa hợp lệ
Số thẻ Visa thường sẽ được in nổi ngay tại mặt thẻ bên trên thông tin khách hàng, thông thường sẽ có từ 16 số và cấu trúc dãy số được sắp xếp theo quy luật của mỗi ngân hàng.
Chữ số đầu tiên: Tên nhà phát hành thẻ
Chữ số đầu tiên trong dãy số thẻ Visa có tên gọi số MII [viết tắt của Major Industry Identifier] là kí hiệu để nhận biết các nhà phát hành. Cụ thể, ý nghĩa biểu tượng của các nhà phát hành được quy định như sau:
Ý nghĩa của các chữ số đầu tiên trong dãy số thẻ Visa được phát hành bởi các đơn vị.
Tại Việt Nam, các loại thẻ Visa với đầu số 4 & 5 do các tổ chức tài chính cấp và phát hành sẽ phổ biến hơn.
3 chữ số tiếp theo: Tên ID ngân hàng phát hành thẻ
3 chữ số tiếp theo là tên ID của các ngân hàng phát hành thẻ. Tại Việt Nam có 35 ngân hàng hiện hành với các đầu số thẻ riêng như sau:
Tên ngân hàng
ID ngân hàng
Tên ngân hàng
ID ngân hàng
Techcombank
4221, 4573, 4220
OCB
5305, 5286, 5412
ACB
5138, 5130, 5268, 5360
LienVietPostBank
4802, 4799, 5246
MB Bank
4089, 4204, 4848, 4000, 4726
Viet Capital Bank
4206
Vietcombank
4283, 4166, 4032, 4129, 3791, 3759
VietBank
4506, 4900
Agribank
4562, 4862, 5545, 3567
HSBC
4450, 4546, 4659, 4364, 4386, 5120, 5400
Sacombank
4221, 3564, 4015, 5318, 5174, 4662
KienlongBank
4036, 4945
VPBank
4502, 4052, 4054, 4417.
VietABank
4374
VIB
5318, 4417, 5128, 5268
SCB
4895, 5546, 5507, 5455
BIDV
4062, 4271,4611, 4111.
BAC A BANK
5149, 5587
TPBank
4665, 5362, 4709
SAIGONBANK
4455, 4895
VietinBank
3305. 5305, 4041
NCB Bank
4987, 4665, 4107
PG Bank
4378, 4417
SeABank
4786, 4360
MSB
4022, 4121, 4303, 5324, 5219,
PVcomBank
5174, 5425, 5119
ABBANK
4696, 5472
Citibank
4259, 4373, 5339
Nam A Bank
4374, 5339
GP Bank
4378
Shinhan Bank
4030, 4696, 4502
DongA Bank
4196
HDBank
4987, 4162
SHB
4135, 4802
EXIMBANK
4027, 4041, 4239, 4220, 4696
-
-
Lưu ý: Khách hàng có thể liên hệ tới ngân hàng để biết chi tiết thông tin về từng loại thẻ.
9 chữ số tiếp theo: Số tài khoản ngân hàng
9 chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ Visa hợp lệ chỉ số tài khoản của khách hàng, mỗi khách hàng sẽ có một dãy số tài khoản độc nhất vô nhị và không trùng với bất kỳ tài khoản nào khác cùng ngân hàng hoặc nhà phát hành.
Mỗi khách hàng sở hữu một số tài khoản riêng biệt chứng minh là chủ sở hữu thẻ.
Số cuối cùng: Số checksum
Số cuối cùng trong dãy số thẻ còn được gọi là số checksum dùng để kiểm tra độ chính xác của thẻ bằng thuật toán Luhn.
Cách thủ công để tự kiểm tra số thẻ Visa hợp lệ
Như đã nhắc đến ở nội dung phía trên, số checksum trên số thẻ là số cuối cùng để khách hàng kiểm tra xem thẻ Visa của mình có hợp lệ hay không. Do đó, ta có thể kiểm tra thẻ thông qua số này bằng các thao tác như sau:
Bước 1: Viết các chữ số trong dãy số thẻ Visa và tiến hành đếm lần lượt từ phải sang trái và giữ nguyên các chữ số có thứ tự lẻ 1, 3, 5...
Bước 2: Nhân các số có thứ tự chẵn với 2 và thay thế các số này bằng kết quả nhân với 2.
Ví dụ số thẻ: 4573 5334 5678 9010
[8] 5 [14] 3 [10] 3 [6] 4 [10] 6 [14] 8 [18] 0 [2] 0 - Các số trong ngoặc là kết quả của các số có thứ tự chẵn đã nhân với 2.
Nếu kết quả nhân có 2 chữ số thì hãy tiến hành cộng hai chữ số kết quả lại với nhau ta được dãy số mới: [8] 5 [5] 3 [1] 3 [6] 4 [1] 6 [5] 8 [9] 0 [2] 0.
Bước 3: Sau khi đã nhân các số có thứ tự chẵn với 2 và thay thế chúng vào thứ tự chẵn trong dãy số thẻ Visa, ta tiến hành cộng tất cả các chữ số của dãy số vừa tính được. Nếu tổng của dãy số mới chia hết cho 10 thì số thẻ Visa được tính là hợp lệ.
Tiếp tục với dãy số ở ví dụ trên:
8 + 5 + 5 + 3 + 1 + 3 + 6 + 4 + 1 + 6 + 5 + 8 + 9 + 0 + 2 + 0 = 64 [Số không chia hết cho 10. Vì vậy đây là số thẻ Visa không hợp lệ].
Trường hợp phát hiện số thẻ không hợp lệ, bạn hãy liên hệ với đơn vị phát hành thẻ và thông báo hỗ trợ. Nếu bạn nghi ngờ thẻ của mình đã bị đánh tráo, hãy báo cáo ngay với ngân hàng để khóa thẻ nhằm ngăn chặn các trường hợp gian lận hoặc lừa đảo có thể xảy ra.
Check số thẻ Visa hợp lệ bằng số checksum thông qua thuật toán Luhn.
Cách tra cứu số thẻ Visa khi không có thẻ
Số thẻ Visa được dùng để tra cứu nhanh số dư khả dụng của thẻ và chuyển tiền vào thẻ. Trong trường hợp không mang thẻ mà cần sử dụng số thẻ Visa để thực hiện các giao dịch thì khách hàng có thể thực hiện các cách dưới đây:
- Tra cứu số thẻ Visa qua tổng đài: Khách hàng gọi trực tiếp tới hotline tổng đài ngân hàng yêu cầu thực hiện tra cứu số thẻ Visa hợp lệ nhanh nhất. Với trường hợp này, khách hàng chỉ cần cung cấp số CMND/CCCD để xác thực danh tính, nhân viên tổng đài sẽ giúp bạn tra cứu số thẻ Visa trong giây lát.
- Tra cứu số thẻ Visa qua tin nhắn SMS: Khách hàng cần nhắn tin theo cú pháp quy định của mỗi ngân hàng, cung cấp số CMND/CCCD và làm theo hướng dẫn để được truy xuất số thẻ Visa nhanh chóng. Lưu ý với trường hợp này, khách hàng sẽ mất phí tra cứu cho mỗi cú pháp.
- Tra cứu qua ứng dụng Mobile Banking: Khách hàng có thể truy cập ứng dụng Mobile Banking, vào mục thể để kiểm tra số thẻ Visa bất cứ khi nào mà không cần thẻ cứng. Lưu ý, hiện nay, chỉ một vài ngân hàng tiên phong về công nghệ số hóa mới được tích hợp tính năng này, ví dụ như Techcombank.
Gọi đến tổng đài hoặc soạn cú pháp SMS sẽ giúp khách hàng kiểm tra số thẻ Visa nhanh chóng tiện lợi.
Những thông tin khác trên thẻ Visa cần lưu ý
Ngoài số thẻ Visa ra thì trên thẻ Visa còn có một vài yếu tố khác khi sử dụng người dùng cần phải lưu ý, cụ thể:
Tên
Ý nghĩa
Số CVC/CVV
Gồm 3 chữ số ở mặt sau của thẻ Visa. Được dùng để xác minh khi thực hiện các giao dịch bằng thẻ.
Expiry date
Là thời gian thẻ Visa được phát hành và hết hiệu lực, đây là khoảng thời gian khách hàng có thể sử dụng thẻ Visa cho mọi giao dịch, thanh toán. Thông thường thẻ Visa có hiệu lực khoảng 5 - 8 năm.
Cardholder’s name
Là tên chủ thẻ sở hữu, thông thường tên này được viết in nghiêng không dấu.
Như vậy bài viết trên đã giải đáp tới quý khách thông tin về thẻ Visa có bao nhiêu số, từ đó, giúp quý khách nhận biết được vị trí số thẻ Visa hợp lệ và cách để kiểm tra số thẻ Visa chính xác nhanh chóng. Mặc dù số thẻ Visa không có vai trò trực tiếp trong toàn bộ các giao dịch/thanh toán nhưng khi sử dụng, khách hàng vẫn cần bảo mật thông tin thể tránh rủi ro bị lừa đảo.
Nếu khách hàng gặp bất cứ vấn đề gì trong quá trình sử dụng thẻ Visa hãy nhanh chóng đến ngay các chi nhánh ngân hàng Techcombank gần nhất hoặc liên hệ qua hotline để được tư vấn:
Số thẻ tín dụng Agribank nằm ở đâu?
2.4. Số tài khoản và số thẻ Agribank khác nhau như thế nào?.
Số CVV trên thẻ Agribank là gì?
Mã bảo mật gồm một dãy số do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ sở hữu thẻ. Trong đó, mã bảo mật thẻ VISA được gọi là CVV [Card Verification Value]. Đây là mã dùng xác minh thẻ VISA, bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
Thẻ tín dụng Agribank rút được bao nhiêu tiền?
Đối với ngân hàng Agribank, hạn mức rút tiền ATM sẽ phụ thuộc vào loại thẻ ATM Agribank mà bạn đang sử dụng: Hạn mức rút tiền ngân hàng Agribank. Hạn mức rút tiền Agribank tối thiểu là: 50.000 VNĐ/lần. Hạn mức rút tiền Agribank tối đa là: 5.000.000 VNĐ/lần và 25.000.000 VNĐ/ngày.
thẻ VISA Agribank có thời hạn bao lâu?
Ngân hàng Agribank: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 5 năm. Ngân hàng quốc tế VIB: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 8 năm. Ngân hàng Vietcombank: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 7 năm.