Số vô tỉ là gì ví dụ
Toán học là một môn học không thể thiếu trong cuộc sống của con người, có rất nhiều người giỏi toán trở thành tỉ phú và tạo dựng ra các công trình vĩ đại như Steve Jobs (cựu giám đốc Apple), Mark Zuckerberg (người sáng lập ra Facebook), … Do vậy mà chúng ta cần phải trau dồi cũng như học hỏi nhiều hơn về toán học. Không chỉ là trang bị kiến thức và kĩ năng, mà toán học đôi khi còn đem lại niềm vui cho chúng ta, khi giải xong một bài toán khó ắt hẳn chúng ta rất vui mừng. Ngoài ra toán học còn rèn luyện lòng kiên nhẫn và khả năng tập trung cao nữa. Và bài viết này vforum sẽ đề cập đến một vấn đề liên quan về toán học đó là khái niệm về số hữu tỉ là gì? Số vô tỉ là gì? Cho ví dụ sự khác nhau giữa số vô tỉ và hữu tỉ? Sau đây hãy cùng vforum tìm hiểu nhé. Số hữu tỉ là gì? Số hữu tỉ là tập hơn các số có thể viết được dưới dạng phân số (thương) a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0 Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên. Tập hợp các số hữu tỉ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số a/b, vì mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng nhiều phân số khác nhau. Ví dụ như là 1/3,2/6,3/9 ... cùng biểu diễn một số hữu tỉ. Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được. Tính chất của số hữu tỉ là:
Ví dụ: Nhân số hữu tỉ: 2/3 * 4/5 = 2.4/ 3.5 = 8/15 Chia số hữu tỉ: 2/3 : 4/5 = 2.5/ 4.3= 10/ 12 Số vô tỉ là gì? Số vô tỉ là tập hợp các số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Trong toán học thì các số thực không phải là số hữu tỉ mà được gọi là các số vô tỉ, nghĩa là các bạn không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số a/ b (a, b là các số nguyên). Tập hợp số vô tỉ là tập hợp không đếm được. Tập hợp số vô tỉ kí hiệu là I Ví dụ: Số √ 2 (căn 2) Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi: 0.1010010001000010000010000001... Số = 1,41421 35623 73095 04880 16887 24209 7… Số pi = 3,14159 26535 89793 23846 26433 83279 50288 41971 69399 37510 58209 74944… Số lôgarít tự nhiên e = 2,71828 18284 59045 23536… Sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ? Số hữu tỉ và số vô tỉ khác nhau như sau:
Ví dụ: Số hữu tỉ là ¾ còn số vô tỉ là 0,1112323123153436791… Trên đây là bài viết về số hữu tỉ là gì, Số vô tỉ là gì, mong rằng sẽ giúp ích cho độc giả của vforum có thêm nhiều kiến thức bổ ích về toán học để có thể sử dụng một cách thành thạo khi gặp phải. If you're seeing this message, it means we're having trouble loading external resources on our website. Nếu bạn đang đứng sau một bộ lọc web, xin vui lòng chắc chắn rằng tên miền *. kastatic.org và *. kasandbox.org là không bị chặn. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. 1. Số vô tỉ Quảng cáo Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là \(I.\) Ví dụ: \(2,71828...\) là số vô tỉ 2. Khái niệm về căn bậc hai
Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a ;\, - \sqrt a \) Số \(0\) chỉ có một căn bậc hai là số \(0\): \(\sqrt 0 = 0\)
+) Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt{a}=\sqrt{b}\); +) Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt{a}<\sqrt{b}\). Dạng toán cơ bản Dạng 1: Tìm căn bậc hai của một số cho trước Phương pháp: + Sử dụng định nghĩa căn bậc hai Ví dụ: Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3 vì \(9=3^2=(-3)^2\) Dạng 2: Tìm một số khi biết căn bậc hai của nó Phương pháp: Nếu \(\sqrt x = a\,\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\). Ví dụ: \(\sqrt x = 5 \Rightarrow x = {5^2}\)\( \Rightarrow x = 25\) Dạng 3: So sánh các căn bậc hai Phương pháp: Với hai số dương bất kì \(a\) và \(b\): + Nếu \(a = b\) thì \(\sqrt a = \sqrt b \) . + Nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\) Ví dụ: Vì \(7<9\) nên \(\sqrt 7 < \sqrt 9 \Rightarrow \sqrt 7 < 3\) Loigiaihay.com
\>> Xem thêm Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí\>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. |