Soạn tiếng anh lớp 6 unit 7 getting started

1. Listen and read [Nghe và đọc] :

  • Phong: What are you doing tonight, Hung?
  • Hung: I'm watching my favourite programme - Laughing out Loud!
  • Phong: What is it?
  • Hung: It's a show of funny clips.
  • Phong: What channel is it on?
  • Hung: VTV3 and after that I'll watch Mr Bean.
  • Phong: That's the funny man ...
  • Hung: Yes. Come and watch it with me.
  • Phong: Oh no .... I don't like Mr Bean. He's awful.
  • Hung: So, we can watch Tom and Jerry.
  • Phong: Oh, the cartoon? I like that!
  • Hung: Who doesn't? I like the intelligent little mouse, Jerry. He's so cool.
  • Phong: But Tom's funny, too. Stupid, but funny.
  • Hung: Yes. Can you give me the newspaper on the desk?
  • Phong: Sure. Do you want to check the TV schedule?
  • Hung: Yes. Look.... 

Dịch:

  • Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình - Laughing Out Loud!
  • Phong: Nó là cái gì?
  • Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.
  • Phong: Nó được chiếu trên kênh nào vậy?
  • Hùng: VTV3, và sau đó mình sẽ xem Mr. Bean.
  • Phong: Đó là người đàn ông vui nhộn...
  • Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé.
  • Phong: Ồ không.. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.
  • Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry. 
  • Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!
  • Hùng: Ai lại không thích chứ? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.
  • Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngốc nghếch nhưng vui nhộn.
  • Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?
  • Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?
  • Hùng: Được. Xem này...

a. Read the conversation again and answer the questions. [Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi]

  1. What is Hung's favourite TV programme? [Chương trình TV yêu thích của Hùng là gì?]
  2. What channel is Laughing out Loud on? [Kênh mà chương trình Laughing Out Loud chiếu là gì?]
  3. Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time? [Laughing Out Loud và Mr. Bean chiếu cùng một lúc có phải không?]
  4. Why doesn't Phong like Mr Bean? [Tại sao Phong lại không thích Mr. Bean?]
  5. What does Phong say about Tom? [Phong đã nói gì về Tom?]

Trả lời:

  1. His favorite programme is Laughing Out Loud.
  2. It's on VTV3 channel.
  3. No, they aren't.
  4. Because he is awful.
  5. He says Tom's stupid but funny.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. [Tìm những tính từ miêu tả từng nhân vật trong cuộc hội thoại và viết chúng vào đây.]

  • Mr Bean: funny, awful
  • Tom: stupid, funny
  • Jerry: intelligent

c. Which adjectives below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it? [Những tính từ nào dưới đây bạn có thể sử dụng để miêu tả một chương trình TV mà bạn đã xem. Đó là chương trình gì?]

  • popular: phổ biến
  • boring: tẻ nhạt
  • entertaining: giải trí
  • long: dài
  • funny: hài hước
  • live: trực tiếp
  • educational: mang tính giáo dục
  • good: hay

Ví dụ: Phineas and Ferb is an entertaining programme.

2. Put the correct word in the box under each picture. [Đặt từ đúng trong khung vào mỗi bức tranh]

  • national television [đài truyền hình quốc gia]
  • news programme [chương trình tin tức]
  • local television [đài truyền hình địa phương]
  • comedy [hài kịch]
  • game show [chương trình trò chơi]
  • animal programme [chương trình động vật]

3. Use suitable words to complete the sentences [Sử dụng các từ thích hợp để hoàn thành câu] :

  1. PTQ is not a_national_ channel. It's local. [PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.]
  2. I like_comedy_ programmes. They make me laugh. [Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng khiến tôi cười.]
  3. The most popular TV _channels_ in Viet Nam are VTV1 and VTV3. [Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.]
  4. In a _competition_ you can see how people compete with each other. [Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mà mọi người cạnh tranh nhau]
  5. _Cartoons_ often use animals as the main characters.[ Phim hoạt hình thường sử dụng động vật là nhân vật chính.]
  6. A[n] _educational_  programme can always teach children something. [Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.]

4. Work in groups. [Làm việc theo nhóm]

Write down two things you like about television and two things you don't like about it. Talk to others in your group and see how many people share your ideas. [Viết ra hai điều mà bạn thích nhất về truyền hình và hai điều bạn không thích về nó. Nói với những người khác trong nhóm và xem có bao nhiêu người cùng ý kiến với bạn].
Likes:

Dislikes:

1. Listen and read.

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình - Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy.

Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé.

Phong: Ồ không. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này...

a. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau]

1. What is Hung favourite TV programme?

2. What channel is Laughing Out Loud on?

3. Are Laughing Out Loud and Mr Bean on at the same time?

4. Why doesn't Phong like Mr Bean?

5. What does Phong say about Tom?

Hướng dẫn giải:

1. Laughing out Loud!

2. It’s on VTV3 channel.

3. No, they aren’t. 

4. Because he is awful. 

5. He says Tom’s stupid but funny.

Tạm dịch:

1. Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?

Laughing out Loud!

2. Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?

Nó chiếu trên kênh VTV3.

3. Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải không?

Không.

4. Tại sao Phong không thích Mr. Bean?

Bởi vì ông ấy kỳ lạ.

5. Phong nói gì về Tom?

Cậu ấy nói Tom ngốc nhưng vui nhộn.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here.

[Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây.]

1. Mr Bean: 

2. Tom: 

3. Jerry: 

Hướng dẫn giải:

Mr Bean: funny , awful 

Tom: stupid , funny 

Jerry: intelligent 

Tạm dịch:

Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ

Tom: ngốc, vui nhộn

Jerry: thông minh

c. Which adjective[s] below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it?

[Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì?]

Hướng dẫn giải:  

I can use all of the adjectives above to describe my favourite programme. 

It is cartoons. 

Tạm dịch:

vui nhộn

phổ biến

dài

hay

mang tính giáo dục

mang tính lịch sử

nghiêm trọng

nhàm chán

tính giải trí

trực tiếp

Tôi có thể dùng tất cả những tính từ trên để mô tả chương trình yêu thích của mình.

Đó là hoạt hình. 

2. Put the correct word in the box under each picture.

[Đặt từ đứng vào trong khung bên dưới mỗi bức tranh.]

Hướng dẫn giải:

1. national television 

2. news programme 

3. local television

4. comedy 

5. game show 

6. animal programme 

Tạm dịch:

1. đài truyền hình quốc gia

2. chương trình tin tức

3. đài truyền hình địa phương

4. hài kịch

5. chương trình trò chơi

6. chương trình động vật

1. national                 

2. comedy    

3. channels

4. competition    

5. Cartoons    

6. educational

Tạm dịch:

1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

4     Work in groups. [Làm việc theo nhóm.]

Write down two things you like about television and two things you don't like about it.Talk to others in your group and see how many people share your ideas.

[Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em.]

Hướng dẫn giải:

Like:

1. educational 

2interesting 

Dislike:

1. It’s not good for eyes if you watch so long 

2.   Some programmes are boring 

Tạm dịch:

Thích:

1. mang tính giáo dục

2. thú vị

Không thích:

1. Không tốt cho mắt nếu bạn xem lâu

2. Vài chương trình thì chán

Loigiaihay.com

Page 2

1 Write the words/phrases in the box under the pictures.

[Viết những từ/ cụm từ trong khung vào dướỉ những bức hình sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. newsreader 

2. TV schedule 

3. MC 

4. viewer

5. remote control 

6. weatherman 

Tạm dịch:

1. người đọc tin tức

2. lịch phát truyền hình

3. người dẫn chương trình truyền hình

4. người xem

5. điều khiển từ xa

6. người dự báo thời tiết

2     Choose a word from the box for each description below.

[Chọn một từ trong khung phù hỢp với miêu tả bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. weatherman 

2. newsreader 

3. remote control 

4. MC 

5. volume button 

6. TV viewer 

Tạm dịch:

1. người thông báo thông tin thời tiết: Một người đàn ông trên chương trình truyền hình hoặc đài phát thanh đưa ra dự báo thời tiết. 

2. người đọc tin tức: Một ai đó đọc lớn những tin tức trên một chương trình tin tức trên truyền hình hoặc đài phát thanh.

3. điều khiển từ xa: Chúng ta sử dụng nó để đổi kênh từ một khoảng cách xa.

4. người dẫn chương trình: Một người giới thiệu cho một sự kiện truyền hình.

5. nút chỉnh âm lượng: Nó là một nút trên ti vi để thay đổi âm lượng.

6. người xem truyền hình: Một người xem truyền hình.

3 Game: What is it? [Trò chơi: Nó là cái gì ?]

[Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn 2 từ trong danh sách bên dưới và miêu tả mỗi từ. Mỗi nhóm lần lượt đọc lớn phần miêu tả. Những nhóm khác cố gắng đoán đó là từ gì. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ thắng.]

Hướng dẫn giải:

Newsreader: Someone who reads out the reports on a television or radio news programme./ A person who reads news.

Weatherman: A man on a television or radio programme who gives a weather forecast./ A man who gives a weather forecast.

Comedian: Make me laugh./ A person whose job is to make people laugh by telling jokes and funny stories.

TV screen: Display television programme sport-programme: You can see football match, volleyball,...

Animals programme: Often use animals as the main characters.

TV schedule: Have in the television magazine, listing dates and times of broadcasting.

 Tạm dịch:

Newsreader: Một người đọc báo cáo trên chương trình truyền hình hoặc chương trình tin tức radio./ Một người đọc tin tức.
Weatherman: Một người đàn ông trên truyền hình hoặc chương trình phát thanh đưa ra dự báo thời tiết./ Một người đưa ra dự báo thời tiết.

Diễn viên hài: Làm cho tôi cười. / Một người có công việc là làm cho mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.

Màn hình TV: Chương trình thể thao chương trình truyền hình: Bạn có thể xem trận đấu bóng đá, bóng chuyền, ...

Chương trình động vật: Thường sử dụng động vật làm nhân vật chính.

Lịch trình truyền hình: Có trong tạp chí truyền hình, liệt kê ngày và thời gian phát sóng.

4 Listen and repeat the words.

[Nghe và lặp lại các từ sau.]

Click tại đây để nghe:

5 Which words in 4 have /ɵ/ and which have /ð/? Listen again and write them in the correct column.

[Từ nào trong phần 4 có âm /ɵ/ và từ nào có âm /ð/? Nghe lại và viết chúng vào cột chính xác.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

/ɵ/

/ð/

theatre, thanksgiving, earth, anything, both, through

there, them, neither, weatherman, than, feather

6 Tongue Twister. 

[Câu nói gây líu lưỡi.]

Click tại đây để nghe:

Loigiaihay.com

Page 3

1. How often, What    

2. Who    

3. When, Where

Audio Script:

Conversation 1

A: How often do you watch TV?

B: Not very often. Two or three times a week.

A: What do you watch?

B: It depends. But I like game shows best.

Conversation 2 

A: Who do you like best in the Weekend Meeting?

B: Xuan Bac. He’s so funny.

Conversation 3 

A: When do you play football? 

B: Usually on Saturday or Sunday.

A: Where do you play?

B: In the yard. 

Dịch Script:

Bài đàm thoại 1

A: Bạn thường xem truyền hình bao lâu một lần?

B: Không thường lắm. Hai hay 3 lần một tuần.

A: Bạn xem gì ?

B: Tùy thôi. Nhưng mình thích những chương trình trò chơi nhất.

Bài đàm thoại 2

A: Bạn thích ai nhất trong chương trình Gặp nhau cuối tuần?

B: Xuân Bắc. Anh ấy thật vui nhộn.

Bài đàm thoại 3

A: Bạn chơi bóng đá khi nào?

B: Thường là vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Trong sân.

3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words.

[Hoàn thành bài đàm thoại về chương trình “The wingless Penguin/Chim cánh cụt không cánh” với những từ để hỏi thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

A: Chương trình Chim cánh cụt không cánh là gì? 

B: Nó là phim hoạt hình nhiều tập.

A: Nó nói về gì? 

B: Nó nói về những cuộc phiêu lưu của một chú chim cánh cụt con không có cánh.

A: Ồ, nghe có vẻ thú vị đấy. Có bao nhiêu tập rồi? 

B: Có 10 tập rồi, họ vẫn đang làm thêm.

A: Tại sao? 

B: Bởi vì trẻ con thích bộ phim. Chú chim cánh cụt rất dễ thương. Nó thông minh và vui nhộn.

A: Nó chiếu khi nào? 

B: Nó chiếu lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney.

A: Mình sẽ xem nó. Cảm ơn cậu.

4. Use but, and, so, because, although to complete sentences.

[Sử dụng “but, and, so, because, although” để hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. and                 

2. but                       

3. Although         

4. because           

5. so

Tạm dịch:

1. Cả chị tôi và tôi đều mơ ước trở thành một người dẫn chương trình truyền hình.

2. Chị tôi học tốt ở trường nhưng tôi thì không.

3. Mặc dù chúng tôi đã cố gắng hết sức, nhưng chúng tôi không thể thắng trò chơi.

4. Peter đã ở nhà bởi vì anh ấy bệnh.

5. Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.

5. Match the beginnings with the endings.

[Nối phần đầu với phần cuốỉ]

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - A

3 - E

4 - B

5 - D

Tạm dịch:

1. Xem truyền hình quá nhiều không tốt bởi vì nó gây hại cho mắt bạn.

2. Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể ra sân vận động kịp giờ.

3. Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách và thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao.

4. Em trai tôi có thể tô màu một bức tranh nhưng nó không thể vẽ.

5. Mặc dù Ann thích đi chơi bên ngoài, nhưng cô ấy đã ở nhà.

6. Work in groups.

[Làm việc theo nhóm.]

Hướng dẫn giải:

- What is the name of the national TV channel?

=> VTV3, VTV1

- When does it broadcast?/ How many hours does it broadcast?/ How long is it on?

=> All day.

- What are the names of any TV programme for children?

=> Doremi, Disney 

- What’s the monthly cost of cable TV?/ How much does cable TV cost per month?

=> 100.000 VND

- What is your favourite TV person?/ Who is your favourite TV person?

=> Tom & Jerry.

Tạm dịch:

Em biết được bao nhiêu về đài truyền hình ở Việt Nam?

Hỏi bạn học những câu hỏi để tìm những thông tin sau:

- Tên kênh truyền hình quốc gia là gì?

VTV3, VTV1

- Khi nào nó phát sóng? / Có bao nhiêu giờ phát sóng? / Bao lâu?

Cả ngày.

- Tên của bất kỳ chương trình truyền hình nào cho trẻ em?

Doremi, Disney

- Chi phí truyền hình cáp hàng tháng là bao nhiêu? / Chi phí truyền hình cáp mỗi tháng là bao nhiêu?

100.000 đồng

- Người truyền hình yêu thích của bạn là gì? / Ai là người truyền hình yêu thích của bạn?

Tom & Jerry.

Loigiaihay.com

Page 4

1 Complete the facts below with the name of the correct country in the box.

[Hoàn thành những sự kiện sau với tên của quốc gia đúng trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. Japan

2. Vietnam

3. Iceland

4. the USA

5. Finland

6. Britain

Tạm dịch:

1. Phim hoạt hình Pokemon được sản xuất ở Nhật Bản.

2. Hài Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.

3. Ở Iceland, truyền hình không phát sóng vào những ngày thứ Năm.

4. Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.

5. Họ không chiếu Vịt Donald ở Phần Lan bởi vì nó không mặc quần.

6. Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.

2 Do you agree with the following statements?

[Em có đồng ý với những câu sau đây không?]

Hướng dẫn giải:

1. I don't agree. 

2. I don't agree. 

3. I agree. 

4. I agree. 

5. I don't agree. 

Tạm dịch:

1. Truyền hình chỉ để giải trí, không phải để học. 

Tôỉ không đồng ý.

2. Chương trình truyền hình đầu tiên dành cho trẻ em xuất hiện vào cuối 1980.

Tôi không đồng ý.

3. Không có đủ chương trình truyền hình dành cho trẻ em.

Tôi đồng ý.

4. Thật hay khi xem chương trình truyền hình từ những quốc gia khác.

Tôi đồng ý.

5. Ở nhà xem truyền hình thích hơn là đi ra ngoài.

Tôi không đồng ý.

3a. Read about two famous TV programmes for children.

[Đọc vể hai chương trình truyền hình cho trẻ em.]

Tạm dịch:

Hãy học. Nó là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Làm cách nào? Nó có những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã có từ nhiều năm, vào năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng yêu thích chương trình.

Xin chào Fatty! Đó là một bộ phim hoạt hình nhiều tập trên truyền hình dành cho trẻ em. Nó nói về một con cáo thông minh từ trong rừng được gọi là Fatty, và người bạn của nó là một con người vụng về. Họ có nhiều cuộc phiêu lưu cùng với nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này. Nó vừa có thể giải trí, vừa giáo dục cho khán giả trẻ tuổi.

b Read the facts in the table and tick [✓] the correct programme[s].

[ Đọc những sự kiện trên bảng và chọn chương trình đúng.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Facts

Let’s learn

Hello

Fatty!

1. Chương trình này giáo dục trẻ em.

 ✓

2. Chương trình này xuất hiện ở 80 quốc gia.

3. Nó là phim hoạt hình nhiều tập.

4. Cả cha mẹ và thanh thiếu niên đều thích chương trình này.

5. Nó là một câu chuyện về những cuộc phiêu lưu.

6. Chương trình này mời những vị khách mời xuất hiện.

4.    Work in groups. [Làm việc theo nhóm.]

Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why.

[Đọc về hai chương trình một lần nữa. Nói cho nhóm của em biết em thích chương trình nào hơn, tại sao?]

Hướng dẫn giải:

I prefer Hello Fatty to Let's Learn because it can educate and entertain the young audience.

Tạm dịch:

Tôi thích Hello Fatty hơn Let's Learn bởi vì nó có thể giáo dục và giải trí dành cho khán giả trẻ tuổi.

Loigiaihay.com

Page 5

1          Read the schedule for Around the World!

[Đọc lịch phát sóng của chương trình “Vòng quanh Thế giới” ]

Tạm dịch:

Thời

gian

Chương trình

Mô tả

8:00

Động vật: Cuộc sông dưới nước

Một phim tài liệu về thế giới sông đầy màu sắc ở Thái Bình Dương

9:00

Hài: Người huấn luyện Vẹt

Có nhiều điều vui nhộn với Người huấn luyện Vẹt và ngày đầu tiên ở sàn trượt băng

10:30

Thể thao: Cuộc đua xe kút kít

Bốn đội tại trường Wicked cạnh tranh trong cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai thắng!

11:00

Chương trình trò chơi: Trẻ con luôn đúng

Chương trình trò chơi tuần này sẽ kiểm tra sự hiểu biết của bạn về rừng già Amazon

12:15

Khoa học: Cuộc hành trình đến với sao Mộc

Khám phá những điều lạ về một hành tinh trong cùng hệ của chúng ta

2. Answer the following questions about the schedule.

[Trả lời những câu hỏi sau vể lịch trình]

1. What is the event in the Sports programme today?

2. What's the name of the comedy?

3. Can we watch a game show after 11 o'clock?

4. What is the content of Animals programme?

5. Is Jupiter the name of a science programme?

Hướng dẫn giải:

1. Wheelbarrow Races. 

2. The Parrot Instructor. 

3. Yes, we can. 

4. A documentary about the colorful living world in Pacific.

5. No, it isn’t. 

Tạm dịch:

1. Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?

Cuộc đua xe kút kít.

2. Tên của vở hài kịch là gì?

Người huấn luyện Vẹt.

3. Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?

Được.

4. Nội dung của chương trình động vật là gì?

Một bộ phim tài liệu nói về thế giới sống đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.

5. Sao Mộc là tên của một chương trình khoa học phải không?

Không đúng.

3. Read the information about the people below and choose the best programme for each.

[Đọc thông tin về những người dưới đây và chọn chương trình tốt nhất cho mỗi người.]

Hướng dẫn giải:

People 

Programme 

1. Phong likes discovering the universe.

Science : Journey to Jupiter

2. Bob likes programmes that make him laugh.

Comedy : The Parrot Instructor

3. Nga loves learning through games and shows.

Game show : Children are Always Right

4. Minh likes watching sports events.

Sports : Wheelbarrow Races

5. Linh is interested in ocean fish.

Aninals : Ocean Life

Tạm dịch:

Người

Chương trình

1. Phong thích khám phá vũ trụ.

Khoa học: Journey to Jupiter

2. Bob thích những chương trình làm anh ấy cười.

Hài kịch: The Parrot Instructor

3. Nga thích học thông qua những chương trình và trò chơi.

Chương trình trò chơi: Children are Always Right

4. Minh thích xem những sự kiện thể thao.

Thể thao: Wheelbarrow Races

5. Linh quan tâm đến cá biển.

Động vât: Ocean Life

. Work in groups.

[Làm việc theo nhóm.

Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu :iách. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau:]

Tên chương trình

Nó chiếu trên kênh nào

Nội dung chương trình

Lý do em thích

Page 6

1. Listen and tick [√] the correct channel for each programme.

[Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Âm nhạc: Mùa hè xanh

Phim hoạt hình: Con Sóc đốm màu đỏ

Phim: Hươu cao cổ cô đơn

Nhà và vườn: Cách để làm một ngôi nhà cho chó

Thế giới chúng ta: Thành phố cổ Inca

2 Listen again and tick [√] statements 1-5 with T for true and F for false.

Nghe lại và đánh dấu chọn [√] câu 1-5 với câu đứng ghi T và câu sai ghi F.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1.  Chương trình đầu tiên bắt đầu lúc 7:30. 

2.   Có hai chương trình bắt đầu cùng lúc. 

3.   Chương trình Con sóc đốm màu đỏ kéo dài 45 phút. 

4.   Chương trình phim Hươu cao cổ cô đơn kết thúc lúc 10 giờ 

5.   Thành phố cổ Inca Ấn Độ. 

Audio Script:

... And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Dịch Script:

... Và đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Âm nhạc xanh, Mùa hè xanh trên Kênh 1 bắt đầu lúc tám giờ. Đồng thời trên Kênh 2 là Squirrel đốm đỏ. Nhà và Vườn sau đó lúc Tám giờ hai mươi lăm. Hôm nay, bạn sẽ tìm hiểu cách tạo ngôi nhà cho chú chó của mình. Kênh 3 cung cấp cho bạn một bộ phim cảm động về tình bạn, The Lonely Giraffe. Bộ phim bắt đầu lúc tám giờ ba mươi. Sau đó, bạn có thể khám phá khu phố cổ nổi tiếng của Inca ở Peru. Tuy nhiên, nó đến khá muộn, lúc mười giờ. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể chọn một chương trình cho chính mình. Chúc bạn vui vẻ.

3. What are your TV-watching habits?

[ Sở thích xem truyền hình của em là gì?]

Tick [√] the right answer for you [you can tick more than one answer]. Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. 

[Chọn câu trả lời đúng dành cho em [em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời]. Sử dụng câu trả lời của em dể viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em.]

Suggested structure:

I do not watch much TV/I enjoy watching TV [use your answers to the first three questions above to support your statement]

I like... /I usually watch ... [your favourite programme]

I usually leave the TV on ... /turn off the TV ...

I think I have good/bad TV watching habits [your comment on your habits]

Tạm dịch:

Cấu trúc gợi ý:

- Tôi không xem TV nhiều lắm/ Tôi thích xem TV [sử dụng các câu trả lời của bạn cho 3 câu hỏi ở trên để hỗ trợ ý.]

- Tôi thích.../ Tôi thường xuyên xem... [tên chương trình yêu thích của bạn]

- Tôi thường để TV mở... / tắt TV ...

- Tôi nghĩ tôi có thói quen xem TV tốt/ xấu [ những lời bình luận của bạn về thói quen của bạn]

Loigiaihay.com

Page 7

People

Programme

Kinds of film

newreader , writer , MC , weathergirl 

home and garden , animals , game show , cartoon 

documentary , romance 

Tạm dịch:

Người

Chương trình

Loại phim

người đọc tin, nhà văn, tác giả, người dẫn chương trình, nữ dự báo thời tiết

nhà và vườn, động vật, chương trình trò chơi, phim hoạt hình

phim tài liệu, lãng mạn

2 .  Use the words in the box to fill the text below.

[Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành bài đọc sau.]

Hướng dẫn giải:

1. national      

2. viewers      

3. 7 o’clock news    

4. Comedies

5.  relax      

6. game show

7. educational

8. writers

Tạm dịch:

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

3.   Use a question word to make a suitable question for each answer below.

[Sử dụng một từ để hỏi để đặt một câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. How many days a week do you go to class?

2. What did you watch on TV last night?

3. Why do you like the Animals programme?

4. Who is your favorite television MC?

5. When was the Lonely Giraffe made?

Tạm dịch:

1. Bạn đến lớp mấy ngày một tuần?

Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.

2. Bạn xem gì trên truyền hình tối qua?

Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ.

3. Tại sao bạn thích chương trìnli động vật?

Bởi vì tôi yêu động vật.

4. Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai?

Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng Âm nhạc.

5. Chú Hươu cô đơn được làm khi nào?

Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem nó là vào năm ngoái.

4   Use the conjunction provided to connect the sentences.

[Sử dụng liên từ đã cho để nối câu.]

Hướng dẫn giải:

1. Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

Along the Coast is a famous TV series, but I have never watched it.

5. I have a lot of homework tonight, so I can't watch Eight Feet Below. 

Tạm dịch:

1. Cuộc sống đại dương chiêu lúc 7:30. Sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.

=> Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00.

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần. Tôi rất thích phim đó. 

=> Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó.

3. BBC One là một kênh của nước Anh. VTV6 là một kênh Việt Nam.

=> BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam.

4. Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó. 

=> Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó.

=> Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, nhưng tôi chưa bao giờ xem.

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà. Tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.

=> Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below.

5   Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme.

[Sắp xếp lại các câu để hoàn thành bài đàm thoại về một chương trình truyền hình.]

Hướng dẫn giải:

1. A  

2. C  

3. B  

4. D  

5. F  

6. H  

7. G  

8. E  

9. I

10. K

Tạm dịch:

A. Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?

C. Không. Nó là cái gì?

B. Nó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Nó thật sự rất vui.

D. Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó ở nước nào?

F. Úc, Mỹ... Nó là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.

H. Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

G. Kênh Discovery.

E. À... Nó chiếu khi nào?

I. Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối Chủ nhật

K. Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5.                                             

[Gợi ý một chương trình truyền hình cho bạn bè. Làm thành bài đàm thoại dựa theo mẫu 5.]

Hướng dẫn giải:

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

B: No. What is it?

A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

B: Sound great. Which channel is it on?

A: Disney Channel.

B: Thank you. I’ll watch it.

Tạm dịch:

A: Này Khang, hôm qua cậu có xem Tom and Jerry không?

B: Không. Nó là cái gì ?

A: Nó là phim hoạt hình về một con mèo và một con chuột. Nó vui lắm.

B: Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó chiếu khi nào?

A: Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 8 giờ tôi Chủ nhật.

B: Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

A: Kênh Disney.

B: Cảm ơn nhé. Mình sẽ xem nó.

Loigiaihay.com    

Page 8

Tạm dịch:

Ti vi quan trọng với em như thế nào?

Làm theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè, sử dụng câu hỏi bên dưới. Báo cáo kết quả của em với lớp.

1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

a.  Đi ra ngoài                                      b. Đọc sách

c. Xem truyền hình                               d. Những hoạt động khác

2.  Bạn xem truyền hình bao nhiêu giờ một ngày?

a. Một giờ                                               b. Hai giờ

c. Ba giờ                                                d. Hơn 3 giờ

3.  Tại sao bạn xem ti vi?

a. Tôi không có việc gì khác để làm.

b.  Ba mẹ tôi muôn tôi xem.

c.  Tôi thích nó bởi vì nó mang tính giải trí và giáo dục.

d.  Tôi có thể ngủ dễ dàng khi tôi xem ti vi.

4.  Bạn thích lấy thông tin từ đâu trong những thứ sau?

a.  sách                                                b. báo

c.  Internet                                           d. truyền hình

5.  Bạn có nghĩ là bạn có thể sống mà không có ti vi trong bao lâu?

a.  Tôi không thể sống mà không có ti vi.

b.  ít hơn 1 tuần.

c.  ít hơn 1 tháng.

d.   Tôi không biết.

Loigiaihay.com

Page 9

Câu mệnh lệnh [hay yêu cầu]

a]   Câu khẳng định

Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”, ơ thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.

Động từ [V] + tân ngữ [Q]/bố ngữ [C]/trạng ngữ [adv]

Chủ ý: o [tân ngữ] có thể theo sau một số động từ khi cần. Trong tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu [!] để yêu cầu “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu [!] câu mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.

Ex: Go. Hãy đi đi.

Come in. Hãy vào đi.

Sit down! Hãy ngồi xuống!

Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!

V                       o

Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!

V                        0

b]    Câu phủ định

Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.        

Don’t + động từ [V] + tân ngữ [0]/bổ ngữ [C]/trạng ngữ

_____________________ [adv]_____________________

V là động từ thường nên ta dùng trợ động từ do để chia ở thể phủ định và thêm not vào sau trợ động từ là do not viết tắt là don’t.

Ex: Don’t go. Đừng đi.

Don’t come in. Đừng vào.

Don’t sit down. Đừng ngồi xuống.

Don’t open your book. Đừng mở sách của bạn ra.

Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm ‘please” [xin, xin vui lòng] vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu [!] vào cuối câu [có hoặc không có cũng được], nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn.

Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi.

Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!

Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!

Please don’t open your bookẳ Vui lòng đừng mở sách ra.

Don’t go, please. Xin đừng đi.

Giaibaitap.me

Page 10

UNIT 8. SPORTS AND GAMES

Thể thao và trò chơi

- badminton /ˈbædˌmɪn·tən[n]: cầu lông

- volleyball /ˈvɑl·iˌbɔl/ [n]: bóng chuyền

- football /ˈfʊtˌbɔl/ [n]: bóng đá

- judo /ˈdʒud·oʊ[n]: võ nhu đạo

- horse race /hɔːrs ˈreɪs[n]: đua ngựa

- basketball /ˈbæs·kɪtˌbɔl/ [n]: bóng rổ

- baseball /ˈbeɪsˌbɔl/ [n]: bóng chày

- tennis /ˈten·ɪs[n]: quần vợt

- table tennis /ˈteɪ·bəl ˌten·ɪs[n]: bóng bàn

- regatta /rɪˈɡɑː.t̬ə/ [n]: cuộc đua thuyền

- eurythmies /yʊˈrɪð mi, yə-/ [n]: thể dục nhịp điệu

- gymnastics /dʒɪmˈnæs·tɪks/ [n]: thể dục dụng cụ

- marathon /ˈmær·əˌθɑn[n]: cuộc đua ma-ra-tông

- marathon race /ˈmær·əˌθɑn reɪs/ [n]: chạy ma-ra-tông

- javelin throw /ˈdʒæv·ə·lɪn θroʊ/ [n]: ném lao

- pole vault /ˈpoʊl ˌvɔlt[n]: nhảy sào

- athletics /æθˈlet̬·ɪks[n]: điền kinh

- hurdle rate /ˈhɜr·dəreɪt/ [n]: nhảy rào

- weightlifting  /ˈweɪtˌlɪf·tɪŋ[n]: cử tạ

- swimming /ˈswɪm·ɪŋ/ [n]: bơi lội

- ice-skating /ˈɑɪs ˌskeɪt/ [n]: trượt băng

- water-skiing /ˈwɔ·t̬ər ˈskiː.ɪŋ[n]: lướt ván nước

- high jumping /ˈhaɪˌdʒʌmp/  [n]: nhảy cao

- archery /ˈɑr·tʃə·ri/ [n]: bắn cung

- windsurfing /ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ [n]: lướt ván buồm

- cycling /ˈsaɪ klɪŋ/ [n]: đua xe đạp

- fencing /ˈfen·sɪŋ[n]: đấu kiếm

- hurdling /ˈhɜr·dəlɪŋ/ [n]: chạy / nhảy qua rào

- athlete /ˈæθˌlit/ [n]: vận động viên

- boat /boʊt[n]: con thuyền

- career /kəˈrɪər[n]: nghề nghiệp, sự nghiệp

- congratulations /kənˌɡrætʃ·əˈleɪ·ʃənz/ [n]: xin chúc mừng

- elect /ɪˈlekt/ [v]: lựa chọn, bầu chọn

- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ [n]: thiết bị, dụng cụ

- exhausted /ɪɡˈzɑː.stɪd/ [adj]: mệt nhoài, mệt lử

- fantastic /fænˈtæs·tɪk/ [adj]: tuyệt

- fit /fɪt/ [adj]: mạnh khỏe

- goggles /ˈɡɑɡ·əlz[n]: kính [để bơi]

- gym /dʒɪm[n]: trung tâm thể dục

- last /læst/ [v]: kéo dài

- racket /ˈræk·ɪt[n]: cái vợt [cầu lông...]

- regard /rɪˈgɑrd/ [v]: coi là

- ring /rɪŋ/ [n]: sàn đấu [boxing]

- skateboard /ˈskeɪt.bɔːrd/: [n, v] ván trượt, trượt ván

- ski /ski[n, v]: trượt tuyết, ván trượt tuyết

- skiing /ˈskiː.ɪŋ[n]: môn trượt tuyết

- sports competition /spɔːrts ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ [n]: cuộc đua thể thao

- sporty /ˈspɔːr.t̬i/ [adj] khỏe mạnh, dáng thể thao

Giaibaitap.me

Page 11

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!

Mai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?

Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Dương: Thứ bảy hàng tuần.

Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.

Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.

Mai: Không, mình không thể chơi karate được.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ Bảy này bạn đi cùng mình nhé?

Mai: À..được.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.

Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?

Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.

Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.

a. Answer the following questions

[Trả lời những câu hỏi sau.]

1. What sports can Duong do?

2. Who is going to learn karate?

3. Why does Mai like going to the gym?

4. What happened last week?

5. Where are they going to meet on Saturday?

Hướng dẫn giải:

1. Duong can play table tennis and do karate.

2. Mai is going to learn karate.

3. Because the equipment is modem and the people are friendly.

4. Duong played with Duy and won for the first time. 

5. They will meet at the karate club. 

Tạm dịch:

1. Dương có thể chơi môn thể thao nào?

Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.

2. Ai sẽ học karate?

Mai sẽ học karate.

3. Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?

Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.

4. Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?

Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

5.   Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?

Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.

b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

[Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.]

Hướng dẫn giải:

1. Wow  [Wow! This gym is great!]: used to express surprise.

2. Congratulations!: used to congratulate sb to tell sb that you are pleased about their success.

3. Great! : used to show admiration

4. See you [then] : used when you say goodbye

Tạm dịch:

1. Ổ! thán từ

2. Chúc mừng! chúc mừng ai đó

3. Tuyệt!

4. Tạm biệt!

c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them.

[Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau đó thực hành chúng.]

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.

B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.

Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?

2 Listen and repeat these words and phrases.

[Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này.]

Click tại đây để nghe:

3     Using the words in 2, name these sports and games.

[Sử dụng những từ trong phần 2, đặt tên những môn thể thao và trò chơi cho phù hợp với tranh.]

Hướng dẫn giải:

1. cycling                          

2. table tennis          

3. running

4.  swimming              

5. chess        

6. skiing

Tạm dịch:

1. đua xe đạp

2. bóng bàn

3. chạy

4. bơi

5. cờ vua

6. trượt tuyết.

4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.

[Làm việc theo cặp. Đặt các từ từ 2 vào đúng nhóm.]

Hướng dẫn giải:

Play

Do

Go

table tennis, volleyball, tennis, chess

aerobics, boxing, karate

fishing, cycling, swimming, skiing, running

5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks.

[Đặt dạng đúng của các động từ “play, go, do, watch, like” vào chỗ trông thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

1. do

2. is watching

3. goes

4. likes

5. played

Tạm dịch:

1. Dương có thể chơi karate.

2. Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.

3. Michael đi bơi gần như mỗi ngày.

4. Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.

5. Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.

6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè những câu hỏi này xem họ có hay tập thể thao không?]

Tạm dịch:

1  Bạn có thể bơi không?

A. Có                                           B. Không

2  Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?

A. Có                                           B. Không

3   Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?

A. Có                                           B. Không

4   Bạn thường làm gì vào thời gian nghỉ ở trường?

A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp

5   Bạn nghĩ gì về thể thao/trò chơi?

A. Rất tốt/ hữu ích                       B. Lãng phí thời gian.

Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cô' gắng năng động hơn.

Loigiaihay.com

Page 12

1  Listen and repeat these words.

[Nghe và lặp lại các từ này.]

Click tại đây để nghe:

1. một quả bóng

2giày thể thao

2. Now write the words under the pictures.

[Viết từ bên dưới bức tranh cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

5. a boat   

6. a racket    

7. a skateboard      

8. goggles

3. What sports are these things for? Match the things in column A with a sport/game in column B.

[Những vật dụng này của môn thể thao nào? Nối những đồ vật trong cột A với môn thể thao ở cột B cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - D

3 - A

4 - E

5 - G

6 - H

7 - B

8 - F

Tạm dịch: 

1. xe đạp - đua xe đạp

2. bóng - các trò chơi dùng bóng

3. giày thể thao - chạy 

4. ván trượt tuyết - trượt tuyết

5. thuyền - chèo thuyền

6. ván trượt - trượt ván

7. kính bơi - bơi lội

8. vợt - quần vợt

4   Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ea/ and /iə/.

[Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /ea/ và /iə/]

5. Read the words and say them aloud. Which one has /ea/ or/iə/?

[Đọc những từ sau và đọc to chúng. Chọn từ có âm /ea/ hoặc /iə/?]

6  Listen to the sentences and choose the right words.

[Nghe những câu sau và chọn từ đúng.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. Fair play is important in sports.

2. Can you hear me, mum?

3. I haven’t got any idea.

4. The stadium is near the square.

5. Beckham nearly missed the ball.

6. The football fan cheered loudly for their side.

Tạm dịch:

1. Trò chơi công bằng là quan trọng trong thể thao.

2. Bạn có nghe thấy tôi không?

3. Tôi không biết.

4. Sân vận động gần quảng trường.

5. Beckham suýt nữa đã bỏ lỡ bóng.

6. Các fan hâm mộ bóng đá cổ vũ lớn tiếng cho phía họ.

Loigiaihay.com

Page 13

1. Complete the sentences with did, was, or were.

[Hoàn thành những câu với “did, was” hoặc “were”.]

Hướng dẫn giải:

1. were

2. was

3. was - did - was

4. Did - were - did - was

Tạm dịch:

1. Thế vận hội Olympic 2012 đã được tổ chức ở London.

2. - Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?

   - Neil Amstrong

3. - Tôi đã ở phòng tập vào Chủ nhật rồi, nhưng tôi đã không thấy bạn.

   - Không, mình dã đến nhà cô mình.

4. - Bạn có leo núi Fansipan khi bạn đi Sapa không?

   - Có. Thật là mệt, nhưng rất thú vị.

2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation.

[Viết dạng đúng của những động từ để hoàn thành bài đàm thoại sau.]

Hướng dẫn giải:

1. was

2. didn’t do

3. sat        

4. watched

5. went

6. had

7. did            

8. visited

9. ate          

10. scored

Tạm dịch:

Nick: Chào.

Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?

Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?

Sonny: Ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời

 Nick: Thật không? Bạn đã làm gì?

Sonny: Mình đã đến thăm viện bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.

Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?

Sonny: Ồ có. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt vời.

3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ cuối tuần vừa rồi.]

Examples:

A: Did you do any sport last weekend?

B: Oh yes, and I was exhausted.

A: Really? What did you do?

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Bạn có chơi thể thao vào cuối tuần trước không?

B: Ồ có, và mình rất mệt.

A: Thật không? Bạn đã chơi gì?

4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do.

[Viết câu để nói bạn bè của bạn làm gì và không làm gì.]

Hướng dẫn giải:

1. Bring/ take           

2. don’t litter

3. get/ hurry

4. don’t do/ don’t train    

5. Get/ Put

Tạm dịch:

1. Mưa rồi. Mang theo dù [ô] của con này.

2.  Vui lòng không xả rác.

3. Bây giờ trễ rồi. Hãy nhanh lên nào.

4. Tập thể dục tốt nhưng đừng tập quá nhiều.

5. Trời lạnh rồiMặc áo khoác của bạn vào.

5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym.

[Nói bạn bè của em làm gì và không làm gì ở phòng tập.]

Examples:

- Change your clothes.

-  Don't talk loudly.

Hướng dẫn giải:

Change your clothed.

Don’t talk loudly. 

Do as the instruction on equipment. 

Don’t litter. 

Pay your fee first. 

Put on your trainers/ sports shoes. 

Listen to the instructor carefully. 

Don’t eat or drink at the gym.

Tạm dịch:

Thay quần áo.

Không nói chuyện to.

Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.

Không xả rác.

Trước tiên bạn đóng lệ phí.

Mang giầy tập luyện/ thể thao.

Lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận.

Không ăn và uống trong phòng tập. 

Loigiaihay.com

Page 14

1. Sports quiz. Work in pairs. Do the quiz.

[Câu đố thể thao. Làm việc theo cặp. Giải câu đố.]

Hướng dẫn giải:

1. There are usually 22 players [11 on each side].

2. It normally lasts 90 minutes [divided into two halves].

3. The Olympic Games are held every four years.

4. No, there weren’t Olympic Games in 2011.

5. A marathon is 42.195kms

6. The first Olympic Games were held in Ancient Greece in 776 BC.

7. Boxing.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?

Thường có 22 cầu thủ [11 cầu thủ cho mỗi bên].

2. Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?

Một trận đấu kéo dài 90 phút [chia làm hai hiệp].

3. Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?

Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

4. Có Thế vận hội năm 2011 không?

Không, không có Thế vận hội vào năm 2011.

5. Một cuộc thi chạy maraton dài bao nhiêu?

Cuộc thi maratón dài 42,195km.

6. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?

Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp Cổ đại vào năm 776 trước Công nguyên.

7. Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?

Boxing.

2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information.

[Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏỉ sau. Hỏi thêm thông tỉn.]

Hướng dẫn giải:

1. Badminton.

2. Chess, football .

3. Tennis , football .

4. No, I don’t./ Yes, I would. 

5. Badminton 

6. Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyen Tien Minh.

Tạm dịch:

1. Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh?

Cầu lông.

2. Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường?

Đánh cờ, bóng đá.

3. Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi?

Quần vợt, bóng đá.

4.   Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không?

Không, tôi không nghĩ thế. / Vâng tôi muốn.

5.   Có môn thể thao nào mà bạn muốn chơi tốt không?

Cầu lông.

6.   Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?

Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyễn Tiến Minh.

3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues:

[Nghĩ vể một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình vể anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ây / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau:]

  • his/her name
  • the sport he/she piays
  • his/her past achievements
  • why you like him/her?

Hướng dẫn giải:

-   Nguyen Tien Minh

-   badminton 

-   top ten of the world 

-   Because he plays well; he is patient, hard working and modest. 

Tạm dịch:

-   Tên cô ấy / anh ấy: Nguyễn Tiến Minh

-   Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: cầu lông

-   Thành tựu trong quá khứ: nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới

-   Tại sao bạn thích?

Vì anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn.

Loigiaihay.com

Page 15

1. Work in pairs. Discuss the questions.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do. He scored many goals when he was young. 

2. He comes from Brazil. 

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

Tạm dịch:

1. Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì?

Có, tôi biết. Ông ấy ghi được nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.

2. Ông ấy đến từ đâu?

Ông ấy dến từ Bra-zin.

3. Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?

Ông ấy đã giành cup Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần đầu tiên ở tuổi 17Đó là lần đầu tiên World Cup [Giải bóng đá thế giới] được chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.

Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”

2. Read the text quickly to check your ideas in 1.

[Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.]

3. Read again and answer the questions.

[Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. He was born on October 21, 1940.

2. People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.

3. He became Football Player of the Century in 1999.

4. He scored 1281 goals in total. 

5. Yes, he is. 

 Tạm dịch:

1. Pele được sinh ra khi nào?

Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.

2. Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?

Mọi người gọi ông ấy là "Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.

3. Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?

Ông ấy đã trở thành cầu thủ Bóng đá của Thế kỷ vào năm 1999.

4. Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?

Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.

5. Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?

Vâng, có.

4  How often do you go/do/play these sports, games?Tick the right column.

[Em chơi những môn thể thao/ trò chơi này bao lâu một lần? Đánh dấu chọn vào cột bên dưới.]


Tạm dịch:

1. chạy bộ  

2. bơi lội

3. cầu lông           

4. bóng đá

5. thể dục buổi sáng

6. nhảy dây

7. cờ vua          

8. chạy xe đạp

9. trượt ván   

10. trượt tuyết

5. Work in groups. What kind of sports/games do you do most often? Why?

[Làm việc theo nhóm. Em thường chơi môn thể thao nào nhất? Tại sao?]

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. Yes, I do.

2. I only watch it. 

3. I play badminton. 

-      No, I don’t. 

-      Once a week. 

4. No, I don’t. 

5. I watch movie. 

Tạm dịch:

1. Bạn thích bóng đá không?

Vâng tôi thích.

2. Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?

Tôi chỉ xem nó.

3. Bạn chơi những môn thể thao nào khác?

Tôi chơi cầu lông.

- Bạn chơi giỏi không?

Không.

- Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một lần?

Một lần một tuần.

4. Bạn có là hội viên của câu lạc bộ nào không?

Không.

5. Nếu bạn không chơi thể thao, bạn làm gì vào thời gian rảnh?

Tôi xem phim.

Loigiaihay.com

Page 16

1   Listen to the passages. Who are they about?

[Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?]

Click tại đây để nghe:

Audio Script:

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Dịch Script:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2 Listen to the passages again. Then write True [T] or False [F] for each sentence.

[Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng [T], ghi sai [F] cho mỗi câu.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy. 

2. Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice không thích chơi thể thao nhiều. 

4. Trung chơi bóng đá giỏi. 

5. Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới. 

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

[Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. club

2. play

3. watching

4. Bill

5. goes

Tạm dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing [Viết]

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues.

[Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.]

-  Name of the sport/game.

-  Is it a team or an individual sport/game?

-  How long does it last?

- How many players are there?

-  Does it need any equipment?

Hướng dẫn giải:

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

Loigiaihay.com

Page 17

1   Find one odd word or phrase in each line.

[Tìm từ khác loại trong mỗi hàng.]

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. D

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. A. bóng chuyền

B. cầu lông

C. xe đạp

D. quần vợt

2. A. sân chơi

B. gậy

C. vợt

D. bóng

3. A. chạy

B. đạp xe

C. bơi

D. lái xe

4. A. hoạt hình

B. tin tức thể thao

C. thể thao mùa đông

D. dự báo thời tiết

5. A. cường tráng

B. thông minh

C. cân đối

D. khỏe mạnh

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to.

[Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên của môn thể thao hoặc trò chơi mà 4 từ đã cho gợi ý.]

Hướng dẫn giải:

1. pedal , wheels , ride , race : cycling

2. ball ; kick ; goal ; referee : football

3. ring , rope , gloves , hit : boxing

4. table , paddle , serve , ball : table tennis

5. basket , points , ball , court : basketball 

Tạm dịch:

1. bàn đạp, bánh xe, tay lái, đua: cycling

2. bóng; đá; bàn thắng; trọng tài: football

3. sàn đấu, dây thừng, bao tay, đánh: boxing

4. bàn, vợt bóng bàn, lượt giao bóng, bóng: table tennis

5. rổ, điểm, bóng, sân: basketball 

3 . Put the verbs in brackets in the correct form.

[Đặt những động từ trong ngoặc vào hình thức đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. are    

2. took    

3. started

4. are playing    

5. did you do — cycled — watched

Tạm dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. - Tiếng ồn gì thế?
-   Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà.

5. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
-    Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations?

[Trong những tình huống này em nói gì?]

Hướng dẫn giải:

1. Please stop making noise. 

2. Go out to play with your friend. 

3. Don’t feed the animals. 

4. Stand in line, boys. 

5. Don’t tease the dog. 

Tạm dịch:

1. Xin đừng làm ồn.

2. Ra ngoài chơi với bạn bè kìa.

3. Không cho động vật ăn.

4. Các bạn nam, đứng vào hàng.

5. Không chọc ghẹo chó.

5. Fill in each blank with a word to finish the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

[1] play

[2] hear

[3] game[s]

[4] sport

[5] famous

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

6. Match the questions in A with their correct answers in B.

[Nối câu hỏi trong phần A với câu trả lời trong phần B sao cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1  - A 

2   - E

3   - B

4   - C

5   - D

Tạm dịch:

1. Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2. Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3. Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4. Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5. Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Loigiaihay.com

Page 18

1. Read the passage about the game 'Blind man's bluff'.

[Đọc đoạn văn vễ trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.]

Tạm dịch:

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơnễ Luật chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt [hoặc nhắm mắt] và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following sports/games [or one of your own] and write about it.

[Chọn một trong những môn thể thao / trò chơỉ [hay một trò chơi của riêng em] và viết nó ra.]

Tạm dịch:

-   kéo dây thừng/ kéo co

-   nhảy dây

-   bắn bi

Gợi ý:

-  Tên của trò chơi

-   Bao nhiêu người chơi

-   Dụng cụ [bóng/ vợt/ gậy]

-   Luật chơi

Loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề