Nói dụng nào sau đây không phải là bằng chứng tế bào học

Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 có đáp án [Phần 3] hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24 có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu hỏi - Đáp ánBài 24.Các bằng chứng tiến hoá

Câu 31:Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

  1. Cánh chim và cánh bướm
  2. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
  3. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
  4. Chi trước của mèo và tay của người.

Đáp án:

Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau

Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc

Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32:Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?

  1. Chi trước voi và chi trước chó
  2. Tai dơi và tai mèo
  3. Cánh chim và cánh dơi
  4. Cánh bướm và cánh dơi

Đáp án:

Cánh bướm có nguồn gốc khác cánh dơi

Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước bụng, còn cánh dơi có nguồn gốc từ chi trước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33:Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

  1. Cánh chim và cánh bướm
  2. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
  3. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
  4. Chi trước của mèo và tay của người

Đáp án:

Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau.

Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tràng ở nhóm động vật ăn thực vật.

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc.

Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34:Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về

  1. Cơ quan tương đồng
  2. Cơ quan thoái hóa
  3. Phôi sinh học
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án:

Đây là ví dụ về cơ quan tương tự vì gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc là biểu bì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35:Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về

  1. Cơ quan tương đồng
  2. Bằng chứng phôi sinh học
  3. Cơ quan thoái hóa
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án:

Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về cơ quan tương tự: có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện các chức năng giống nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36:Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

  1. Cơ quan thoái hóa
  2. Cơ quan tương đồng
  3. Phôi sinh học
  4. Cơ quan tương tự

Đáp án:

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về cơ quan thoái hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37:Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?

  1. Vết xương chi ở rắn.
  2. Đuôi chuột túi.
  3. Xương cụt ở người.
  4. Mấu thịt ở mí mắt người

Đáp án:

  • Cơ quan thoái hóa: cơ quan còn tồn tại nhưng không còn thực hiện chức năng [A, C, D]
  • Đuôi chuột túi có vai trò rất quan trọng, giữ thăng bằng, làm bánh lái cũng như tăng lực phóng khi nó di chuyển → không thể xem là cơ quan thoái hóa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38:Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
  2. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
  3. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
  4. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Đáp án:

Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39:Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
  4. sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án:

Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40:Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :

  1. Bằng chứng sinh học phân tử
  2. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  3. Bằng chứng đại lí sinh học
  4. Bằng chứng phôi sinh học

Đáp án:

Thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ chúng chung bằng chứng sinh học phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41:Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

  1. cấu tạo trong của các nội quan.
  2. các giai đoạn phát triển phôi thai.
  3. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
  4. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.

Đáp án:

Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42:Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

  1. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
  2. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
  3. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
  4. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.

Đáp án:

Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các gen ở các loài là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43:Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

  1. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
  2. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
  3. Mã di truyền có tính phổ biến.
  4. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Đáp án:

Bằng chứng không phải bằng chứng sinh học phân tử là A. Đó là bằng chứng hóa thạch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44:Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

  1. Tinh tinh được tiến hóa từ người
  2. Người và tinh tinh có chung tổ tiên
  3. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
  4. Người được tiến hóa từ tinh tinh

Đáp án:

Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh chứng tỏ người và tinh tinh có chung tổ tiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45:Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:

1 - ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.

2 - Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.

3 - Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

4 - Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

5 - Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.

  1. 4
  2. 5
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.

1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.

4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 46:Trường hợp nào sau đây là bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới?

  1. Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein.
  2. Tế bào của các loài sinh vật đều có cấu tạo giống nhau.
  3. Tế bào sống luôn được sinh ra từ một tế bào sống trước đó theo hình thức phân bào nguyên phân.
  4. Mã di truyền có tính thống nhất, nghĩa là tất cả các loài đều sử dụng một bảng mã di truyền và không có ngoại lệ.

Đáp án:

Bằng chứng phản ánh đúng và rõ nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là: Cơ sở vật chất của sự sống đều gồm hai loại đại phân tử hữu cơ là axit nucleic và protein

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47:Người có thể chống lại các bệnh truyền nhiễm bằng kháng thể lấy từ ngựa, chứng minh nguồn gốc tiến hóa của hai loài là

  1. bằng chứng giải phẫu so sánh
  2. bằng chứng sinh học phân tử
  3. bằng chứng địa lí sinh vật học
  4. bằng chứng phôi sinh học

Đáp án:

Đây là bằng chứng sinh học phân tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48:Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

  1. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
  2. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
  3. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
  4. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

Đáp án:

  • Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn
  • Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49:Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn, người ta sử dụng bằng chứng

  1. Giải phẫu so sánh.
  2. Sinh học tế bào.
  3. Sinh học phân tử.
  4. Hình thái và sinh học tế bào.

Đáp án:

Để chứng minh giả thuyết ti thể và lục lạp tiến hóa từ vi khuẩn người ta so sánh cấu trúc plasmid trong vi khẩn với ti thể và lục lạp => sinh học phân tử

Đáp án cần chọn là: C

Câu 50:Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.

Trình tự đoạn gen mã hóa enzymme amylaza

Loài A

X A G G T X A G T T

Loài B

X X G G T X A G G T

Loài C

X A G G A X A T T T

Loài D

X X G G T X A X G T

Hai loài gần nhau nhất là ..[I].. và xa nhau nhất là..[II]...

  1. [I] A và B; [II] C và D.
  2. [I] A và D; [II] B và C
  3. [I] B và D; [II] A và D
  4. [I] A và C; [II] B và D

Đáp án:

Hai loài gần nhau nhất là B và D và xa nhau nhất là A và D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 51:Nhiểu gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:

  1. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
  2. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần.
  3. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
  4. Tinh tinh được tiến hóa từ người.

Đáp án:

Giải thích đúng là người và tinh tinh có 1 tổ tiên chung tương đối gần.

A, B, D sai vì Người được tiến hóa từ vượn người, chỉ có quan hệ gần gũi với tinh tinh. Tiến hóa hội tụ dẫn đến có những đặc điểm thích nghi tương tự giữa các loài, không dẫn đến sự giống nhau về AND.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 52:Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?

  1. Hóa thạch
  2. Phôi sinh học so sánh
  3. Tế bào học và sinh học phân tử
  4. Giải phẫu học so sánh

Đáp án:

Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53:Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?

  1. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
  2. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó.
  3. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
  4. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.

Đáp án:

Giải thích đúng nhất là: CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của mỗi loài nhằm thích nghi với môi trường sống của loài đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54:Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

  1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  2. Hóa thạch
  3. Cơ quan tương đồng
  4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Đáp án:

Bằng chứng phù hợp để chứng minh các loài có chung nguồn gốc là bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử, bởi vì các bằng chứng này biến đổi ít trong quá trình lịch sử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 55:Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung

  1. Bằng chứng tế bào học về hệ NST
  2. Bằng chứng về hiện tượng lại giống
  3. Bằng chứng phôi sinh học
  4. Tính phổ biến của mã di truyền.

Đáp án:

Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền [mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 56:Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  1. Các cơ quan thoái hóa.
  2. Các cơ quan tương đồng.
  3. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.
  4. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.

Đáp án:

Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 57:Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

  1. Các cơ quan thoái hóa.
  2. Các cơ quan tương đồng.
  3. Các cơ quan tương tự.
  4. Cả A và B.

Đáp án:

C sai vì Sự giống nhau của các cơ quan tương tự không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen, các cơ quan tương tự thực hiện các chức năng như nhau nhưng không có cùng nguồn gốc.

Cơ quan thoái hóa, cơ quan tương đồng có nguồn gốc từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên → giống kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 58:Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại trên cơ thể có thể là do:

  1. Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn.
  2. Vì chúng ít có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị CLTN loại bỏ.
  3. Chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
  4. Có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.

Đáp án:

Nguyên nhân là do B

Cơ quan thoái hóa là các cơ quan không thực hiện chức năng thường không có hại và cũng không có lợi → không gây hại cho sinh vật → không bị CLTN loại bỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Video liên quan

Chủ Đề