Sông là gì địa lý 6 năm 2024

Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 70 ngắn nhất: Dựa vào lược đồ hình 59, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu của con sông chính

  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 70 ngắn nhất: Theo em, lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 71 ngắn nhất: Qua bảng trên, hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 71 ngắn nhất: Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 72 ngắn nhất: Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết trên thế giới có mấy loại hồ
  • Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 23 trang 72 ngắn nhất: Em hãy nêu tên một số hồ nhân tạo mà em biết Các hồ này có tác dụng gì
  • Bài 2 trang 72 Địa Lí 6 ngắn nhất: Sông và hồ khác nhau như thế nào
  • Bài 3 trang 72 Địa Lí 6 ngắn nhất: Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông
  • Bài 4 trang 72 Địa Lí 6 ngắn nhất: Dựa vào bảng ở trang 71, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 6 khác:

  • Giải bài tập Địa Lí 6 (hay nhất)
  • Lý thuyết & Trắc nghiệm Địa Lí 6
  • Giải Tập bản đồ Địa Lí 6
  • Giải vở bài tập Địa Lí 6
  • Giải Sách bài tập Địa Lí 6
  • Top 24 Đề thi Địa Lí 6 có đáp án
  • Sông là gì địa lý 6 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sông là gì địa lý 6 năm 2024

Sông là gì địa lý 6 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bài Giải bài tập Địa Lí lớp 6 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 ngắn nhất được biên soạn bám sát theo chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

→ Như vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa sông và hồ là: Sông có nước lưu thông thành dòng chảy. Hồ là nơi nước tập trung.

Câu 4: Dựa vào bảng ở trang 71 SGK Địa lý 6, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?

Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công

Tiêu chí

Sông Hồng

Sông Mê Công

Lưu vực (km2)

143.700

795.000

Tổng lượng nước (tỉ m3/năm)

120

507

Tổng lượng nước mùa cạn (%)

25

20

Tổng lượng nước mùa lũ (%)

75

80

  • Cách tính tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Cửu Long:
  • Trước hết, xem Tổng lượng nước là 100%
  • Sông Hồng:
    • Tổng lượng nước mùa cạn của sông Hồng = (25 x 120) / 100 = 30 tỉ m3.
    • Tổng lượng nước mùa lũ của sông Hồng = (75 x 120) / 100 = 90 tỉ m3 (hoặc: 120 – 30 = 90 tỉ m3)
  • Sông Mê Công:
    • Tổng lượng nước mùa cạn của sông Mê Công = (20 x 507) / 100 = 101,4 tỉ m3.
    • Tổng lượng nước mùa lũ của sông Mê Công = (80 x 507) / 100 = 405,6 tỉ m3 (hoặc: 507 – 101,4 = 405,6 tỉ m3).

→ Sự chênh lệch trên là do lưu vực của sông Mê Công (795.00 km2) lớn hơn nhiều lưu vực sông Hồng (143.700 km2).

Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa

1. Sông và lượng nước của sông.

  1. Sông.

Quảng cáo

Sông là gì địa lý 6 năm 2024

- Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.

- Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

- Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông.

- Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.

Sông là gì địa lý 6 năm 2024

  1. Đặc điểm của sông.

- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (m3/s)

- Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.

  1. Vai trò

- Thuận lợi

+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Thuỷ điện.

+ Giao thông đường thuỷ.

+ Đánh bắt và nuôi thuỷ sản.

+ Du lịch sông nước.

+ Bồi đắp phù sa, vệ sinh đồng ruộng…

- Hạn chế:

+ Gây ngập lụt trên diện rộng.

+ Thiệt hại về tài sản và tính mạng của con người…

Loigiaihay.com

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Sông là gì địa lý 6 năm 2024

\>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Địa lý lớp 6 lưu vực sông là gì?

Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh.

Địa lý lớp 6 bằng Hà là gì?

Sông băng hay băng hà là một khối băng lâu năm (có tỷ trọng thấp hơn băng thường), di chuyển liên tục bởi trọng lượng của chính nó; nó hình thành ở nơi mà tuyết tích tụ và vượt quá sự tiêu mòn (ablation: gồm có sự tan chảy và thăng hoa) qua rất nhiều năm, thường là hàng thế kỷ.

Địa lí lớp 6 sông là gì?

- Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. - Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.

Nước ngầm là gì lớp 6?

Nước ngầm là nguồn nước nằm dưới lớp đất đá sâu trong lòng đất. Trải qua một thời gian dài, nước được ngưng tụ tại các vết nứt trầm tích, tạo thành các mạch nước ngầm. Nước ngầm phân bố ở khắp các nơi trên trái đất, từ đồng bằng, miền núi tới các hoang mạc, sa mạc.