Mới đây, Bộ Xây dựng đã có công văn 1271/BXD-KTXD gửi Kiểm toán Nhà nước hướng dẫn về việc bổ sung suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có công suất lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến.
Xử lý hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt để bảo vệ môi trường. |
Công văn nêu rõ, suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29/12/2017. Suất vốn đầu tư này được tính toán bằng phương pháp thống kê trên cơ sở dữ liệu thu thập từ các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có tính chất phổ biến, với trình độ công nghệ trung bình tiên tiến đã thực hiện trên phạm vi cả nước, phù hợp với khả năng huy động vốn đầu tư, mức thu nhập bình quân và GDP của Việt Nam.
Tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD, Bộ Xây dựng đã công bố suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt với công suất xử lý đến 800 tấn/ngày, chưa có số liệu của dự án có công suất 4.000 tấn/ngày đêm xử lý bằng công nghệ đốt phát điện.
Bộ Xây dựng sẽ thu thập số liệu về vốn đầu tư và mức chi phí của các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có công nghệ tiên tiến như công nghệ đốt hoặc khí hóa, có thu hồi năng lượng để phát điện, công suất lớn đã đầu tư và vận hành…, để tính toán, công bố bổ sung suất vốn đầu tư và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay.
Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Cập nhật theo Đính chính tại văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng
File Pdf Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 👈File Pdf Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày 17/05/2021 của Bộ Xây dựng đính chính Quyết định số 65/QĐ-BXD
BỘ XÂY DỰNG
_________
Số: 65/QĐ-BXD
Đã cập nhật theo Đính chính tại văn bản số 1717/BXD-KTXD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục
KTXD, Viện KTXD.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Lê Quang Hùng
# SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020
[Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng]
# PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
# I. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
# 1. Thuyết minh chung
# 1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình [gọi tắt là suất vốn đầu tư] là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban hành hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc [Vùng 1] bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng đồng bằng sông Hồng [Vùng 2] bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung [Vùng 3] bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng Tây Nguyên [Vùng 4] bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng Đông Nam Bộ [Vùng 5] bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long [Vùng 6] bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
# 1.2 Mục đích sử dụng
- Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
# 1.3 Việc ban hành suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
# 1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến
Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý III năm 2020. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý III/2020 là 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
# 2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng [nếu có]; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng [nếu có] và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng [đối với các dự án có sử dụng vốn vay];
- Vốn lưu động ban đầu [đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh];
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư [dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án];
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
# 3. Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA] có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm ban hành suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã ban hành
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số này.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.
Kdv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành khi quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
STi: Các chi phí bổ sung hoặc giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình trong trường hợp chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trường hợp Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA] có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
# II. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
# 1. Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình [viết tắt là giá bộ phận kết cấu] bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được ban hành cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. [Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1]
# 2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
# 3. Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không có hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.
# III. Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số [00000.000], trong đó: số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu [1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu]; số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình [1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn]; 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình ban hành; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu [0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị].
Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
# PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
# Chương I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
# 1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
# Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||
0 | 1 | 2 | ||
Nhà chung cư: Công trình cấp III | ||||
11110.01 | Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 6.773 | 5.713 | 348 |
Có 1 tầng hầm | 7.918 | 6.679 | 407 | |
Có 2 tầng hầm | 8.933 | 7.535 | 409 | |
Có 3 tầng hầm | 9.985 | 8.423 | 514 | |
Có 4 tầng hầm | 11.028 | 9.302 | 567 | |
Có 5 tầng hầm | 12.063 | 10.174 | 620 | |
11110.02 | 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 8.755 | 6.805 | 527 |
Có 1 tầng hầm | 9.364 | 7.278 | 671 | |
Có 2 tầng hầm | 9.991 | 7.766 | 716 | |
Có 3 tầng hầm | 10.725 | 8.337 | 768 | |
Có 4 tầng hầm | 11.509 | 8.940 | 824 | |
Có 5 tầng hầm | 12.329 | 9.583 | 883 | |
Công trình cấp II | ||||
11110.03 | 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 9.016 | 7.122 | 657 |
Có 1 tầng hầm | 9.435 | 7.403 | 687 | |
Có 2 tầng hầm | 9.900 | 7.819 | 721 | |
Có 3 tầng hầm | 10.471 | 8.271 | 763 | |
Có 4 tầng hầm | 11.105 | 8.772 | 809 | |
Có 5 tầng hầm | 11.788 | 9.311 | 859 | |
11110.04 | 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 9.437 | 7.614 | 657 |
Có 1 tầng hầm | 9.707 | 7.832 | 676 | |
Có 2 tầng hầm | 10.028 | 8.090 | 698 | |
Có 3 tầng hầm | 10.444 | 8.426 | 727 | |
Có 4 tầng hầm | 10.922 | 8.812 | 760 | |
Có 5 tầng hầm | 11.405 | 9.241 | 797 | |
11110.05 | 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm | 10.538 | 8.018 | 896 |
Có 1 tầng hầm | 10.691 | 8.134 | 909 | |
Có 2 tầng hầm | 10.894 | 8.289 | 926 | |
Có 3 tầng hầm | 11.181 | 8.507 | 950 | |
Có 4 tầng hầm | 11.528 | 8.771 | 980 | |
Có 5 tầng hầm | 11.929 | 9.076 | 1.014 | |
11110.07 | 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm | 11.731 | 9.002 | 1.193 |
Có 1 tầng hầm | 11.820 | 9.002 | 1.193 | |
Có 2 tầng hầm | 11.956 | 9.106 | 1.207 | |
Có 3 tầng hầm | 12.170 | 9.269 | 1.229 | |
Có 4 tầng hầm | 12.442 | 9.477 | 1.256 | |
Có 5 tầng hầm | 12.766 | 9.724 | 1.289 | |
Công trình cấp 1 | ||||
11110.08 | 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm | 12.317 | 9.384 | 1.244 |
Có 1 tầng hầm | 12.369 | 9.423 | 1.249 | |
Có 2 tầng hầm | 12.462 | 9494 | 1259 | |
Có 3 tầng hầm | 12.622 | 9.616 | 1.275 | |
Có 4 tầng hầm | 12.833 | 9.776 | 1.296 | |
Có 5 tầng hầm | 13.091 | 9.973 | 1.322 | |
11110.09 | 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm | 13.460 | 10.105 | 1.473 |
Có 1 tầng hầm | 13.495 | 10.131 | 1.477 | |
Có 2 tầng hầm | 13.569 | 10.186 | 1.485 | |
Có 3 tầng hầm | 13.705 | 10.287 | 1500 | |
Có 4 tầng hầm | 13.890 | 10.427 | 1.520 | |
Có 5 tầng hầm | 14.119 | 10.599 | 1540 | |
11110.10 | 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm | 14.460 | 10.771 | 1.652 |
Có 1 tầng hầm | 14.482 | 10.787 | 1.655 | |
Có 2 tầng hầm | 14.539 | 10.830 | 1.661 | |
Có 3 tầng hầm | 14.656 | 10.917 | 1.675 | |
Có 4 tầng hầm | 14.818 | 11.038 | 1.693 | |
Có 5 tầng hầm | 15.024 | 11.190 | 1.717 | |
11110.11 | 40 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm | 15.409 | 11.436 | 1.831 |
Có 1 tầng hầm | 15.475 | 11.449 | 1.833 | |
Có 2 tầng hầm | 15.526 | 11.486 | 1.839 | |
Có 3 tầng hầm | 15.632 | 11.564 | 1.852 | |
Có 4 tầng hầm | 15.782 | 11.676 | 1.870 | |
Có 5 tầng hầm | 15.974 | 11.819 | 1.892 | |
11110.12 | 40 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm | 16.408 | 12.103 | 2.010 |
Có 1 tầng hầm | 16.467 | 12.110 | 2.011 | |
Có 2 tầng hầm | 16.509 | 12.141 | 2.017 | |
Có 3 tầng hầm | 16.603 | 12.209 | 2.028 | |
Có 4 tầng hầm | 16.740 | 12.311 | 2.040 | |
Có 5 tầng hầm | 16.918 | 12.441 | 2.067 | |
Nhà ở riêng lẻ | ||||
11120.01 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 1.820 | 1.700 | |
11120.02 | Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ | 4.780 | 4.460 | |
11120.03 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 7.330 | 6.850 | |
Có 1 tầng hầm | 9.050 | 8.141 | ||
11120.04 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm | 9.210 | 8.310 | |
Có 1 tầng hầm | 9.913 | 8.618 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4401:2012 "Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 "Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư có chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng ngoài chỉ giới xây dựng thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng bằng suất vốn đầu tư tầng hầm trong chỉ giới của công trình có số tầng nối và tầng hầm tương ứng. Suất vốn đầu tư đối với diện tích tầng hầm mở rộng được xác định theo công thức sau:
ầầổầổ ầ
Trong đó:
Smrhầm: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;
N: Diện tích sàn xây dựng công trình [bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum [nếu có] trong chỉ giới];
S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được ban hành;
Ntầngnổi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi trong chỉ giới;
Stầngnổi: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được ban hành;
Ncghầm: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong chỉ giới.
# 2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
# 2.1. Công trình giáo dục
# 2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
# Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||
0 | 1 | 2 | ||
Nhà gửi trẻ, có số cháu | ||||
11211.01 | 75 < số cháu ≤ 125 | 56.060 | 46.050 | 4.370 |
11211.02 | 125 < số cháu ≤ 200 | 55.460 | 40.530 | 4.370 |
11211.03 | 200 < số cháu ≤ 250 | 53.670 | 43.960 | 4.370 |
Trường mẫu giáo, có số cháu | ||||
11211.04 | 105 < số cháu ≤ 175 | 54.660 | 40.530 | 3.320 |
11211.05 | 175 < số cháu ≤ 280 | 51.370 | 42.650 | 3.320 |
11211.06 | 280 < số cháu ≤ 350 | 48.070 | 39.770 | 3.320 |
11211.07 | 350 < số cháu ≤ 405 | 44.780 | 36.900 | 3.320 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung" với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 "Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%
- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%
# 2.1.2 Trường phổ thông các cấp
# Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||
0 | 1 | 2 | ||
Trường tiểu học [cấp 1] có số học sinh | ||||
11212.01 | 175 < số học sinh ≤ 315 | 33.390 | 26.950 | 3.330 |
11212.02 | 315 < số học sinh ≤ 490 | 31.000 | 24.860 | 3.330 |
11212.03 | 490 < số học sinh ≤ 665 | 29.200 | 23.290 | 3.330 |
11212.04 | 665 < số học sinh ≤ 1.050 | 27.910 | 22.020 | 3.330 |
Trường trung học cơ sở [cấp II] và phổ thông trung học [cấp III] có quy mô | ||||
11212.05 | 540 < số học sinh ≤ 720 | 40.180 | 31.970 | 4.370 |
11212.06 | 720 < số học sinh ≤ 1.080 | 37.790 | 29.890 | 4.370 |
11212.07 | 1.080 < số học sinh ≤ 1.620 | 35.660 | 28.230 | 4.380 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung" về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 "Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế" và TCVN 8794:2011 "Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
# 2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
# Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||
0 | 1 | 2 | ||
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên | ||||
11213.01 | Số học viên ≤ 1.000 | 152.380 | 125.750 | 7.770 |
11213.02 | 1.000 < số học viên ≤ 2.000 | 148.060 | 122.040 | 7.770 |
11213.03 | 2.000 < số học viên ≤ 3.000 | 143.420 | 118.340 | 7.350 |
11213.04 | 3.000 < số học viên ≤ 5.000 | 137.780 | 113.490 | 7.350 |
11213.05 | Số học viên > 5.000 | 133.560 | 109.870 | 7.350 |
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên | ||||
11213.06 | Số học viên ≤ 500 | 73.700 | 57.830 | 8.840 |
11213.07 | 500 < số học viên ≤ 800 | 70.310 | 54.540 | 8.840 |
11213.08 | 800 < số học viên ≤ 1.200 | 66.230 | 51.730 | 7.800 |
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 "Trường đại học. Yêu cầu thiết kế", TCVN 9210:2012 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế" và TCVN 4602:2012 "Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ [quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe].
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
1 | Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học | 50-60 | 40-50 |
2 | Khối công trình thể dục thể thao | 15-10 | 20-15 |
3 | Khối công trình ký túc xá | 30-25 | 35-30 |
4 | Khối công trình kỹ thuật | 5 | 5 |
# 2.2. Công trình y tế
# 2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
# Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư | Trong đó bao gồm | |||
Chi phí xây dựng | Chi phí thiết bị | |||
0 | 1 | 2 | ||
Bệnh viện đa khoa, có quy mô: | ||||
11221.01 | Từ 50 đến Chủ Đề |