Sục khí ch3 nh2 vào dung dịch chứa axit glutamic

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

  • Câu hỏi:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [a] Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.

    [b] Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng.

    [c] Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein [xúc tác Ni], đun nóng.

    [d] Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều.

    [e] Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Tất cả đều có phản ứng:

    [a] \[C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}+N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left[ \text{COOH} \right]}_{2}}\to N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left[ \text{COON}{{\text{H}}_{3}}C{{H}_{3}} \right]}_{2}}\]

    [b] \[{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\to {{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\]

    [c] \[{{\left[ {{C}_{17}}{{H}_{33}}\text{COO} \right]}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}\to {{\left[ {{C}_{17}}{{H}_{35}}\text{COO} \right]}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\]

    [d] \[C{{H}_{2}}=CH-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}+B{{r}_{2}}\to C{{H}_{2}}Br-CHBr-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}\]

    [e] \[HCOOC{{H}_{3}}+AgN{{O}_{3}}+N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\to {{\left[ N{{H}_{4}} \right]}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{H}_{3}}OH+Ag+N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là
  • Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?
  • Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng?
  • UREKA

  • Cho luồng khí CO [dư] đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm
  • Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
  • Công thức của nhôm sunfat là
  • Dung dịch chất đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
  • Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
  • Hợp chất sắt [II] oxit có công thức hóa học là
  • Cho Cr [Z = 24] vậy Cr3+ có cấu hình electron là
  • Phát biểu sai bên dưới đây?
  • Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
  • Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối và chất hữu cơ X. Công thức phân tử của X là
  • Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu[OH]2 tạo thành dung dịch có màu
  • Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?
  • Amin thơm có công thức phân tử C6H7N có tên gọi là
  • Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
  • Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
  • Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm dùng fomon [dung dịch nước của fomanđehit] để bảo quản bún,
  • Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với
  • Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
  • Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là
  • Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
  • Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 [đktc] và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
  • Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 [ở cùng nhiệt độ và áp suất]. Tên gọi của X là
  • Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng [1]. Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng [2]. Hiện tượng quan sát được từ [1], [2] lần lượt là
  • Lên men m [kg] glucozơ [với hiệu suất 80%], thu được 5 lít cồn [etylic] 92°. Biết khối lượng của etanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
  • Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
  • Trong số các tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ capron, có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ hóa học?
  • Cho 0,2 mol gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
  • Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic.
  • Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
  • Cho sơ đồ phản ứng [theo đúng tỉ lệ mol]:[1] X + 2NaOH → X1 + X2 + X3   [2] X1 + HCl → X4 + NaCl[3] X2 + HCl&nb
  • Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg[NO3]2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z [ở đktc] gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
  • Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:

Tất cả đều có phản ứng:

[a] \[C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}+N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left[ \text{COOH} \right]}_{2}}\to N{{H}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left[ \text{COON}{{\text{H}}_{3}}C{{H}_{3}} \right]}_{2}}\]

[b] \[{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\to {{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\]

[c] \[{{\left[ {{C}_{17}}{{H}_{33}}\text{COO} \right]}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+{{H}_{2}}\to {{\left[ {{C}_{17}}{{H}_{35}}\text{COO} \right]}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\]

[d] \[C{{H}_{2}}=CH-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}+B{{r}_{2}}\to C{{H}_{2}}Br-CHBr-C\text{OOC}{{\text{H}}_{3}}\]

[e] \[HCOOC{{H}_{3}}+AgN{{O}_{3}}+N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\to {{\left[ N{{H}_{4}} \right]}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{H}_{3}}OH+Ag+N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 115

Video liên quan

Chủ Đề