Thanh công cụ tools trong word 2010 ở đâu

Soạn thảo văn bản là công việc được sử dụng rất nhiều trong các cơ quan, xí nghiệp, trên rất nhiều lĩnh vực, và ngay cả các nhu cầu riêng của mỗi cá nhân.Để kiểm soát và đánh dấu ô chọn chính xác, tùy chỉnh các thiết lập MS Word theo ý muốn như giao diện hiển thị, thời gian lưu tự động, định dạng lưu, kiểm tra lỗi chính tả để phục vụ công việc… thì hôm nay TTV sẽ hướng dẫn cho bạn các tùy chọn trong Options của Word 2010 nhé.Bạn đang xem: Tool nằm ở đâu trong word 2010

1] Word Options – Tùy chỉnh môi trường làm việc, các tuỳ chọn văn bản.Bạn đang xem: Tools trong word 2010 nằm ở đâu

a] Cách mở hộp thoại Word Options:Bước 1: Ở màn hình chính của MS Word ta chọn File –> Option.

Bạn đang xem: Tool trong word 2010 nằm ở đâu

Bước 2: Sau khi nhấn vào Option hộp thoại Word option sau được hiển thị.– Bao gồm phần bên trái là các thẻ chính như General, Display, Save, Language,…– Phần bên phải là các tùy chọn của mỗi thẻ, ví dụ trong hình là thẻ General. Các tùy chọn được chia theo các nhóm như “User Interface option”.






Chú ý: Các màu gạch chân khi có lỗi– Gạch chân màu đỏ: Sai chính tả tiếng Anh, muốn máy kiểm tra lỗi này thì bật tính năng Check spelling as you type.– Gạch chân xanh lá cây: lỗi ngữ pháp [dùng sai dấu câu, câu không đủ chủ ngữ, vị ngữ] trong tiếng Anh, muốn máy tự động kiểm tra lỗi này thì chọn Mark grammar errors as you type.– Gạch chân xanh nước biển: từ dùng sai ngữ cảnh trong tiếng Anh, bật tính năng kiểm tra lỗi này chọn Use contextual spelling.

3] Save – Tùy chọn cách lưu trữ văn bảnTheo mặc định, Office 2010 sẽ tự động lưu lại phiên làm việc của người dùng cứ sau mỗi 10 phút. Và khi có sự cố phát sinh, người dùng có thể khôi phục lại phiên làm việc ngay ở phút thứ 10 trước đó. Tuy nhiên, trong 10 phút đó thì chắc hẳn bạn đã soạn thảo rất nhiều thứ phải không?Vậy hôm nay TTV xin hướng dẫn bạn cách điều chỉnh thiết lập lại để rút ngắn thời gian.Trong cửa sổ Options, hãy nhấp vào nhóm thiết lập “Save”.


Cũng tại đây, bạn cũng có thể thay đổi các thiết lập về định dạng lưu trữ mặc định, vị trí lưu trữ mặc định,… nếu muốn.Có thể thay đổi vị trí lưu file trong mục AutoRecover file Location bằng cách chọn vào nút Browse tương ứng và tìm đến thư mục mong muốn. Thiết lập Save AutoRecover information every cho phép bạn thay đổi số phút máy tự động lưu file đang làm việc.

4] Cài đặt ngôn ngữ

Thay đổi ngôn ngữ hiển thị mặc định bằng cách:Bước 1: Vào File à Options, Cửa sổ Tùy chọn xuất hiện, hãy nhấp vào nhóm thiết lập Ngôn ngữ. Tại đây, bạn hãy nhấp vào dòng “How do I get more Display and Help languages from Office.com?”

5] Advanced – Tùy chọn nâng caoThiết lập liên quan đến quá trình soạn thảo văn bản, thao tác sao chép nội dung, cách hiển thị nội dung văn bản, quy định cách hiển thị công cụ hỗ trợ, …Một số thiết lập thường dùng:

– Hiển thị các cửa sổ Word trên thanh TaskbarTask Bar là thanh nhiệm vụ của Windows, chứa các cửa sổ chương trình đang mở.Giả sử ta đang mở 3 file Word khác nhau [ở 3 cửa sổ làm việc khác nhau], nếu bạn thay đổi lựa chọn Show all windows in the Taskbar trong word sẽ ảnh hưởng đến việc xuất hiện các cửa sổ trên thanh Taskbar của Windows. Xem hình dưới:

Nếu chọn Show all windows in the Taskbar: nhìn thấy được toàn bộ các file Word đang mở và dễ dàng chuyển qua các file khác làm việc.

Nếu bỏ chọn Show all windows in the Taskbar: chỉ nhìn thấy 1 file [1 cửa sổ Word] đang mở và khó làm việc với các file khác.

Xem thêm: Cách Làm Dài Chân - Các Bài Tập Kéo Dài Chân Để Có Đôi Chân Thon Dài

Lưu ý: Nên chọn Show all windows in the Taskbar: để có thể xem nhiều cửa sổ và kết hợp với cách xem song song nhiều file, vào mục Window-sắp xếp cửa sổ.

6] Tùy biến lại thanh Ribbon [tạo mục thực đơn riêng]Do đặc thù riêng của công việc, có những tính năng dùng lại nhiều lần mà lại nằm ở những vị trí khác nhau gây bất lợi trong quá trình định dạng. Word 2010 cho phép người dùng tạo ra những Tab chứa các công cụ định dạng cho riêng mình.Ribbon:chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn tab chứa nút và danh sách lệnh.Thực hiện: Click chuột phải lên vùng trống của Ribbon –> Customize the Ribbon hoặc truy cập vào File –> Options –> Customize Ribbon, xuất hiện hộp thoại Word Options:

Thanh Ribbon sẽ cung cấp cho người dùng những lựa chọn chọn thao tác nhanh. Và bạn có thể thêm hoặc lượt bớt những tùy chọn này sao cho cảm thấy phù hợp với mình nhất như sau:– Customize the Ribbon: Liệt kê theo loại Tab có trên Ribbon.– New Tab: Thêm Tab mới.– Rename: Đổi tên Tab– New Group: Thêm nhóm công cụ mới.-Thêm công cụ định dạng: Chọn Group cần thêm –> Chọn công cụ ở cửa sổ bên trái –> Add.- Xóa công cụ trong Group: Chọn Group hay công cụ cần xóa –> Chọn Remove.– Xóa main Tab/Group: Chọn main Tab/Group/Thực hiện Click chuột phải chọn Remove.7] Tuỳ biến thanh công cụ truy cập nhanhQuick Access Toolbar: chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất., bạn có thể thêm bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.Thêm và xoá bỏ các nút lệnh vào QAT theo hướng dẫn sau:Cách thực hiện: Vào File à Options. Hộp thoại Word Options xuất hiện. Sau đó bạn hãy nhấp vào nhóm thiết lập Quick Access Toolbar và tiến hành thêm hoặc loại bỏ các nút lệnh mà bạn muốn hiện/ẩn.

Chọn Quick Access Toolbar từ danh sách bên tráiChọn các nhóm lệnh từ hộp Choose commands from …. Sau đó, bạn chọn các nút lệnh từ hộp bên dưới và nhấn nút Add à để thêm vào hộp danh sách bên phải.Nếu bạn muốn bỏ một nút lệnh nào đó khi QAT thì chọn nó từ hộp Customize Quick Access Toolbar bên phải và nhấn nút Remove.Để trả QAT về trạng thái mặc định thì nhấn nút Resetvà chọn Reset only Quick Access Toolbar.Chọn Show Quick Access Toolbar below the Ribbon thì QAT sẽ xuất hiện bên dưới Ribbon.Để hoàn tất việc tùy biến QAT thì nhấn nút OK.

Trên màn hình Word, có thể thêm nhanh các nút lệnh được tích hợp sẵn cho Quick Access Toolbar bằng cách nhấp trái chuột vào nút Customize Quick Access Toolbar [ ] trên Quick Access Toolbar. Sau đó, bạn chọn các nút lệnh cho hiện hoặc ẩn trên Quick Access Toolbar.

Soạn thảo văn bản là công việc được sử dụng rất nhiều trong các cơ quan, xí nghiệp, trên rất nhiều lĩnh vực, và ngay cả các nhu cầu riêng của mỗi cá nhân.Để kiểm soát và đánh dấu ô chọn chính xác, tùy chỉnh các thiết lập MS Word theo ý muốn như giao diện hiển thị, thời gian lưu tự động, định dạng lưu, kiểm tra lỗi chính tả để phục vụ công việc… thì hôm nay TTV sẽ hướng dẫn cho bạn các tùy chọn trong Options của Word 2010 nhé.Bạn đang xem: Tool nằm ở đâu trong word 2010

1] Word Options – Tùy chỉnh môi trường làm việc, các tuỳ chọn văn bản.Bạn đang xem: Tool trong word 2010 nằm ở đâu

a] Cách mở hộp thoại Word Options:Bước 1: Ở màn hình chính của MS Word ta chọn File –> Option.

Bạn đang xem: Tools trong word 2010 nằm ở đâu

Bước 2: Sau khi nhấn vào Option hộp thoại Word option sau được hiển thị.– Bao gồm phần bên trái là các thẻ chính như General, Display, Save, Language,…– Phần bên phải là các tùy chọn của mỗi thẻ, ví dụ trong hình là thẻ General. Các tùy chọn được chia theo các nhóm như “User Interface option”.






Chú ý: Các màu gạch chân khi có lỗi– Gạch chân màu đỏ: Sai chính tả tiếng Anh, muốn máy kiểm tra lỗi này thì bật tính năng Check spelling as you type.– Gạch chân xanh lá cây: lỗi ngữ pháp [dùng sai dấu câu, câu không đủ chủ ngữ, vị ngữ] trong tiếng Anh, muốn máy tự động kiểm tra lỗi này thì chọn Mark grammar errors as you type.– Gạch chân xanh nước biển: từ dùng sai ngữ cảnh trong tiếng Anh, bật tính năng kiểm tra lỗi này chọn Use contextual spelling.

3] Save – Tùy chọn cách lưu trữ văn bảnTheo mặc định, Office 2010 sẽ tự động lưu lại phiên làm việc của người dùng cứ sau mỗi 10 phút. Và khi có sự cố phát sinh, người dùng có thể khôi phục lại phiên làm việc ngay ở phút thứ 10 trước đó. Tuy nhiên, trong 10 phút đó thì chắc hẳn bạn đã soạn thảo rất nhiều thứ phải không?Vậy hôm nay TTV xin hướng dẫn bạn cách điều chỉnh thiết lập lại để rút ngắn thời gian.Trong cửa sổ Options, hãy nhấp vào nhóm thiết lập “Save”.


Cũng tại đây, bạn cũng có thể thay đổi các thiết lập về định dạng lưu trữ mặc định, vị trí lưu trữ mặc định,… nếu muốn.Có thể thay đổi vị trí lưu file trong mục AutoRecover file Location bằng cách chọn vào nút Browse tương ứng và tìm đến thư mục mong muốn. Thiết lập Save AutoRecover information every cho phép bạn thay đổi số phút máy tự động lưu file đang làm việc.

4] Cài đặt ngôn ngữ

5] Advanced – Tùy chọn nâng caoThiết lập liên quan đến quá trình soạn thảo văn bản, thao tác sao chép nội dung, cách hiển thị nội dung văn bản, quy định cách hiển thị công cụ hỗ trợ, …Một số thiết lập thường dùng:

– Hiển thị các cửa sổ Word trên thanh TaskbarTask Bar là thanh nhiệm vụ của Windows, chứa các cửa sổ chương trình đang mở.Giả sử ta đang mở 3 file Word khác nhau [ở 3 cửa sổ làm việc khác nhau], nếu bạn thay đổi lựa chọn Show all windows in the Taskbar trong word sẽ ảnh hưởng đến việc xuất hiện các cửa sổ trên thanh Taskbar của Windows. Xem hình dưới:

Nếu chọn Show all windows in the Taskbar: nhìn thấy được toàn bộ các file Word đang mở và dễ dàng chuyển qua các file khác làm việc.

Xem thêm: Cách Làm Gà Kho Gừng Ngon Đậm Đà Không Thể Cưỡng Lại, Cách Làm Món Gà Kho Gừng Sả Thơm Ngon Nức Mũi

Nếu bỏ chọn Show all windows in the Taskbar: chỉ nhìn thấy 1 file [1 cửa sổ Word] đang mở và khó làm việc với các file khác.

Lưu ý: Nên chọn Show all windows in the Taskbar: để có thể xem nhiều cửa sổ và kết hợp với cách xem song song nhiều file, vào mục Window-sắp xếp cửa sổ.

6] Tùy biến lại thanh Ribbon [tạo mục thực đơn riêng]Do đặc thù riêng của công việc, có những tính năng dùng lại nhiều lần mà lại nằm ở những vị trí khác nhau gây bất lợi trong quá trình định dạng. Word 2010 cho phép người dùng tạo ra những Tab chứa các công cụ định dạng cho riêng mình.Ribbon:chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn tab chứa nút và danh sách lệnh.Thực hiện: Click chuột phải lên vùng trống của Ribbon –> Customize the Ribbon hoặc truy cập vào File –> Options –> Customize Ribbon, xuất hiện hộp thoại Word Options:

Thanh Ribbon sẽ cung cấp cho người dùng những lựa chọn chọn thao tác nhanh. Và bạn có thể thêm hoặc lượt bớt những tùy chọn này sao cho cảm thấy phù hợp với mình nhất như sau:– Customize the Ribbon: Liệt kê theo loại Tab có trên Ribbon.– New Tab: Thêm Tab mới.– Rename: Đổi tên Tab– New Group: Thêm nhóm công cụ mới.-Thêm công cụ định dạng: Chọn Group cần thêm –> Chọn công cụ ở cửa sổ bên trái –> Add.- Xóa công cụ trong Group: Chọn Group hay công cụ cần xóa –> Chọn Remove.– Xóa main Tab/Group: Chọn main Tab/Group/Thực hiện Click chuột phải chọn Remove.7] Tuỳ biến thanh công cụ truy cập nhanhQuick Access Toolbar: chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất., bạn có thể thêm bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.Thêm và xoá bỏ các nút lệnh vào QAT theo hướng dẫn sau:Cách thực hiện: Vào File à Options. Hộp thoại Word Options xuất hiện. Sau đó bạn hãy nhấp vào nhóm thiết lập Quick Access Toolbar và tiến hành thêm hoặc loại bỏ các nút lệnh mà bạn muốn hiện/ẩn.

Trên màn hình Word, có thể thêm nhanh các nút lệnh được tích hợp sẵn cho Quick Access Toolbar bằng cách nhấp trái chuột vào nút Customize Quick Access Toolbar [ ] trên Quick Access Toolbar. Sau đó, bạn chọn các nút lệnh cho hiện hoặc ẩn trên Quick Access Toolbar.

Video liên quan

Chủ Đề