Thế nào là siêu chức năng liên nhân

Chức năng văn bản, chức năng giao tiếp [liên nhân], chức năng biểu hiện trong câu [1]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.83 MB, 12 trang ]

TAP CHI k h o a HOC OHQGHN n g o a i n g ư

T XIX s ỏ 3 2003

[ H Ứ C NẢNCĨ V Á N IỈẢ N , C H Ử C N ẢNCi G I A O T I Ễ I M L 1 K N N H Ả N ] ,

[ H Ứ C NẢNCi IỈ1KƯ H IỆ N TRONCỈ C Ả U
D i ệ p Q u a n g Ban

1. Sơ lượr vổ s ự phát tr iõ n c ua N g ừ
p h á p c h o đ ế n gi;ù [loạn h iệ n nay
Một Ciirh k h á i ;io quát [iược lất c:i các ngôn


I-]icp Ụuang Ban

ngừ

th u ộ c

những

lo ạ i

h ìn h

khác

nhau

[“Một yôu cnu thứ ba dôi với một lí thuyết
ngôn ngữ là nó híìn phài tường thích vế
loại hình học, tứr là nó hẳn phíii có nàng
lực cung cấp các ngữ pháp cho các ngôn
ngừ khác hán nhau vồ loại hình học, bằng
cách cùng một lúc là lòi giải thích cho cà
n h ữ n g cái tư ơng đ ồ n g lẫn n h ữ n g cái dị biệt
giữa các ngôn ngừ này” [1, 8]]. Tuy nhiên
giữa hai dòng này có những khác biệt rất
cơ bàn.


lỉaỉlidav, vì trôn [hực tê ỏng dã chủ định
sử dụng và sử dụng thành công véu tô hộ
thông trong lí thuyết cúa minh. Vi sự
“giàng co*’ này chúng tói cỉặt hai tiếng hệ
th ố n g trong ngoẠr dơn.

Chỗ khác nhau cơ bản giữa hai dòng
này được nêu ra trong tên gọi như trên. Lí
thuyết của-Dik s . c thiên hơn về phía cấu
tạo các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau
và các quy tác biếu diên chủng [expression
rules - các quy tác dùng đê dồ chiếu [mapl
các cấu trúc của cú cơ sỏ lên ngôn từ]. VỚI
3. N h ử n g n ét k h á c b iệ t lởn g iử a q u a n
Halliday. ngoài những vấn đế nêu ỏ Dik s . c
diêm N g ữ p h á p c h ứ c n â n g cua Dik s . c
[có khác biệt trong giải pháp cụ thể], "tính
với N g ừ p h á p c h ứ c n ă n g [hệ th ô n g ]
hộ thông" trong nghiên cứu dược nêu lên
c ủ a H a llid a y M. A. K.
hàng đầu. Tinh hệ thống thê hiện ỏ sự ]ựa
3.1
S ự k h á c n h a u tr o n g tên g o i [ “hệ chọn vế mật nghĩa, việc coi trọng sự phân
thông"] là m ộ t k h á c biệt vé b ả n c h á t
bặc [rank], sự hiện thực hóa [realization]
và độ tinh tê [delicacy] cần đạt đến so với
Quá trình hình thành dòng Npcn cúa
yêu cáu của việc nghiên cửu [vi không dễ
Dik và dòng Npcn cùa Halliđay diễn ra gần
dàng đạt đến điểm tận cùng của sự tinh tế


như song song, nhưng với tư cách một lí
!]. Trong quá trình nghiên cửu, cần thiết
thuyết Npcn trọn vẹn thi Funetional
xác định “đầu vào” [“entry"] để di dến một
Gramrnar
[1978,
North
Holland,
biêu lựa chọn [selection expression], điểm
Amsterdam] của ỉ]ik s . c ra dời trước tiên,
. được chọn trong biểu này sẽ dẫn đến một
trên cơ sà dó mà có thể nói: “Lí thuyết này
biểu lựa chọn tiếp theo, và cử thê cho đến
được khỏi xướng bới I]ik s . c [1978]*’ [4].
hèt yêu cầu lựa chọn [do thiết kê ban đầu
Tuy vậy, Npcn với Npcn hệ thông không
cún công trình nghiên cứu cụ thê quy [lịnh]
phải là đồng nh.Yt [!]. [ ho nên củng cỏ thể
hoặc hỏt khả năng lựa chọn, rá c bước lựa
nói rÀng Npcn hệ thống ra đời dầu tiên với
chọn nôi tiếp củng lò nhừng bước di sâu
An Introduction to Functional G ram m ar
[1985, Arnold. Loiulon] của Halliday M. A.
vào độ 11 IIh tê trong miêu t;i một ngữ pháp.
K-. mậc dù bàn thân Halliday ngay trong
3 .2
S ư k h á c n h a u tr o n g li th u y ế t
bản in lÀn đầu 1985 và hản in lần thử hai
vế lo ạ i h ìn h s ư th ê
1991 [có bô sung và sủa chữa] quyển sách


Lí thuyết loại hình sự thẻ [States of
trôn đều khắng [lịnh li thuyết của mình
affaires, viết tắt SoA] của Oik s .c lúc ban
chú vêu lj h thuyết chức nâng, không phài
dầu gồm hai tiêu rhimn phán dinh: í tinh
li thuyêt hộ thống. Ong còn ghi nhận rủng
độn g, ± tinh chù động; vê sau một tiêu
phần hệ thống của lí thuyết này hiện
chuân thứ ba dược bô sung vào là tiêu
đang còn lưu trong máy vi tính [2; tr.
chuẩn ± tinh thành q u á . Ba tiêu chuẩn
/15]. Dù ràng chính Halliday xác nhận như
này cho một kết quả gồm 6 loại hình sự
vậy, tên gọi “Ngử pháp chức năng hệ
thể sa u đâv [theo [3; 4 5-46]]:
t h ò n g ” vẫn ítược nhiểu người dùng cho
a. Trạng thái I- Oộngl f- Chu đông]
quan diểm trong quyển sách vừa nêu của

Tưp [ iit K litta lun

f]H[Xi7/V \ịỊinti n\Ịt7

I

XIX. Sii J. 2[10 ;io quát [iược lất c:i các ngôn


I-]icp Ụuang Ban

ngừ

th u ộ c

những

lo ạ i


h ìn h

khác

nhau

[“Một yôu cnu thứ ba dôi với một lí thuyết
ngôn ngữ là nó híìn phài tường thích vế
loại hình học, tứr là nó hẳn phíii có nàng
lực cung cấp các ngữ pháp cho các ngôn
ngừ khác hán nhau vồ loại hình học, bằng
cách cùng một lúc là lòi giải thích cho cà
n h ữ n g cái tư ơng đ ồ n g lẫn n h ữ n g cái dị biệt
giữa các ngôn ngừ này” [1, 8]]. Tuy nhiên
giữa hai dòng này có những khác biệt rất
cơ bàn.

lỉaỉlidav, vì trôn [hực tê ỏng dã chủ định
sử dụng và sử dụng thành công véu tô hộ
thông trong lí thuyết cúa minh. Vi sự
“giàng co*’ này chúng tói cỉặt hai tiếng hệ
th ố n g trong ngoẠr dơn.

Chỗ khác nhau cơ bản giữa hai dòng
này được nêu ra trong tên gọi như trên. Lí
thuyết của-Dik s . c thiên hơn về phía cấu
tạo các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau
và các quy tác biếu diên chủng [expression
rules - các quy tác dùng đê dồ chiếu [mapl
các cấu trúc của cú cơ sỏ lên ngôn từ]. VỚI


3. N h ử n g n ét k h á c b iệ t lởn g iử a q u a n
Halliday. ngoài những vấn đế nêu ỏ Dik s . c
diêm N g ữ p h á p c h ứ c n â n g cua Dik s . c
[có khác biệt trong giải pháp cụ thể], "tính
với N g ừ p h á p c h ứ c n ă n g [hệ th ô n g ]
hộ thông" trong nghiên cứu dược nêu lên
c ủ a H a llid a y M. A. K.
hàng đầu. Tinh hệ thống thê hiện ỏ sự ]ựa
3.1
S ự k h á c n h a u tr o n g tên g o i [ “hệ chọn vế mật nghĩa, việc coi trọng sự phân
thông"] là m ộ t k h á c biệt vé b ả n c h á t
bặc [rank], sự hiện thực hóa [realization]
và độ tinh tê [delicacy] cần đạt đến so với
Quá trình hình thành dòng Npcn cúa
yêu cáu của việc nghiên cửu [vi không dễ
Dik và dòng Npcn cùa Halliđay diễn ra gần
dàng đạt đến điểm tận cùng của sự tinh tế
như song song, nhưng với tư cách một lí
!]. Trong quá trình nghiên cửu, cần thiết
thuyết Npcn trọn vẹn thi Funetional
xác định “đầu vào” [“entry"] để di dến một
Gramrnar
[1978,
North
Holland,
biêu lựa chọn [selection expression], điểm
Amsterdam] của ỉ]ik s . c ra dời trước tiên,
. được chọn trong biểu này sẽ dẫn đến một
trên cơ sà dó mà có thể nói: “Lí thuyết này
biểu lựa chọn tiếp theo, và cử thê cho đến


được khỏi xướng bới I]ik s . c [1978]*’ [4].
hèt yêu cầu lựa chọn [do thiết kê ban đầu
Tuy vậy, Npcn với Npcn hệ thông không
cún công trình nghiên cứu cụ thê quy [lịnh]
phải là đồng nh.Yt [!]. [ ho nên củng cỏ thể
hoặc hỏt khả năng lựa chọn, rá c bước lựa
nói rÀng Npcn hệ thống ra đời dầu tiên với
chọn nôi tiếp củng lò nhừng bước di sâu
An Introduction to Functional G ram m ar
[1985, Arnold. Loiulon] của Halliday M. A.
vào độ 11 IIh tê trong miêu t;i một ngữ pháp.
K-. mậc dù bàn thân Halliday ngay trong
3 .2
S ư k h á c n h a u tr o n g li th u y ế t
bản in lÀn đầu 1985 và hản in lần thử hai
vế lo ạ i h ìn h s ư th ê
1991 [có bô sung và sủa chữa] quyển sách
Lí thuyết loại hình sự thẻ [States of
trôn đều khắng [lịnh li thuyết của mình
affaires, viết tắt SoA] của Oik s .c lúc ban
chú vêu lj h thuyết chức nâng, không phài
dầu gồm hai tiêu rhimn phán dinh: í tinh
li thuyêt hộ thống. Ong còn ghi nhận rủng
độn g, ± tinh chù động; vê sau một tiêu
phần hệ thống của lí thuyết này hiện
chuân thứ ba dược bô sung vào là tiêu
đang còn lưu trong máy vi tính [2; tr.
chuẩn ± tinh thành q u á . Ba tiêu chuẩn
/15]. Dù ràng chính Halliday xác nhận như
này cho một kết quả gồm 6 loại hình sự


vậy, tên gọi “Ngử pháp chức năng hệ
thể sa u đâv [theo [3; 4 5-46]]:
t h ò n g ” vẫn ítược nhiểu người dùng cho
a. Trạng thái I- Oộngl f- Chu đông]
quan diểm trong quyển sách vừa nêu của

Tưp [ iit K litta lun

f]H[Xi7/V \ịỊinti n\Ịt7

I

XIX. Sii J. 2[10

Chủ Đề