Mới đây, Trường Đại học Kinh tế quốc dân vừa công bố phương thức tuyển sinh cho kỳ tuyển sinh năm 2022.
Bạn đã cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất từ Đại học Kinh tế quốc dân chưa?
Trường ĐH Kinh tế quốc dân hôm qua 4.1 đã thông báo dự kiến phương án tuyển sinh ĐH chính quy năm 2022. Theo đó, năm 2022 trường dự kiến tuyển sinh theo 3 phương thức: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT [số lượng không đáng kể], xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường và xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Trong đó, trường chỉ dành từ 10 - 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Số chỉ tiêu còn lại phần lớn dành cho phương thức xét tuyển kết hợp.
Năm nay, trường sẽ sử dụng 7 hình thức xét tuyển kết hợp, tương ứng với 7 đối tượng xét tuyển. Các hình thức xét tuyển đều xét theo nguyên tắc xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu dành cho từng hình thức, thành phần điểm của các yếu tố kết hợp đều được quy về thang điểm 30 và điểm xét tuyển đều bao gồm điểm ưu tiên [nếu có].
Chứng chỉ quốc tế mà thí sinh dùng để xét tuyển phải đang trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1.6.2022. Những hình thức dùng điểm thi tốt nghiệp THPT thì thí sinh phải đạt điểm “sàn” Trường ĐH Kinh tế quốc dân quy định, là 20 điểm [3 môn] tổ hợp bất kỳ trong số các tổ hợp mà trường dùng để xét tuyển.
7 hình thức xét tuyển kết hợp
Đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1.200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. Chỉ tiêu dự kiến là 1 - 3% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng 2 là thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 đạt từ 100 điểm trở lên của ĐH Quốc gia Hà Nội và đạt từ 800 điểm trở lên của ĐH Quốc gia TP.HCM. Chỉ tiêu dự kiến là 15 - 20% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng 3 là thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội. Đối tượng này được xét tuyển theo quy chế chung của nhóm Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2022 đạt từ 20 điểm [quy đổi về thang 30] trở lên. Chỉ tiêu dự kiến là 5% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng 4 là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi đánh giá năng lực của các ĐH quốc gia. Điều kiện nhận hồ sơ là thí sinh thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện. Một là đạt IELTS 5.5, hoặc TOEFL ITP 500, hoặc TOEFL iBT 46, hoặc TOEIC 4 kỹ năng L&R 785, S 160 &W 150 trở lên. Hai là có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 của 2 ĐH quốc gia đạt ngưỡng như đối tượng 2. Chỉ tiêu dự kiến là 10 - 15% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng 5 là thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT. Điều kiện nhận hồ sơ là thí sinh đạt IELTS 5.5, hoặc TOEFL ITP 500, hoặc TOEFL iBT 46, hoặc TOEIC [4 kỹ năng L&R 785, S 160, W 150] trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “sàn” của Trường ĐH Kinh tế quốc dân [dự kiến từ 20 điểm trở lên]. Chỉ tiêu dự kiến là 15 - 20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm chứng chỉ quốc tế + điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + điểm ưu tiên [nếu có], trong đó phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn toán.
Đối tượng 6 thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên hoặc hệ chuyên trường THPT trọng điểm quốc gia. Để được nhận hồ sơ xét tuyển, thí sinh thỏa mãn cùng lúc 3 điều kiện: là học sinh hệ chuyên suốt 3 năm các trường THPT chuyên hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia; có điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên [điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0]; có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ”sàn”. Chỉ tiêu dự kiến 10 - 15% tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung 6 học kỳ + điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT + điểm ưu tiên, trong đó phải có điểm thi tốt nghiệp THPT môn toán.
Đối tượng 7 là thí sinh đã tham gia vòng thi tuần Đường lên đỉnh Olympia, hoặc đạt giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành, hoặc giải khuyến khích quốc gia, xét kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu dự kiến là 5% tổng chỉ tiêu. Với những thí sinh này, các em vẫn dùng điểm thi tốt nghiệp 3 môn, nhưng được cộng thêm điểm thưởng tương ứng với thành tích đã đạt. Với cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm được thưởng 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,50 điểm, vòng thi tuần 0,25 điểm. Điểm thưởng giải học sinh giỏi: giải khuyến khích quốc gia 0,5 điểm; giải cấp tỉnh, thành phố giải nhất 0,5 điểm, giải nhì 0,25 điểm và giải ba 0 điểm.
> Trường ĐH Quản lý và Công nghệ TP.HCM sẽ tuyển sinh từ năm 2022
> Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM xét tuyển theo 6 phương thức trong kỳ tuyển sinh 2022
Theo Thanh niên
phương thức tuyển sinh 2022 đại học kinh tế quốc dân tuyển sinh phương thức tuyển sinh đại học quốc dân 2022
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã công bố một số thông tin về dự kiến tuyển sinh năm 2022.
Chi tiết mời các bạn xem trong nội dung dưới đây:
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University [NEU]
- Mã trường: KHA
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Chương trình tiên tiến – Đào tạo ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: [84]24.36.280.280
- Email:
- Website: //www.neu.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/ktqdNEU
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một ngôi trường chuyên đào tạo về các ngành Kinh tế. Các bạn có thể vào trường bằng 2 cổng [1 ở đường Giải Phóng và 1 ở Trần Đại Nghĩa nhé]. Đại học Kinh tế quốc dân cùng với Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Xây dựng hợp thành bộ 3 Bách – Kinh – Xây khá nổi tiếng. Khu vực này thường có các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của sinh viên vô cùng sôi động. Ngoài ra Bách – Kinh – Xây này cũng nổi tiếng với rất nhiều món ăn sinh viên ngon – bổ – rẻ nữa đó nhé. Bạn có muốn trở thành sinh viên NEU không? Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh của trường bên dưới nha.
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của trường Đại học Kinh tế quốc dân cập nhật ngày 21/4/2022]
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Kinh tế quốc dân như sau:
CHƯƠNG TRÌNH HỌC BẰNG TIẾNG VIỆT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG [POHE] HỌC BẰNG TIẾNG VIỆT [Tiếng Anh hệ số 2] |
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC BẰNG TIẾNG ANH [Tiếng Anh hệ số 1] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC BẰNG TIẾNG ANH [Tiếng Anh hệ số 2] |
|
|
|
|
2. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi được trường Đại học Kinh tế quốc dân sử dụng để xét tuyển các ngành học năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Vật lý, Hóa học]
- Khối A01 [Toán, Vật lý, Tiếng Anh]
- Khối B00 [Toán, Hóa học, Sinh học]
- Khối C03 [Văn, Toán, Lịch sử]
- Khối C04 [Văn, Toán, Địa lí]
- Khối D01 [Văn, Toán, tiếng Anh]
- Khối D07 [Toán, Hóa học, Tiếng Anh]
- Khối D09 [Toán, Lịch sử, Tiếng Anh]
- Khối D10 [Toán, Địa lí, Tiếng Anh]
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển kết hợp
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu: 10 – 15%
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên [nếu có] >= 20 điểm
Lưu ý:
- Đại học Kinh tế Quốc dân không sử dụng kết quả thi THPT bảo lưu các năm trước, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ để xét tuyển
- Không cộng điểm ưu tiên chứng chỉ nghề
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường
Phương thức này áp dụng với các nhóm đối tượng sau:
a] Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ SAT hoặc ACT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Thí sinh có Chứng chỉ SAT >= 1200 điểm hoặc ACT >= 26 điểm
- Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University hoặc với ACT là 1767-National Economics University.
- Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT.
Chỉ tiêu tuyển sinh: 1-3% tổng chỉ tiêu
Tính điểm xét tuyển:
- ĐXT = Điểm SAT x 30/1600 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- ĐXT = Điểm ACT x 30/36 + Điểm ưu tiên [nếu có]
b] Đối tượng 2: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQGHCM
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Có điểm thi ĐGNL của ĐHQGHN >= 100 điểm hoặc điểm thi ĐGNL của ĐHQGHCM >= 800 điểm.
Cách tính điểm xét tuyển [quy về thang điểm 30] như sau:
- Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHCM tổ chức: ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/1200 + Điểm ưu tiên [nếu có]
c] Đối tượng 3: Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm thi đánh giá tư duy >= 20 điểm [quy đổi về thang 30]
Tính điểm quy đổi về thang 30 như sau: ĐXT = Điểm Đánh giá tư duy quy đổi + Điểm ưu tiên [nếu có]
d] Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [thời hạn 2 năm tính tới ngày 1/6/2022] đạt TOEIC 5.5 / TOEFL ITP 500 / TOEFL iBT 45 / TOEIC [4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150], và
- Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức >= 100 điểm / Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHCM tổ chức >= 800 điểm.
Tính điểm quy đổi về thang 30 như sau:
- Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: ĐXT = [Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh x 1/3] + [Điểm ĐGNL x 30/150] x 2/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Điểm thi ĐGNL do ĐHQGHCM tổ chức: ĐXT = [Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh x 1/3] + Điểm ĐGNL x 30/1200 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:
Chứng chỉ tiếng Anh |
Điểm tương đương | Hệ số quy đổi | Điểm quy đổi | |||
IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | TOEIC [L&R/S/W] | [1] | [2] | [3]=[1]x[2] |
8.0 | 650 | 110 | 985/200/200 | 10 | 1.5 | 15 |
7.5 | 627 | 102 | 965/190/190 | 10 | 1.4 | 14 |
7.0 | 590 | 94 | 945/180/180 | 10 | 1.3 | 13 |
6.5 | 561 | 79 | 890/170/170 | 10 | 1.2 | 12 |
6.0 | 543 | 60 | 540/160/160 | 10 | 1.1 | 11 |
5.5 | 500 | 46 | 785/160/150 | 10 | 1.0 | 10 |
e] Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [thời hạn 2 năm tính tới ngày 1/6/2022] đạt TOEIC 5.5 / TOEFL ITP 500 / TOEFL iBT 45 / TOEIC [4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150], và
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [dự kiến 20 điểm].
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh + Tổng điểm 02 môn + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó Tổng điểm 02 môn bao gồm điểm môn Toán và 01 môn bất kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển [không phải môn Tiếng Anh]
f] Đối tượng 6: Thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc / học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia xét kết hợp điểm 2 môn thi THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Học sinh hệ chuyên [3 năm lớp 10, 11, 12] các trường THPT chuyên toàn quốc, học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia, và
- Có điểm TB chung/trung bình cộng của 6 học kỳ >= 8.0 [không yêu cầu tất cả 6 học kỳ đều phải >= 8.0], và
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [dự kiến 20 điểm].
Tính điểm xét tuyển thang 30 như sau: ĐXT = Điểm TBC học tập 06 kỳ + Tổng điểm 02 môn + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó Tổng điểm 02 môn bao gồm điểm môn Toán và 01 môn bất kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển [không phải môn Tiếng Anh]
g] Đối tượng 7: Thí sinh tham dự vòng thi tuần trở lên cuộc thi Đường lên Đỉnh Olympia trên Đài truyền hình Việt Nam hoặc là học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải khuyến khích quốc gia kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tham dự vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên Đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam hoặc đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Văn, Sử, Địa, Anh, và
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [dự kiến 20 điểm].
Tính điểm xét tuyển thang 30 như sau: ĐXT = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm thưởng + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
- Điểm tổ hợp xét tuyển tương ứng các tổ hợp xét tuyển theo ngành
- Điểm thưởng cuộc thi Đường lên Đỉnh Olympia tính như sau: Vòng thi năm +1.0 điểm, vòng thi quý +0.75 điểm, vòng thi tháng +0.5 điểm, vòng thi tuần +0.25 điểm
- Điểm thưởng giải học sinh giỏi tính như sau: Giải khuyến khích quốc gia +0.5 điểm, giải cấp tỉnh/thành phố: nhất +0.5, nhì +0.25.
Nguyên tắc xét tuyển chung
- Xét tuyển thẳng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Điểm trúng tuyển được xác định dựa vào mã ngành/chương trình và không có chênh lệch điểm giữa các khối xét tuyển.
- Điểm xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường [dự kiến 20 điểm]
HỌC PHÍ
Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021 dự kiến như sau:
- Học phí chương trình chuẩn: Từ 15.000.000 đồng – 20.000.000 đồng/năm học
- Học phí chương trình đặc thù: Từ 40.000.000 đồng – 60.000.000 đồng năm học
Lộ phí tăng học phí không quá 10%/năm
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển từng phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân
Tên ngành | Điểm chuẩn |
||
2019 | 2020 | 2021 | |
Kinh tế quốc tế | 26.15 | 27.75 | 28.05 |
Kinh tế | 24.75 | 26.9 | 27.55 |
Kinh tế đầu tư | 24.85 | 27.05 | 27.7 |
Kinh tế phát triển | 24.45 | 26.75 | 27.5 |
Toán kinh tế | 24.15 | 26.45 | 27.4 |
Thống kê kinh tế | 23.75 | 26.45 | 27.3 |
Kinh doanh thương mại | 25.1 | 27.25 | 27.9 |
Quản trị kinh doanh | 25.25 | 27.2 | 27.75 |
Marketing | 25.6 | 27.55 | 28.15 |
Bất động sản | 23.85 | 26.55 | 27.2 |
Ngân hàng | / | 26.95 | 27.6 |
Tài chính công | / | 26.55 | 27.5 |
Tài chính doanh nghiệp | / | 27.25 | 27.9 |
Kinh doanh quốc tế | 26.15 | 27.8 | 28.25 |
Thương mại điện tử | 25.6 | 27.65 | 28.1 |
Bảo hiểm | / | 26 | 27.0 |
Kế toán | / | 27.15 | 27.65 |
Kiểm toán | / | 27.55 | 28.1 |
Khoa học quản lý | 23.6 | 26.25 | 27.2 |
Quản lý công | 23.35 | 26.15 | 27.2 |
Quản trị nhân lực | 24.9 | 27.1 | 27.7 |
Quản trị khách sạn | 25.4 | 27.25 | 27.35 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24.85 | 26.7 | 27.2 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26 | 28 | 28.3 |
Kinh doanh nông nghiệp | 26.9 | ||
Kinh tế nông nghiệp | 22.6 | 25.65 | 26.95 |
Hệ thống thông tin quản lý | 24.3 | 26.75 | 27.5 |
Công nghệ thông tin | 24.1 | 26.6 | 27.3 |
Khoa học máy tính | 23.7 | 26.4 | 27.0 |
Luật kinh tế | 24.5 | 26.65 | 27.35 |
Luật | 23.1 | 26.2 | 27.1 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 22.65 | 25.6 | 26.9 |
Quản lý đất đai | 22.5 | 25.85 | 27.05 |
Quản lý dự án | 24.4 | 26.75 | 27.5 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 22.3 | 25.6 | 26.95 |
Quan hệ công chúng | 25.5 | 27.6 | 28.1 |
Ngôn ngữ Anh | 33.65 | 35.6 | 37.3 |
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE – tiếng Anh hệ số 2] | 31.75 | 34.25 | 36.75 |
Chương trình học bằng tiếng Anh [Tiếng Anh hệ số 1] |
|||
Quản trị kinh doanh [E-BBA] | 24.25 | 26.25 | 27.05 |
Quản lý công và Chính sách [E-PmP] | 21.5 | 25.35 | 26.85 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] | 23.5 | 25.85 | 26.95 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] | 23 | 25.8 | 26.95 |
Kinh doanh số [E-BDB] | 23.35 | 26.1 | 27.15 |
Phân tích kinh doanh [BA] | 23.35 | 26.3 | 27.3 |
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] | 23.15 | 26 | 27.1 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-mQI] | 22.75 | 25.75 | 27.1 |
Công nghệ tài chính [BFT] | 22.75 | 25.75 | 27.1 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT-ICAEW] | 27.3 | ||
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] | / | 26.65 | 27.55 |
Kinh tế học tài chính [FE] | / | 24.5 | 26.95 |
Chương trình học bằng tiếng Anh [Tiếng Anh hệ số 2] |
|||
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE] | 31 | 33.55 | |
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] | 33.35 | 34.5 | 36.6 |
Đầu tư tài chính [BFI] | 31.75 | 34.55 | 37.1 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] | 35.55 | 37.55 |