Thông tư hướng dẫn nghị định 126 2023 nđ cp
Từ 01/11/2021 – 30/6/2022, Tổng Cục thuế sẽ triển khai hóa đơn điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC tại 06 tỉnh/thành phố gồm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ, Bình Định. Show Thông tư HD thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức,đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, hội Thời gian đăng: 29/08/2023 lượt xem: 149 | lượt tải:16 59/2022/NĐ-CPNghị định Quy định về xác thực định danh điện tử Thời gian đăng: 15/09/2022 lượt xem: 389 | lượt tải:83 55/2022/NĐ-CPNghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Thời gian đăng: 15/09/2022 lượt xem: 304 | lượt tải:83 53/2022/NĐ-CPNghị định quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng Thời gian đăng: 15/09/2022 lượt xem: 419 | lượt tải:74 979/QĐ-TTgQuyết định phê duyệt Đề án "Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" Tóm tắt Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126 về kê khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân... Nội dung chính: Thông tư 80/2021/TT/BTC ngày 29/09/2021 (hiệu lực từ 01/01/2022) đã hướng dẫn một số khoản thu ngân sách nhà nước từ Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ và tỷ giá quy đổi; khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế và mẫu biểu khai thuế; hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế; hồ sơ miễn, giảm thuế… Tổng quan Thông tư 80/2021/TT-BTCThông tư 80/2021/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư sau:
Ngoài ra, Thông tư 80/2021/TT-BTC còn bãi bỏ nội dung, bổ sung, hướng dẫn khá nhiều vấn đề về khai thuế, tính thuế, nộp thuế, các trường hợp người nộp thuế chủ động xác định số tiền thuế được miễn, giảm… Hướng dẫn về khai thuế, tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế và nộp thuế TNDNTổng quan, Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn các vấn đề về thuế cụ thể cho từng đối tượng, lĩnh vực hoạt động như sau: 1. Hoạt động chuyển nhượng bất động sản ➤ Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế theo quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp theo quý để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) vào ngân sách nhà nước từng tỉnh, nơi thực hiện chuyển nhượng bất động sản. ➤ Số thuế tạm nộp trong năm tại các tỉnh được trừ vào thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản mỗi tỉnh theo mẫu 03-8A/TNDN. Trường hợp thuế tạm nộp chưa được trừ hết thì được trừ tiếp tục vào số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính theo mẫu mẫu 03/TNDN. Lưu ý: Số thuế tạm nộp không bao gồm số tiền thuế tạm nộp cho các hạng mục sau: doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, thu tiền đặt cọc của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm. ➤ Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
2. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất ➤ Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp theo quý để nộp thuế TNDN tại từng tỉnh, nơi có cơ sở sản xuất (bao gồm nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế TNDN). ➤ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp:
Lưu ý: Trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì người nộp thuế thực hiện thủ tục như sau: \>> Khai quyết toán thuế theo mẫu 03/TNDN tại cơ quan trực tiếp quản lý thuế; \>> Xác định thuế TNDN phải nộp theo mẫu 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN tại cơ quan thuế, nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. ➤ Sau quyết toán thuế, nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh thì người nộp thuế nộp bổ sung số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Ngược lại, nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC và Điều 60 Luật Quản lý thuế. 3. Kinh doanh dịch vụ viễn thông Đối với người nộp thuế có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cùng tham gia hoạt động lĩnh vực viễn thông cước trả sau thì nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu theo mẫu 01-6/GTGT. Hướng dẫn về khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế TNCN1. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định cụ thể trường hợp phân bổ thuế thu nhập cá nhân như sau:
2. Khai thuế, nộp thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công Đối với tổ chức, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại các đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh (khác nơi đặt trụ sở chính) thì thực hiện thủ tục với cơ quan quản lý thuế trực tiếp như sau;
Các trường hợp người nộp thuế xác định số tiền thuế được miễn, giảmTùy vào mỗi loại thuế mà đối tượng nộp thuế sẽ được tự xác định số tiền thuế miễn, giảm cụ thể: 1. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Đối với thuế tài nguyên Miễn thuế tài nguyên đối với các đối tượng sau:
3. Thuế (lệ phí) môn bài Các đối tượng nộp thuế thuộc trường hợp miễn lệ phí môn bài được nêu tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2020/NĐ-CP. 4. Thuế thu nhập cá nhân Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm dưới 50.000 đồng. Theo đó, nếu cá nhân có tổng thu nhập ước tính trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN thì nộp bản cam kết thu nhập cá nhân mẫu 08/CK-TNCN để doanh nghiệp không bị không trừ 10% thuế TNCN. |