Thuốc colergis dùng cho trẻ em thế nào năm 2024

Colergis là loại thuốc được sử dụng để điều trị các trạng thái dị ứng và những trường hợp mẫn cảm. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Colergis, cũng như hướng dẫn sử dụng đúng cách.

1. Thuốc Colergis - Điều trị gì?

Colergis là loại thuốc chống dị ứng thuộc công ty PT Ferron Par Pharm – Indonesia.

Thuốc Colergis được đóng gói trong lọ 60 ml dạng siro.

Dung dịch Colergis 60 ml chứa các thành phần như Betametasona, dexclorfeniramina.

Betamethasone là một dạng tổng hợp của Prednisolone, có tác dụng chống viêm mạnh, đặc biệt trong các trường hợp có đáp ứng với Corticosteroid. Betamethasone chủ yếu được chuyển hóa tại gan và thận, được đào thải qua nước tiểu.

Dexchlorpheniramine maleate là một chất chống histamine dẫn xuất propylamine. Nó ức chế tác dụng của histamine (chất đối kháng thụ thể H1 histamine).

2. Công dụng của thuốc Colergis

Được sử dụng trong các lĩnh vực nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với Corticosteroid. Chi tiết như sau:

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết liên quan đến ung thư.
  • Rối loạn về cơ-xương: Sử dụng như một phần của điều trị bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính của chứng thấp khớp do bệnh vảy nến; viêm khớp dạng thấp (trong một số trường hợp, liều duy trì thấp có thể được sử dụng); viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thống phong; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.
  • Bệnh chất tạo keo: Trong việc duy trì một số trường hợp của lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da-cơ.
  • Khoa da: Các bệnh như Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; eczéma dị ứng (viêm da mãn tính) và nổi mề đay.
  • Các trường hợp dị ứng: Sử dụng trong những tình trạng dị ứng nặng hoặc không đáp ứng sau các phương pháp điều trị thông thường, như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kéo dài, polyp mũi, hen phế quản (bao gồm suyễn), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng (viêm da thần kinh), các phản ứng thuốc và huyết thanh.
  • Mắt: Các quá trình viêm hay dị ứng cấp và mãn, nếu nghiêm trọng liên quan đến mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, zona ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc võng mạc, viêm phần trước, viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm dây thần kinh mắt, viêm mắt giao cảm; viêm võng mạc trung tâm; viêm thần kinh sau nhãn cầu.
  • Hô hấp: Bệnh sarcoidosis có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; ngộ độc beryllium; phối hợp với hóa trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi cấp và lan tỏa; tràn khí màng phổi; xơ phổi.
  • Máu: Giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu do giảm sản xuất do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
  • Ung thư: Điều trị tạm thời ung thư máu, u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
  • Trạng thái phù: Lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây tăng urê huyết trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ; phù mạch.
  • Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện, sau khi đã được điều trị bằng phương pháp chống lao tương ứng; viêm đại tràng loét; liệt Bell's.

3. Cách sử dụng thuốc chống viêm Colergis

Liều lượng cho người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi là 1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không vượt quá 6 muỗng cà phê/ngày.

Trẻ em 6 - 12 tuổi nên dùng 1/2 muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày. Đối với trẻ từ 2 - 6 tuổi, liều là 1 muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.

Đối với trẻ sơ sinh và dưới 6 tuổi, liều lượng cần điều chỉnh dựa trên phản ứng và mức độ bệnh, không chỉ theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Nên sử dụng thuốc kèm theo thức ăn hoặc sữa để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Trong điều trị dài hạn, cần giảm dần liều lượng. Trước khi bắt đầu điều trị dài hạn, bệnh nhân nên thực hiện điện tâm đồ, đo huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra chức năng của trục HPA, và chụp X quang đường tiêu hóa đối với những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn tiêu hóa.

Trong quá trình điều trị dài hạn, cần đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng, X quang ngực và cột sống, hệ thống tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.

Đối với các bệnh về da, thuốc Colergis có thể được sử dụng theo các liều lượng khác nhau:

  • Đối với bệnh dị ứng với bụi hoặc phấn hoa khó trị, ngày đầu tiên nên sử dụng liều từ 1,5 đến 2,5mg/ngày, chia thành nhiều lần. Sau đó, giảm dần 0,5mg mỗi ngày cho đến khi triệu chứng tái phát. Liều cần duy trì trong suốt đợt bệnh (thường không quá 10 đến 14 ngày) và sau đó ngưng thuốc. Celestone chỉ nên được sử dụng như là một phương pháp hỗ trợ trong trường hợp cần thiết.
  • Đối với bệnh lupus ban đỏ hệ thống, liều bắt đầu từ 1 đến 1,5mg x 3 lần/ngày trong vài ngày là thích hợp; đôi khi có thể cần liều cao hơn để đạt được phản ứng mong muốn. Sau đó, giảm liều dần cho đến liều duy trì vừa đủ (thường từ 1,5 đến 3mg/ngày).
  • Đối với các bệnh về da, liều bắt đầu từ 2,5 đến 4mg/ngày, cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Sau đó, giảm 0,25 đến 0,5mg mỗi 2 hoặc 3 ngày cho đến khi đạt đến liều duy trì.
  • Trong các trường hợp ngắn hạn và tự hạn chế, thường có thể ngưng thuốc mà không gây tái phát sau khi kiểm soát được căn bệnh trong vài ngày. Liều lượng có thể thay đổi trong điều trị dài hạn.
  • Phụ nữ mang thai nên tránh sử dụng thuốc Colergis để tránh ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc này.
  • Sử dụng thuốc Colergis có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, và suy nhược.
  • Luôn tuân thủ liều lượng phù hợp, và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Bài viết đã cung cấp thông tin về thuốc Colergis để điều trị các bệnh lý, cách sử dụng và các lưu ý quan trọng. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số hoặc đặt lịch trực tiếp . Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Các thông tin trên do AI biên soạn và chỉ dành cho mục đích tham khảo. Chúng tôi khuyến nghị người đọc nên tham vấn ý kiến của các chuyên gia. Chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng khi chưa có tư vấn của chuyên gia