Thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric là

Để nhận biết ion clorua trong dung dịch NaCl, người ta dùng hóa chất nào sau đây:

A: AgNO3

B: H2SO4

C: Quỳ tím

D: BaCl2

⇒ Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng, bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh :NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

Câu hỏi:Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa.

Trả lời:

- Nhận biết ion clorua:

+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.

+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng [AgCl].

- Phương trình hóa học minh họa.

NaCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + NaNO3

HCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + HNO3

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về ion clorua nhé.

1.Nhận biết ion clorua

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muốiclorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tantrong các axit mạnh:

NaCl + AgNO3→AgCl↓+ NaNO3

HCl+ AgNO3→AgCl↓+ HNO3

Vậy, dung dịch AgNO3là thuốc thử để nhận biếtion clorua.

2. Bài tập luyện tập

Ví dụ 1:Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl-là :

A.1s22s22p63s23p4.

B.1s22s22p63s23p2.

C.1s22s22p63s23p6.

D.1s22s22p63s23p5.

Lời giải:

Cấu hình e của Cl- là: 1s22s22p63s23p6

Đáp ánC

Ví dụ 2:Clokhôngphản ứng với chất nào sau đây ?

A.NaOH. B.NaCl

C.Ca[OH]2. D.NaBr.

Lời giải:

Clo không phản ứng được với NaCl

Đáp ánB

Ví dụ 3:Sục Cl2vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là:

A.Cl2, H2O.

B.HCl, HClO.

C.HCl, HClO, H2O.

D.Cl2, HCl, HClO, H2O.

Lời giải:

Ta có phương trinh:

Cl2+ H2O⇄HCl + HClO

=> Trong nước clo sẽ gồm có: Cl2, HCl, HClO, H2O

Đáp ánD

Ví dụ 4:Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:

a. HCl → Cl2→ FeCl3→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl

b. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl3→ AgCl→ Cl2→ Br2→ I2

c. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl2→ AgCl → Ag

d. HCl → Cl2→ FeCl3→ Fe[OH]3→ Fe2[SO4]3

e. HCl → Cl2→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl → Ag

f. MnO2→ Cl2→ KClO3→ KCl → HCl → Cl2→ Clorua vôi

Lời giải

a]

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O

2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

FeCl3+ 3NaOH → Fe[OH]3+ 3NaCl

2NaCltinhthể+ H2SO4 đặcnóng→ Na2SO4+ 2HCl

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

CuCl2 + 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2AgCl

b]

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

Cl2+ H2→ 2HCl

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O

FeCl3 + 3AgNO3→ Fe[NO3]3+ 3AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2

Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2

c]

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

Cl2+ H2→ 2HCl

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

FeCl2 + 2AgNO3→ Fe[NO3]2+ 2AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

d]

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3+ 3NaOH → Fe[OH]3+ 3NaCl

2Fe[OH]3+ 3H2SO4→ Fe2[SO4]3+ 6H2O

e]

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O

2Na + Cl2→ 2NaCl

2NaCl + H2SO4→ Na2SO4+ 2HCl

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

CuCl2+ 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

f]

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O

3Cl2+ 6KOH → 5KCl + ClO3+ 3H2O

2KClO3→ 2KCl + 3O2

2KCl + H2SO4→ K2SO4+ 2HCl

MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O

Cl2+ Ca[OH]2→ CaOCl2+ H2O

Ví dụ 5.Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là

A. quỳ tím

B. phenolphtalein

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch NaNO3

Lời giải:

Dùng dung dịch AgNO3[bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác [trừ anion florua].

Ví dụ 7.Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Lời giải:

Đáp án A

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4+ 2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Ví dụ 8.Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4loãng. Ta dùng kim loại

A. Mg

B. Ba

C. Cu

D. Zn

Lời giải:

Đáp án B

Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí

+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng

+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí

PTHH:

Ba + H2SO4→ BaSO4↓ + H2↑

Ba + 2HCl → BaCl2+ H2↑

Thuốc thử để nhận biết ion Clorua trong dung dịch HCl và muối clorua là

A. dung dịch BaCl2. .

B. dung dịch AgNO3.

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch Ba[OH]2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Hidro clorua - Axit Clohidric [HCl] và muối clorua - Hóa học 10 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thuốc thử để nhận biết ion Clorua trong dung dịch HCl và muối clorua là

  • Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

  • Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?

  • Fe phản ứng dung dịch HCl thu được muối

  • Thuốc thử duy nhất để nhận biết ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt: NaCl, BaCl2, HCl loãng là:

  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl đậm đặc trong không khí ẩm thấy có khói trắng bay ra do

  • Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?

  • Hòa tan hoàn toàn 6 gam Ca bằng 200 gam dd HCl 7,3% [lấy dư]. Sau phản ứng thu được dd X. Để trung hòa lượng dư axit trong dd X cần 100 ml dd NaOH 1M. Nồng độ % của HCl trong dd X là

  • Chọn đáp án đúng khi cho mẩu đá vôi vào dd HCl ,hiện tượng xảy ra là:

  • Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính:
    $9 \times 10 + 99.$

  • Tính:
    $9km \times 2 + 8km:4$.

  • Mẹ hái được 35 trái bưởi. Mẹ đã bán hết được $\frac{1}{7}$ số bưởi đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu trái bưởi chưa bán?

  • Có 10 con gà, số con vịt nhiều hơn số con gà là 20 con. Hỏi số con gà bằng một phần mấy số con vịt?

  • Lớp 3A có 42 học sinh, trong đó $\frac{1}{3}$ số học sinh là học sinh nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nữ?

  • Độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?

  • Số cân nặng của bao gạo nhỏ bằng một phần mấy số cân nặng của bao gạo to?

  • Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 34 thì bằng 43 cộng với 58. Số cần tìm là:

  • Cho a, b khác 0. trong các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng ?

  • Nhà Hạnh có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn $\frac{1}{3}$ số gà là 2 con. Hỏi nhà Hạnh có bao nhiêu con vịt?

Video liên quan

Chủ Đề