Tính hiện hữu Tiếng Anh là gì
Trong kiểm toán, thuật ngữ cơ sở dẫn liệu được nhắc đến rất nhiều. Trong cuộc kiểm toán giữa niên độ - interim audit, Kiểm toán viên sẽ tập trung ghi chép và đưa ra những đánh giá về hệ thống Kiểm soát nội bộ. Bằng các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản, nhóm Kiểm toán sẽ tập trung vào các giao dịch đã xảy ra trong kỳ. Show
Đối với cuộc kiểm toán cuối kì, Kiểm toán viên sẽ tập trung vào Báo cáo tài chính và các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các khoản mục trong báo tài chính. Nhóm kiểm toán sẽ thiết kế các thủ tục cơ bản để xác minh về các cơ sở dẫn liệu có liên quan. Vậy cơ sở dẫn liệu là gì? Cùng BISC tìm hiểu trong bài viết này nhé! 1. Khái niệm Cơ sở dẫn liệuTrong môn Audit and Assurance (AA/F8), thuật ngữ tiếng Anh là “assertion” - các cam kết của nhà quản lý. Để khẳng định rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng, Ban giám đốc cần khẳng định một cách chính thức hoặc ngầm định các cơ sở dẫn liệu về việc ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố các thành phần của Báo cáo tài chính và các thuyết minh có liên quan. Đối với kiểm toán viên, cơ sở dẫn liệu được dùng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra. 2. Các loại cơ sở dẫn liệuĐể làm rõ hơn về Khái niệm Cơ sở dẫn liệu, chúng ta cùng xem xét chi tiết các loại cơ sở dẫn liệu được sử dụng nhé! 2.1. Cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản (Account Balance)Các cơ sở dẫn liệu này tập trung vào các thông tin phản ánh trên Bảng cân đối kế toán, tập trung vào số dư cuối kì, bao gồm:
2.2. Cơ sở dẫn liệu đối với các giao dịch và sự kiện phát sinh trong kỳ (Transactions and Events)Các cơ sở dẫn liệu này tập trung vào các giao dịch và sự kiện, thường được sử dụng đối với các thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:
2.3. Cơ sở dẫn liệu đối với việc trình bày và công bố (Presentation and Disclosure)Các cơ sở dẫn liệu này thường được áp dụng cho các thông tin trên thuyết minh Báo cáo tài chính.
3. Áp dụng cơ sở dẫn liệu trong kiểm toánCơ sở dẫn liệu là căn cứ để kiểm toán viên thiết kế các mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm toán đặc thù bằng việc thực hiện các thủ tục tương ứng. Ví dụ phổ biến nhất là để xác minh tính đầy đủ, kiểm toán viên sẽ đi từ các chứng từ và đối chiếu với sổ sách, trong khi để xác minh tính có thật, kiểm toán viên sẽ đi từ sổ sách và đối chiếu với các chứng từ có liên quan. Đối với khoản mục tài sản và doanh thu, thông thường doanh nghiệp có xu hướng “làm đẹp” hơn BCTC nên thường được phản ánh cao hơn so với giá trị thực tế. Do đó một số cơ sở dẫn liệu thường bị vi phạm là tính có thật và tính chính xác. Ngược lại, khoản mục liên quan đến nợ phải trả và chi phí có khả năng nhiều bị phản ánh thấp hơn giá trị đúng, dẫn tới một số cơ sở dẫn liệu bị vi phạm như tính đầy đủ và tính chính xác. Căn cứ vào bản chất của từng khoản mục, kiểm toán viên sẽ cần thiết kế thủ tục kiểm toán chi tiết phù hợp để đảm bảo thu thập được các bằng chứng đầy đủ và hợp lý. Ví dụ trong khi kiểm toán các giao dịch bán hàng, kiểm toán viên sẽ dựa theo từng cơ sở dẫn liệu để thiết kế các mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm toán đặc thù như sau:
Trên đây là một số tìm hiểu cơ bản về cơ sở dẫn liệu trong môn Audit & Assurance (AA/F8). Nhớ đơn giản thì cơ sở dẫn liệu chính là cam kết của nhà quản lý về các thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính. Các thông tin cần trình bày đầy đủ, chính xác, trình bày đúng kỳ hay chỉ trình bày những thông tin có thực đối với doanh nghiệp. Cơ sở dẫn liệu chính là cơ sở để thiết kế mục tiêu kiểm toán. BISC chúc các bạn học tập và ôn thi thật tốt nhé!\ >>> Xem thêm: Vấn đề trọng yếu trong kế toán và kiểm toán - Materiality in a nutshell HỌC THỬ MÔN AUDIT & ASSURANCE MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
1. Ngài luôn luôn hiện hữu và sẽ hiện hữu mãi. He has always existed and will always exist. 2. Sống, hiện hữu, hy vọng. Lives, existences, hopes. 3. • Tại sao chúng ta hiện hữu? • Why are we here? 4. Các thần linh thật sự hiện hữu! Spirits exist! 5. “Đấng cứu chuộc tôi đang hiện hữu” (25) “My redeemer is alive” (25) 6. Con người chưa hiện hữu vào lúc đó. Humans were not even on the scene. 7. Nó chỉ hiện hữu trong linh hồn mà thôi. He only exists in the anime. 8. Truyện tranh hiện hữu cho một bản đồ thời gian. Comics presents a kind of temporal map. 9. Căn bản thì những công nghệ này đang hiện hữu. Fundamentally, these technologies exist today. 10. Các khoáng chất hydrat (chứa nước) thì có hiện hữu. Hydrated (water-containing) minerals are present. 11. Thế Người có thấy thiên thần hiện hữu trong con không? Do you really think an angel resides in me? 12. Chúa Giê-su đã từng hiện hữu trước khi giáng trần. Jesus had a prehuman existence. 13. Năng lực " rửa tội " của Giáo Sĩ luôn luôn hiện hữu. A Confessor's power is always present. 14. Năng lực " rửa tội " của Giáo Sĩ luôn luôn hiện hữu A confessor' s power is always present 15. Mối nguy hiểm của cuộc xâm lược vẫn còn hiện hữu. The danger of an invasion continues to exist. 16. Rằng, di sản ông ấy để lại vẫn còn hiện hữu. His legacy is still very much alive. 17. Sau khi chết, A-đam trở lại trạng thái không hiện hữu. After his death, Adam returned to the same state of nonexistence. 18. Hội Thiếu Nhi không phải luôn luôn hiện hữu trong Giáo Hội. There was not always a Primary in the Church. 19. Ngài hiện hữu, có quyền năng, hỗ trợ và hướng dẫn họ. His resurrection meant that they too would rise from the dead. 20. Có ba biến thể thông dụng của phiên bản F hiện hữu. Three common versions of the F model existed. 21. Bằng chứng khảo cổ cho thấy Chúa Giê-su hiện hữu chăng? Archaeological Evidence of Jesus’ Existence? 22. Khi chết, người ta trở về cát bụi—tức không hiện hữu nữa. Humans return to dust —to nonexistence— when they die. 23. Là người vô thần, tôi tin chắc Đức Chúa Trời không hiện hữu. As an atheist, I was convinced that God did not exist. 24. Ngoài ra, con trẻ dễ dàng chấp nhận Đức Chúa Trời hiện hữu. In addition, little children readily acknowledge God’s existence. 25. Sa-tan hiện hữu, nhưng chẳng quan tâm gì mấy đến con người. Satan exists, but he has little interest in humans. 26. Hiện hữu trong từ điển chỉ là một sự phân biệt giả tạo. Being in the dictionary is an artificial distinction. 27. Nơi bức tường ngăn cách các thế giới gần như không hiện hữu. The walls between worlds will be almost non-existent. 28. Chúng là thiện hay ác, vì chúng cũng là những sinh mệnh hiện hữu? God, or the Devil because they are the same thing. 29. Còn tước vị “Vua muôn đời” có nghĩa là ngài luôn luôn hiện hữu. And the title “King of eternity” means that he has always existed. 30. Lời đó hoàn toàn hòa hợp với tình trạng thật sự đang hiện hữu. Its comments harmonize completely with the actual conditions as they exist. 31. 16. a) Hội-thánh đấng Christ hiện hữu vì lý do căn bản nào? 16. (a) What is a basic reason for the existence of the Christian congregation? 32. Đó là tại sao họ khiếp sỡ trước sự hiện hữu của Thế Thần. That's why they're so frightened by the existence of the Avatar. 33. Những thủ tục giấy tờ ấy hiện hữu trong chuyện tình của chúng tôi. That paperwork became a tangible part of our love story. 34. Hiện hữu luồng tư tưởng vô chính phủ nửa vời mạnh mẽ trong họ. There's a strong whiff of half-baked anarchism about them. 35. Bạn giải thích thế nào về sự hiện hữu của các tinh tú đó? How do you account for their existence? 36. Nếu hiện hữu, tại sao Ngài không sớm ra tay chấm dứt mọi đau khổ?’ If he does exist, would he not have long ago brought an end to all the suffering?’ 37. Anh ấy nói: “Những điều này rất tốt, giá như Đức Chúa Trời hiện hữu”. He said, “These things would be very nice if only God existed.” 38. Thế thì Giê-su đã hiện hữu ở trên trời trước khi xuống trái đất. Thus, Jesus had an existence in heaven before coming to the earth. 39. Kinh Thánh dạy dễ hiểu là: Khi chết, một người không còn hiện hữu nữa. Its clear teaching is this: When a person dies, he ceases to exist. 40. Nếu Sa-tan không hiện hữu, thì những người xem hắn có thật đều mù quáng. Well, if Satan does not exist, those who accept him as real are misled. 41. Tại sao Phao-lô tin chắc Thượng Đế hiện hữu và quan tâm đến loài người? Why was Paul convinced that God exists and is interested in His human creation? 42. Ẩn sau gương mặt tái nhợt của con, ta thấy sự hiện hữu của thiên thần. Behind that wicked witch's face of yours, I saw the presence of an angel 43. Các ác thần tin Đức Chúa Trời hiện hữu, nhưng chúng không có đức tin thật. The demons believe that God exists, but they have no true faith. 44. Các triết gia của họ dạy về sự hiện hữu của hai nguyên tắc đối lập. Their philosophers taught the existence of two opposing principles. 45. Kể từ lúc đó, Nữ Hướng đạo nói tiếng Pháp hình như là không hiện hữu. Since then, French speaking Girl Guides have generally ceased to exist. 46. Vượt ngục lần đầu sẽ cộng thêm hai năm biệt giam vô bản án hiện hữu. First attempts at escape add two years in solitary to existing sentences. 47. Những người khác thì tin linh hồn hiện hữu trước khi thể xác được tạo ra. Others believe that the soul existed before the human body was created. 48. Các mối quan hệ căng thẳng và đổ vỡ đã hiện hữu từ lâu lắm rồi. Strained and broken relationships are as old as humankind itself. 49. Nói đơn giản là chúng ta hiện hữu để làm theo ý muốn Đức Chúa Trời. Put simply, it is this: We are here to do God’s will. 50. Ngành khảo cổ đã củng cố sự hiện hữu của Bôn-xơ Phi-lát thế nào? What support does archaeology give to the existence of Pontius Pilate? |