Tình hình phát triển kinh tế - xã hội Đông á như thế nào

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏiBài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Átrong sách giáo khoa Địa lí 8. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài họcvà thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu bài học

HS cần:

+ Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á.

+ Hiểu rõ đặc điểm cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc

Tổng hợp lý thuyết Địa 8 Bài 13 ngắn gọn

1. Khát quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á

- Là khu vực có số dân đông.

- Các quốc gia và lãnh thổ của Đông Á có nền văn hóa gần gũi với nhau.

- Ngày nay các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có đặc điểm:

+ Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

+ Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.

2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á

a] Nhật Bản

- Ngày nay, Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ 2 sau Hoa Kì.

- Một số ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản:

+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

+ Công nghiệp điện tử: chế tạo thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,…

- Chất lượng cuộc sống của người dân Nhật Bản cao và ổn định.

b] Trung Quốc:

- Là quốc gia đông dân nhất thế giới.

- Trong những năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc có những thành tựu:

+ Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện.

+ Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

Hướng dẫn Soạn Địa 8 Bài 13 ngắn nhất

Trả lời câu hỏiĐịa Lí 8Bài 13 trang 45

Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình xuất nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó?

Trả lời:

- Ba nước Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đều có giá trị xuất nhập khẩu cao và giá trị xuất khẩu ba nước đều cao hơn giá trị nhập khẩu.

- Nhật Bản là nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất so với hai nước còn lại là 54,4 tỉ USD.

Bài 1 trang 46 Địa Lí 8

Em hãy nêu tên các nước, vũng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới.

Trả lời:

- Các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc và lãnh thổ Đài Loan.

- Vai trò:

+ Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế, với một số ngành công nghiệp, dịch vụ đứng đầu thế giới.

+ Hàn Quốc, Đài Loan là những nước và vũng lãnh thổ công nghiệp mới.

+ Trung Quốc có tốc độ phát triển kinh tế nhanh ổn định với nhiều ngành đứng đầu thế giới.

+ Triều Tiên còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế, tuy nhiên cũng có nhiều chuyển biến.

Bài 2 trang 46 Địa Lí 8

Dựa vào bảng 13.1 và 5.1 em hãy tính số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á.

Trả lời:

- Dân số Đông Á năm 2002 bằng tổng số dân của các nước Đông Á là 1509,5 triệu người.

- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với châu Á là 34,2%.

- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với khu vực Đông Á là 85,3%.

Bài 3 trang 46Địa Lí 8

Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.

Trả lời:

- Ngành công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

- Công nghiệp điện tử, chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính, người máy,...

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, xe máy, máy giặt, máy lạnh,...

Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 8 Bài 13 hay nhất

Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.

a] Nhật Bản
– Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay, Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ hai trên thế giới, sau Hoa Kì.
– Trong quá trình phát triển, Nhật Bản đã tổ chức lại nền kinh tế, phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.
– Các ngành công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản:
+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,…
– Các sản phẩm công nghiệp nói trên được khách hàng ưa chuộng và bán rộng rãi trên thế giới.
– Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ,„. thu nhập của người Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP đầu người của Nhật Bản năm 2001 đạt 33400 USD. Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b] Trung Quốc
– Là nước đông dân nhất thế giới. Nhờ đường lối chính sách cải cách và mở cửa, phát huy được nguồn lao động dồi dào, nguồn tài nguyên phong phú nên trong vòng 20 năm trở lại đây, nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi lớn.
– Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc trong mấy chục năm qua là:
+ Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần1,3 tỉ người.
+ Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như: điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định [từ 1995 – 2001, tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 7%], sản lượng của nhiều ngành như: lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới.

Trắc nghiệm Địa 8 Bài 13 tuyển chọn

Câu 1:Quốc gia nào ở khu vực Đông Á có giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu lớn nhất là

A. Nhật Bản

B. Hàn Quốc

C. Trung Quốc

D. Đài Loan

Đáp án: A

Câu 2:Dựa vào bảng 13.1, tính số dân khu vực Đông Á năm 2002 [1509,7 triệu người] và cho biết dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số dân châu Á?

A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 60%

Đáp án: B

Câu 3:Các nước nào sau đây ở khu vực Đông Á có dân số ít nhất? [năm 2002]

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Triều Tiên.

D. Nhật Bản.

Đáp án: C

Câu 4:Quốc gia có số dân đông nhất Đông Á là

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Hàn Quốc

D. Triều Tiên

Đáp án: B

Câu 5:Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á?

A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

B. Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.

C. Có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

D. Các nước phát triển mạnh: Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc

Đáp án: C

Câu 6:Nhật Bản là cường kinh tế thứ mấy trên thế giới

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 7:Các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản

A. Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển

B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, người máy công nghiệp.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt,…

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 8:Ngành công nào không phải ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

A. Công nghiệp khai khoáng

B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, người máy công nghiệp.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt,…

D. Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển

Đáp án: A

Câu 9:Đặc điểm kinh tế các nước và các vùng lãnh thổ Đông Á

A. Phát triển nhanh.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

C. Giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 10:Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản là ngành công nghiệp hàng đầu thế giới?

A. Công nghiệp điện tử.

B. Công nghiệp chế tạo ôtô, tàu biển.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 11:Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc là

A. Nông nghiệp phát triển nhanh và toàn diện.

B. Xây dựng được nền công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: C

Câu 12:Nước nào ở khu vực Đông Á có nền công nghiệp phát triển mạnh và thu nhập bình quân GDP/người rất cao?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Triều Tiên.

Đáp án: A

Câu 13:Những nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới có quá trình công nghiệp hóa nhanh và vượt bậc là

A. Triều Tiên, Nhật Bản.

B. Hàn Quốc, Đài Loan,

C. Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: B

Câu 14:Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản là

A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, người máy công nghiệp.

C. Công nghiệp dệt may

D. Công nghiệp khai khoáng

Đáp án: B

Câu 15:Trong những năm trở lại đây nền kinh tế Trung Quốc có những thành tựu

A. Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện.

B. Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 16:Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Trung Quốc trong những năm trở lại đây có những thay đổi lớn lao:

A. Chính sách cải cách và mở cửa.

B. Phát huy nguồn lao động dồi dào

C. Có nguồn tài nguyên phong phú

D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Đáp án: D

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 13.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á trong SGK Địa lí 8. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Địa 8 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

  • Giải SBT Địa 8: Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
  • Giải VBT Địa 8: Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á

Video liên quan

Chủ Đề