Tính pH của 200ml dung dịch có chứa 0073 gam HCl
V- ĐỀ THI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HOÁ HỌC 11- BAN CƠ BẢNThời gian làm bài : 45 phút Cho biết nguyên tử khối của : Al= 27, O= 16, C= 12, H=1, Ca= 40, C= 12 Câu 1 ( 2 điểm) a) Viết phương trình điện li, tính pH của dung dịch sau +) Dung dịch tạo thành sau khi trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M. b) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học, viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaNO3 Câu 2 ( 3 điểm) : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 3 ( 2điểm) : Hòa tan 56,4 g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 4,48 lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b)Tính thể tích dung dịch HNO3 2M đã dùng Câu 4 ( 2 điểm) : Đốt cháy hoàn toàn 23 g hợp chất hữu cơ A thu được 44 g CO2 và 27 g H2O. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 23. Xác định công thức phân tử của A Câu 5 (1 điểm): Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt? ................................................................Hết……………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HOÁ HỌC 11- BAN CƠ BẢNThời gian làm bài : 45 phút Cho biết nguyên tử khối của : Al= 27, O= 16,C= 12, H=1, Cu= 64, Cl= 35,5 Ca= 40, C= 12, Fe= 56 Câu 1 (2 điểm): a) Viết phương trình điện li, tính pH của dung dịch sau +) ) 200 ml dung dịch chứa 0,073g HCl b) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học, viết phương trình phản ứng( nếu có) dưới dạng phân tử và ion rút gọn NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaNO3 Câu 2 ( 3 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) N2 (1) NH3 (2) NO (3) NO2 (4) HNO3 (5) Cu(NO3)2 (6) CuO Câu 3 (2 điểm ): Cho 12,84g gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,928 lít khí NO thoát ra( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol/lit dung dịch HNO3 đã dùng. Câu 4 ( 2 điểm):Đốt cháy hoàn toàn 15,6g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đđ thì khối lượng bình tăng 5,4g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 45g kết tủa. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 3,25 Câu 5 ( 1điểm ):Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt ? VI- ĐÁP ÁN Đề 1: Câu 1: a) Viết phương trình điện li, tính pH của dung dịch sau : Viết phương trình điện li ( 0,5 điểm), tính pH ( 0,5 điểm) +) nHCl = 0,2.0,1= 0,02 mol, nH2SO4 = 0,2.0,05= 0,01 mol à nH+ = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol à [H+] = 0,04/ 0,4 = 0,1 à pH = 1 b) Nhận biết: Tự do sử dụng hoá chất và cách tiến hành ( 1 điểm ) B1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch +) Dung dịch nào chỉ xuất hiện khí mùi khai là NH4Cl, dd nào vừa xuất hiện khí, vừa xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4 +) 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và NaNO3 B2: Nhận biết 2 dd còn lại bằng dd AgNO3 Câu 2: Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm +) (NH4)2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O +) 4NH3 + 5O2 à 4 NO + 6H2O +) NO + ½ O2 à NO2 +) 4NO2 + O2 + 2H2O à4HNO3 +) HNO3 + NaOH à NaNO3 + H2O +) NaNO3 à NaNO2 + ½ O2 Câu 3: a) Đặt nAl = x mol, nNO = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol ( 0,5 điểm) Al - 3e à Al3+ N+5 + 3e à NO x 3x 0,6 0,2 Áp dụng đl bt e à 3x= 0,6 à x= 0,2 à mAl = 27.0,2 = 5,4 g à mAl2O3 = 56,4 – 5,4 = 51g à n Al2O3 = 0,5 mol à nO-2 = 1,5 à %Al = 5,4.100/56,4= 9,57%, %Al2O3 = 100- 9,57= 90,43% ( 1 điểm) b) Ta có NO3- + 4H+ + 3e à NO + 2H2O 0,8 0,2 2H+ + O-2 à H2O 3 mol 1,5 mol Tổng số molH+ = 3 + 0,8 = 3,8 mol à VHNO3 = 3,8 /2 = 1,9lit ( 0,5 điểm) Câu 4: MA= 23.2 = 46 à nA = 23/46= 0,5 mol nCO2 = 44/44 = 1mol nH2O = 27/18 = 1,5 mol Gọi CTPT là CxHyOz Ta có sơ đồ cháy như sau CxHyOz à xCO2 + y/2 H2O 1 mol x mol y/2mol 0,5 mol 1 mol 1,5 mol à x = 2, y = 6 à CTPT là C2H6Oz Ta lại có M= 24+ 6 + 16z = 46 à z= 1 à CTPT là C2H6O Câu 5: Gọi ctpt oxit sắt là FexOy Ta có nC = nO = nCO2 = nCaCO3 = 20/100= 0,2 mol à mFe = 11,6 – 0,2.16= 8,4 g à nFe = 8,4 /56= 0,15 Ta có x: y = n Fe : n O = 0,15 : 0,2 = 3:4 vậy công thức phân tử oxit sắt chỉ có thể là Fe3O4 ( 1 điểm) ĐỀ 2: Câu 1: a) Viết phương trình điện li ( 0,5 điểm), tính được pH ( 0,5 điểm) HCl à H+ + Cl- nHCl = 0,073/36,5 = 0,002 mol 0,002 0,002 à [H+] = 0,002/0,2 = 0,1 à pH = 1 b)Tự chọn sử dụng hoá chất và phương pháp tiến hành ( 1 điểm) B1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch +) Dung dịch nào chỉ xuất hiện khí mùi khai là NH4Cl, dd nào vừa xuất hiện khí, vừa xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4 +) 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và NaNO3 B2: Nhận biết 2 dd còn lại bằng dd AgNO3 Câu 2: Mỗi phương trình phản ứng đúng được 0,5 điểm +) 2N2 + 3H2 à 2NH3 +) 4NH3 + 5O2 à 4 NO + 6H2O +) NO + ½ O2 à NO2 +) 4NO2 + O2 + 2H2O à4HNO3 +) CuO + 2HNO3 à Cu(NO3)2 + H2O +) Cu(NO3)2 à CuO + 2NO2 + ½ O2 Câu 3: Đặt nAl = x, nCu = y mol a) Al - 3e
à
Al+3 Cu - 2e
à
Cu+2 à áp dụng dlbt e ta có h
: 3x +
2y = 0,66 ( 1)
N+5 + 3e à NO Mặt khác : 27x + 64y = 12,84 0,66 0,22 %Al = 0,12.27.100/12,84 = 25,23% à % Cu = 100- 25,23 = 74,77% ( 1,5 điểm) b) nHNO3 = 4nNO = 4. 0,22= 0,88 à CHNO3 = 0,88/2 = 0,44M ( 0,5 điểm) Câu 4: Xác định công thức phân tử MA = 3,25.32= 104 à nA = 15,6 /104 = 0,15 mol, nCO2 = nCaCO3 = 45/100= 0,45 mol, nH2O = 5,4/18= 0,3 mol ( 1 điểm) Gọi công thức phân tử là CxHyOz Sơ đồ cháy CxHyOz à xCO2 + y/2 H2O 1 mol x mol y/2 mol 0,15 mol 0,45 mol 0,3 mol à x = 3, y = 4 à CTPT có dạng C3H4Oz Ta lại có M= 36 + 4+ 16z = 104 à z = 4 Vậy công thức phân tử Là C3H4O4 ( 1 điểm) Câu 5: Gọi ctpt oxit sắt là FexOy Ta có nC = nO = nCO2 = nCaCO3 = 20/100= 0,2 mol à mFe = 11,6 – 0,2.16= 8,4 g à nFe = 8,4 /56= 0,15 Ta có x: y = n Fe : n O = 0,15 : 0,2 = 3:4 vậy công thức phân tử oxit sắt chỉ có thể là Fe3O4 ( 1 điểm) ………………………………..Hết …………………………………………… |