Tôi đồng ý tiếng anh là gì

Việc bày tỏ quan điểm cá nhân, nêu ý kiến, sự đồng thuận hay không đồng thuận diễn ra thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Để diễn tả điều này bằng tiếng Anh, bạn sẽ cần tới những mẫu câu nào?

1. Thể hiện sự đồng tình

Từ vựng Nghĩa I completely/ absolutely agree with you. hoặc I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. There is no doubt about it that… Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó. I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. I completely agree. Tôi hoàn toàn đồng ý. That’s so true. Điều đó đúng đấy. Absolutely. Hoàn toàn là như vậy. Exactly. Chính xác. Of course. Tất nhiên. You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng. Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý. I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy. That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay I don’t think so either. hoặc Neither do I. Tôi cũng không nghĩ vậy. [đồng ý với việc ai phản đối điều gì] So do I. Tôi cũng vậy. I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó. That’s true. Đúng đấy. That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ.

2. Thể hiện sự đồng tình một phần

Từ vựng Nghĩa I agree up to a point, but… Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng... That’s true but… Điều đó đúng, nhưng... You could be right. Có thể bạn đúng. It sounds interesting, but… Điều đó nghe thú vị, nhưng... I see your point, but… Tôi hiểu quan điểm của anh nhưng... That’s partly true, but… Điều đó đúng một phần, nhưng... I can agree with that only with reservations. Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một cách hạn chế. That seems obvious, but... Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng... That is not necessarily so. Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy. It is not as simple as it seems. Nó không đơn giản như vậy đâu. I agree with you in principle, but… Nói chung, tôi đồng ý với bahn, nhưng... I agree with you in part, but… Tôi một phần đồng ý với bạn, nhưng...

3. Thể hiện sự không đồng tình

Từ vựng Nghĩa I totally disagree. Tôi hoàn toàn phản đối. No way. Không đời nào [từ lóng] I'm afraid, I can't agree with you. Tôi e là tôi không thể đồng tình với bạn. To be honest,… Thành thực mà nói thì... On the contrary,... Ngược lại... [trang trọng] I don't agree with you. Tôi không đồng ý với anh. I’m sorry, but I disagree. Rất tiếc nhưng tôi không đồng ý. It’s out of question. Điều đó là không thể. That’s different. Cái đó khác. However,... Tuy nhiên... That’s not entirely true. Cái đó hoàn toàn không đúng. Yes, but don’t you think… Vâng, nhưng sao bạn không nghĩ là... That’s not the same thing at all. Không phải lúc nào cũng như vậy. I’m not so sure about that. Tôi không chắc về điều đó. The problem is that... Vấn đề là... I [very much] doubt whether... [Tôi nghi ngờ rất nhiều liệu rằng...

Ví dụ 1:

John: Hey what do u think about this movie? Zedo: I think this movie is really good. John: I don’t think so. This movie is so boring that I sleep while watch it. The plot is flat and there is not any suspense in the story. I like watching film but this time I disagree with you.

Ví dụ 2:

A: I was thinking of holding the company retreat in the mountains. B: I agree, I think that that would be perfect! A: I was thinking it could take place sometime in January. B: That might be a little too cold for some people. A: Yes, you are right. B: What about April? April has good weather that isn't too cold or too hot. A: Yes, that would work out better. B: You know, maybe we could take a survey to see how that works for everyone. A: Good idea! We'll have to get right on it. B: Fine! Well, I'll get right on it now!
  • Các mẫu câu để ngắt lời người nói một cách lịch sự
  • Các mẫu câu để bắt đầu một cuộc trò chuyện
  • Các mẫu câu để kết thúc một cuộc trò chuyện
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý? Bạn có biết, để có một cuộc giao tiếp tiếng Anh thành công thì đối phương phải hiểu được những gì bạn nói. Trong giao tiếp chắc chắn sẽ có lúc bất đồng quan điểm, nhưng không phải ai cũng biết cách đưa ra ý kiến của mình một cách lịch sự. Lịch sự trong giao tiếp chính là chìa khóa để duy trì mối quan hệ cũng như cuộc nói chuyện của bạn. Vì vậy, bài viết này sẽ mang đến cho bạn các cách nói lời không đồng ý hoặc chỉ đồng ý một phần một cách lịch sự nhé!

1. Có thể bắt đầu sự không đồng ý bằng:

  • Well…

Ví dụ: Well, my family is visiting my grandparents on Monday so I can't attend the party. [Ồ, thứ hai gia đình mình đi thăm ông bà nên mình không thể tham gia bữa tiệc.]

  • Actually ….

Ví dụ: Actually, I was busy that day. [Thực ra hôm đấy mình bận mất rồi.]

  • Sorry, but….

Ví dụ: Sorry but I have to do my homework. Let's see you guys play ball the next day. [Xin lỗi nhưng mình phải làm bài tập về nhà. Nên hẹn các bạn chơi bóng vào hôm sau nhé.]

  • I am afraid that…

Ví dụ: I'm afraid that I have to work overtime tomorrow, so I can't go to dinner with you. [Tôi sợ rằng ngày mai tôi phải tăng ca nên không đi ăn tối cùng cậu được.]

Xem thêm:

  • 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
  • VIẾT ĐOẠN VĂN NÓI VỀ SỞ THÍCH BẰNG TIẾNG ANH: TỪ VỰNG VÀ BÀI MẪU

Cách nói lời không đồng ý một cách lịch sự

2. Và theo sau là:

  • From my perspective….

Ví dụ: From my perspective, we should not judge a person at first meeting. [Theo quan điểm của tôi, chúng ta không nên đánh giá một người khi mới gặp 1 lần.]

  • I have a completely different opinion …

Ví dụ: I have a completely different opinion, no matter who you go out with, a girl should not come home too late. [Tôi có một quan điểm hoàn toàn khác, dù đi chơi với ai thì con gái cũng không nên đi về quá muộn.]

  • I have to disagree with that.

Ví dụ: I have to agree with that we all need our own space. [Tôi phải đồng ý với điều đó rằng tất cả chúng ta đều cần có không gian riêng.]

  • I respectfully disagree

Ví dụ: I respectfully disagree with you. By bringing our products to the market without learning, it will be very easy to lose. [tôi trân trọng không đồng ý với bạn. Bởi đưa sản phẩm ra thị trường mà không tìm hiểu sẽ rất dễ thua lỗ.]

  • I respect your point, but…

Ví dụ: I respect your point of view, but we need a team meeting to find the best solution. [Tôi tôn trọng quan điểm của bạn, nhưng chúng ta cần họp cả đội để tìm ra hướng giải quyết tốt nhất.]

  • You may be right, but…

Ví dụ: You may be right, but the reality is that AI is very unlikely to replace humans. [Bạn có thể đúng, nhưng thực tế AI rất khó có thể thay thế được con người.]

  • Maybe, but….

Ví dụ: Perhaps, but the continued development of AI will put many people at risk of losing their jobs. [Có lẽ, nhưng sự phát triển không ngừng của AI sẽ khiến cho nhiều người có nguy cơ mất việc.]

  • In my opinion….

Ví dụ: In my opinion, implementing family planning policy is extremely necessary. [Theo quan niệm của tôi, thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình là vô cùng cần thiết.]

  • I can not go along with that…

Ví dụ: I can not go along with that we should give our children independence early. [tôi không thể đồng quan điểm rằng chúng ta nên cho con tự lập sớm.]

Xem thêm:

  • NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH BẠN TIẾNG ANH, BỎ TÚI DÙNG NGAY!
  • 100+ CÂU GIAO TIẾP CỬA MIỆNG TÂY NÓI SUỐT NGÀY

Cách nói lời không đồng ý một cách lịch sự

  • I do not share your opinion…

Ví dụ: I do not share your opinion that the sudden act of leaving work has a great impact on the collective. [tôi không chia sẻ ý kiến ​​​​của bạn rằng hành động nghỉ việc đột ngột gây ảnh hưởng rất nhiều đến tập thể.]

  • You make/ have a point, but…

Ví dụ: You have a point, but to develop a business, marketing investment is extremely necessary. [Bạn có lý, nhưng để phát triển doanh nghiệp thì đầu tư marketing là vô cùng cần thiết.]

  • That could be true, but…

Ví dụ: That may be true, but a company without HR will not guarantee employee benefits? [Điều đó có thể đúng, nhưng công ty không có HR thì liệu có đảm bảo về các chế độ đãi ngộ cho nhân viên không?]

  • I see what you mean, but….

Ví dụ: I see what you mean, but we need a visionary leader to lead. [Tôi hiểu ý bạn là gì nhưng chúng ta cần một người lãnh đạo có tầm nhìn để dẫn dắt.]

  • It is a good idea, but…

Ví dụ: It is a good idea, but at the moment we can't do it. [Đó là một ý tưởng tốt, nhưng ở thời điểm này chúng ta không thể làm nó được.]

  • That make sense, but…

Ví dụ: That makes sense, but I need to discuss it with the management before deciding on it. [Điều đó có ý nghĩa, nhưng tôi cần bàn bạc lại với các ban lãnh đạo trước khi quyết định nó.]

  • I totally agree with you, but we also have to consider….

Ví dụ: I totally agree with you, but we also have to consider th

e costs incurred by the project. Avoid affecting the business situation of the company. [Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, nhưng chúng ta cũng phải xem xét về chi phí phát sinh của dự án. Tránh việc gây ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty.]

Langmaster - Tuyệt chiêu từ chối lịch sự bằng tiếng Anh [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

3. Cách đưa ra ý kiến cá nhân

Một quan điểm có thể được bày tỏ với nhiều cách, cùng các ngôn ngữ diễn đạt khác nhau. Phổ biến nhất phải kể đến:

  • In my opinion / judgment / view / perspective,…

Ví dụ: In my opinion, the more the company grows, the more important it is to foster talent. [Theo đánh giá của tôi, công ty càng phát triển thì việc bồi dưỡng nhân tài là vô cùng quan trọng.]

  • From my point of view,…

Ví dụ: From my point of view, you should change to better suit the working environment. [Theo góc nhìn của tôi, bạn nên thay đổi để phù hợp hơn với môi trường làm việc.]

  • I am of the opinion that….

Ví dụ: I am of the opinion that this project will be successful if everyone works hard and follows the project closely. [Tôi nghĩ dự án này sẽ thành công nếu mọi người làm việc chăm chỉ và theo sát dự án.]

  • I [strongly / absolutely / do] believe / think…

Ví dụ: I strongly believe that Lan will be a good leader. [tôi có niềm tin mãnh liệt rằng Lan sẽ là một người lãnh đạo tốt.]

ĐĂNG KÝ NGAY:

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

Cách nói lời không đồng ý một cách lịch sự

6. Cách nói đồng ý một việc gì đó

Việc đồng tình với một ý kiến quan điểm có nhiều mức độ khác nhau, hoàn toàn đồng ý hay chỉ đồng ý một phần. Kể từ giờ, hãy cùng đi tìm hiểu từng trường hợp một nhé!

Khi hoàn toàn đồng ý với một ý kiến nào đó, bạn có thể nói:

  • Exactly! / That’s right! / Correct! / You are so right./ That’s true!

Ví dụ: Exactly! Setting up a detailed marketing campaign will help you easily track and manage everything. [Chính xác! Lên chiến dịch marketing chi tiết sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi, quản lý mọi thứ.]

  • Precisely! / Totally! / Absolutely!

Ví dụ: Absolute! Never trust someone who has cheated on you. [Tuyệt đối! Đừng bao giờ tin tưởng người đã từng lừa dối bạn.]

  • I couldn’t agree more!

Ví dụ: I couldn't agree more! The weather is gradually changing due to the impact of environmental pollution. [Tôi không thể đồng ý nhiều hơn nữa! Thời tiết đang dần thay đổi do bị tác động bởi ô nhiễm môi trường.]

  • I am with you on that!

Ví dụ: I'm with you on that! We should not impose our thoughts on children. [Tôi đồng ý với bạn về điều đó! Chúng ta không nên áp đặt suy nghĩ lên bọn trẻ.]

  • I totally agree with you!

Ví dụ: I completely agree with you! The Internet is growing and robbing many children of their childhood. [Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn! Internet đang ngày càng phát triển và cướp đi tuổi thơ của rất nhiều đứa trẻ.]

  • That’s exactly what I think.

Ví dụ: That's exactly what I thought. Staying up late is a bad habit of many young people today. [Đó chính xác là những gì tôi nghĩ. Thức khuya dậy muộn là thói quen xấu của rất nhiều bạn trẻ hiện nay.]

  • That’s a good point.

Ví dụ: That's a good point. Take advantage of market niches for product development. [Đó là một điểm hay. Tận dụng ngách thị trường để phát triển sản phẩm.]

Tuy nhiên, nếu bạn chỉ đồng ý một phần với ý kiến của một người nào đó, bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt:

  • Yes, perhaps, however…

Ví dụ: Yes, perhaps, but giving children independence too early also causes many consequences for children. [Vâng, có lẽ, tuy nhiên cho con tự lập quá sớm cũng gây nên nhiều hệ lụy đối với trẻ.]

  • Yes, in a way/ to some extent, but….

Ví dụ: Yes, in a way, but unscientific weight loss will have a heavy impact on human health. [Đúng, theo một cách nào đó, nhưng giảm cân không khoa học sẽ gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe con người.]

  • Hmm possibly but….

Ví dụ: Hmm possibly but working from home will reduce work efficiency due to lack of time management. [Hmm có thể nhưng làm việc ở nhà sẽ khiến hiệu quả công việc giảm sút do không quản lý được thời gian.]

  • Yes, I agree up to a point, however, …

Ví dụ: Yes, I agree to a point, however, you should still drink enough water every day to lose weight and beautiful skin. [Vâng, tôi đồng ý đến một điểm, tuy nhiên, bạn vẫn nên uống đủ nước mỗi ngày để giảm cân và đẹp da.]

  • I guess you could be right, but …..

Ví dụ: I guess you could be right, but waking up early to exercise is a good habit. [Tôi đoán bạn có thể đúng, nhưng thức dậy sớm, tập thể dục là một thói quen tốt.]

Cách để bày tỏ đồng tình một phần là sử dụng kiểu câu điều kiện:

  • I’d agree with you if…

Ví dụ: I would agree with you if you could show why every company needs a human resources department. [tôi sẽ đồng ý với bạn nếu bạn có thể chỉ ra tại sao chúng mỗi công ty đều cần bộ phận nhân sự.]

  • It could be true if….

Ví dụ: It could be true if you change your thinking and perspective, putting yourself in the shoes of the consumer. [Nó có thể đúng nếu bạn thay đổi suy nghĩ và góc nhìn của mình, đặt mình vào vị trí của người tiêu dùng.]

Cách nói đồng ý một việc gì đó

7. Cách nói phản đối

Có nhiều cách để đồng tình với ai đó, nhưng nếu bạn có những ý kiến trái chiều, thì đây sẽ là cách để bắt đầu thể hiện sự không đồng ý một cách lịch sự:

  • I don’t think so!

Ví dụ: I do not think so! Everyone should have their own opinion. [Tôi không nghĩ như vậy! Mọi người nên có chính kiến riêng của mình.]

  • I disagree [entirely].

Ví dụ: I disagree. Sudden project changes can affect quality. [Tôi không đồng ý. Việc thay đổi dự án một cách đột ngột có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng.]

  • I’m afraid I can’t agree.

Ví dụ: I'm afraid I can't agree. Although AI is increasingly developing, the human brain cannot be replaced easily. [Tôi sợ tôi không thể đồng ý. Dù AI đang ngày càng phát triển nhưng sự trí não của con người cũng không thể bị thay thế dễ dàng.]

  • I’m afraid you are wrong.

Ví dụ: I'm afraid you're wrong. Leaving your job suddenly without permission may not get you paid. [Tôi sợ bạn đã sai. Nghỉ việc đột ngột mà không xin phép có thể bạn sẽ không nhận được lương.]

  • Definitely not!

Ví dụ: Certainly not! We are not lovers. [Chắc chắn không phải! Chúng tôi không phải là người yêu của nhau.]

Tiếng Anh cho người mới bắt đầu - Cách nói "không đồng ý" người học tiếng Anh nhất định phải biết

Bạn cũng có thể loại bỏ những luận điểm vô lý hoặc không phù hợp, bằng các cách sau:

  • That’s not the point!

Ví dụ: That’s not the point!The problem is in the way he behaves with people. [Đó không phải là vấn đề! Vấn đề là ở cách hành xử của anh với mọi người.]

  • That’s highly debatable!

Ví dụ: That’s highly debatable! Workplace harassment should be condemned. [Nó rất gây tranh cãi! Hành động quấy rối nơi làm việc cần được lên án.]

Cách nói lời không đồng ý một cách lịch sự

  • That’s highly unlikely.

Ví dụ: That’s highly unlikely.. AI cannot completely replace humans. [Điều đó rất khó xảy ra. AI không thể thay thế hoàn toàn con người được.]

Để phản biện, bạn cũng có thể bày tỏ sự nghi hoặc đấy!

  • I wonder whether that’s the case.

Ví dụ: I wonder whether that's the case where we should consult the teacher first. [Tôi tự hỏi liệu đó có phải là trường hợp chúng ta nên hỏi ý kiến của giáo viên trước không.]

  • I am not sure/certain about that.

Ví dụ: I'm not sure about that. Every decision in anger is very wrong. [Tôi không chắc chắn về điều đó. Mọi quyết định lúc nóng giận đều rất sai lầm.]

  • Well, I don’t know.

Ví dụ: Well, I don't know if I should ever trust him again? [Chà, tôi không biết liệu mình có nên tin tưởng anh ta một lần nào nữa không?]

  • Well, it depends …

Ví dụ: Well, it depends on my parents' consent. There is nothing I can do in this situation. [Vâng, nó phụ thuộc vào sự đồng ý của bố mẹ tôi. Tôi không có thể làm gì trong tình huống này.]

  • I’m inclined to disagree with that….

Ví dụ: I’m inclined to disagree with that it is the daughter who does all the housework in the family. [tôi không đồng ý rằng con gái là người làm mọi công việc nội trợ trong gia đình.]

Phía trên là toàn bộ cách nói lời không đồng ý một cách lịch sự để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình giao tiếp của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách chính xác nhất và xây dựng lộ trình học phù hợp với mình nhé.

Tôi đồng ý với bản tiếng Anh là gì?

Cách nói tôi hoàn toàn đồng ý [I completely agree] "I strongly agree with your perspective." [Dịch: Tôi rất đồng ý với quan điểm của bạn.] 2. “I absolutely agree with everything you have stated."

Đồng ý với ai đó tiếng Anh?

Khi hoàn toàn đồng ý với một ý kiến nào đó, bạn có thể nói: Exactly! / That's right! / Correct! / You are so right./ That's true!

Rất không đồng ý tiếng Anh là gì?

I don't agree with you. Tôi không đồng ý với anh. I'm sorry, but I disagree. Rất tiếc nhưng tôi không đồng ý.

Không đồng ý kiến tiếng Anh là gì?

I disagree [entirely]. [Tôi không đồng ý.

Chủ Đề