Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 1 năm 2024

Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu tổng hợp kiến thức hóa hữu cơ 11 miễn phí dành cho các em học sinh. Bộ tài liệu bao gồm hệ thống công thức, các chuỗi phản ứng hóa hữu cơ và các phương trình thường gặp trong các dạng bài tập, đề thi.

Lý thuyết chương IV: Đại cương hóa hữu cơ

- Lập công thức phân tử

- Danh pháp

- Đồng phân

Lý thuyết chương V: Hidrocacbon no

- Ankan [Parafin]

- Monoxicloankan

Tóm tắt kiến thức Ankan - Xicloankan xem: tại đây

Lý thuyết chương VI: Hidrocacbon không no

- Aken [Olefin]

- Akadien

Luyện tập bài tập Akadien xem: tại đây

- Ankin

Bài tập luyện tập Ankin xem: tại đây

Bài tập tổng hợp chương Hidrocacbon không no xem: tại đây

Lý thuyết chương VII: Hidrocacbon thơm

- Benzen và Ankylbenzen

Bài tập luyện tập Benzen xem: tại đây

- Stiren

- Naphtalen

Lý thuyết chương VIII: Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol

- Dẫn xuất Halogen

- Phenol

Bài tập luyện tập Phenol xem: tại đây

- Ancol

Bài tập luyện tập Ancol xem: tại đây

Lý thuyết chương IX: Andehit - Xeton - Axit Cacbonxylic

- Andehit

Bài tập luyện tập Andehit xem: tại đây

- Xeton

- Axit cacbonxylic

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cơ bản, các phản ứng và phương trình hóa học đặc trưng cơ bản cần nhớ và hóa hữu cơ 11.

Ngoài ra, các em học sinh có thể đăng ký khóa học: Học tốt hóa 11 để được các thầy cô hướng dẫn và ôn tập toàn bộ kiến thức một cách khoa học, ngắn gọn nhất.

Tổng hợp kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập và câu hỏi có khả năng xuất hiện trong đề thi HK1 Hóa học 11 sắp tới

Xem lời giải

Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa học 11 từ đó học tốt môn Hóa 11.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 11 [hay, chi tiết]

Lý thuyết Hóa 11 Kết nối tri thức

  • Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức
  • Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Kết nối
  • Giải SBT Hóa học 11 - Kết nối

Lý thuyết Hóa 11 Chân trời sáng tạo

  • Giải sgk Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
  • Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Chân trời
  • Giải SBT Hóa học 11 - Chân trời

Lý thuyết Hóa 11 Cánh diều

  • Giải sgk Hóa học 11 Cánh diều
  • Giải Chuyên đề học tập Hóa 11 - Cánh diều
  • Giải SBT Hóa học 11 - Cánh diều

Lưu trữ: Tổng hợp Lý thuyết Hóa 11 [sách cũ]

  • Tổng hợp Lý thuyết chương Sự điện li
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Nitơ, Photpho
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Cacbon, Silic
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Đại cương về hóa học hữu cơ
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon no
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon không no
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Hidrocacbon thơm
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol
  • Tổng hợp Lý thuyết chương Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Chương 1: Sự điện li

Lý thuyết Sự điện li

I. Sự điện li

Kết quả thí nghiệm cho thấy chỉ có bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl sáng. Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccarozo không dẫn điện.

1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước

- Các axit, bazo, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng có tính dẫn điện.

- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.

- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.

- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.

NaCl → Na+ + Cl-

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

2. Kết luận

  1. Sự điện li:là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
  1. Chất điện li:là những chất tan trong nước phân li ra được ion. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được.
  1. Phương trình điện li

AXIT → Cation H+ + Anion gốc axit

BAZƠ → Cation KL + Anion OH-

MUỐI → Cation KL [hoặc NH4+] + Anion gốc axit

  1. Các hệ quả:

- Trong một dung dịch, tổng ion dương = tổng ion âm.

- Tổng số gam các ion sẽ bằng tổng số gam các chất tan có trong dung dịch đó.

Lý thuyết Axit, bazơ, muối

1. Axit, bazo, muối

  1. Axit và bazơ theo thuyết Areniut

* Axit:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+.

* Bazơ:Là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-.

* Axit nhiều nấc:Những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+.

Ví dụ:

H3PO4 → H+ + H2PO4-

H2PO4- → H+ + HPO42-

HPO42- → H+ + PO43-

* Bazơ nhiều nấc:Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion OH-.

Ví dụ:

Mg[OH]2 → Mg[OH]+ + OH-

Mg[OH]+ → Mg2+ + OH-

* Hiđroxit lưỡng tính: Là những hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

A[OH]n: Zn[OH]2, Pb[OH]2, Sn[OH]2, Cu[OH]2, Al[OH]3, Cr[OH]3.

Phân li theo kiểu bazơ:

Ví dụ:

Zn[OH]2 → Zn2+ + 2OH-

Al[OH]3 → Al3+ + 3OH-

Phân li theo kiểu axit:

Ví dụ:

Zn[OH]2 → ZnO22- + 2H+

Al[OH]3 → AlO2- + H3O+

  1. Axit, bazơ theo Bronsted

Axit là chất [hoặc ion] nhường proton H+

Bazơ là chất [hoặc ion] nhận proton H+

Chú ý: Anion gốc axit còn H của axit yếu [H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, …] đều là chất lưỡng tính, còn anion không còn H của axit yếu đều là bazơ.

Hằng số phân li axit [Ka] và bazơ [Kb].

Ví dụ:

CH3COOH → CH3COO- + H+

CH3COOH + H2O → CH3COO- + H+

NH3 + H2O → NH4+ + OH-

- Vì nồng độ của nước được coi như hằng số nên ta có thể bỏ qua nồng độ của nước trong biểu thức xác định hằng số phân li axit, hay bazơ.

- Đối với bazơ nhiều nấc sẽ có nhiều hằng số phân li ở các nấc khác nhau.

- Hằng số phân li bazơ chỉ phụ thuôc vào bản chất bazơ và nhiệt độ. Nếu giá trị Kb càng nhỏ thì lực bazơ của nó càng yếu [hay tính bazơ càng yếu].

- Mối liên hệ giữa hằng số Ka và Kb.

Ka = 10-14/Kb hay Ka. Kb = 10-14.

Muối axit, muối trung hoà

+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn khả năng phân li cho ion H+.

Ví dụ: NaHCO3; NaH2PO4; NaHSO4; ...

+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn khả năng phân li cho ion H+.

Ví dụ: NaCl , [NH4]2SO4, Na2CO3, ...

+ Muối bazo: Muối có nhóm –OH có thể thay thế bằng gốc axit.

Ví dụ: Mg[OH]Cl; Fe[OH]2Cl, ...

+ Ngoài ra còn kể đến một số muối kép như: HCl.NaCl; KCl.MgCl.6H2O; K2SO4.Al2[SO4]3, ...

+ Muối phức: [Ag[NH3]2]Cl; [Cu[NH3]4]SO4, ...

Sự điện li của muối trong nước: Hầu hết các muối [kể cả muối kép] khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại [NH4+] và anion gốc axit.

Lý thuyết Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ

I. Nước là chất điện li yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu.

- Phương trình điện li:

2. Tích số ion của nước

- Ở 25oC, hằng số KH2O gọi là tích số ion của nước:

KH2O = [H+].[OH-] = 10-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10-7.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

  1. Môi trường axit

Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7 M.

  1. Môi trường kiềm

Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Bảng màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng. Dùng băng giấy tẩm dung dịch hỗn hợp này có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

CÔNG THỨC MÔI TRƯỜNG

pH = - lg[H+]

pOH = - lg[OH-]

[H+].[OH-] = 10-14

pH + pOH = 14

pH = a [H+] = 10-a

pOH = b [OH-] = 10-b

pH < 7 → Môi trường axít

pH > 7 → Môi trường bazơ

pH = 7 → Môi trường trung tính

[H+] càng lớn ↔ Giá trị pH càng bé

[OH-] càng lớn ↔ Giá trị pH càng lớn

....................................

....................................

....................................

  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề