Mỹ có 5/10 thành phố giàu nhất thế giới và New York là thành phố đứng đầu danh sách này.
Theo công ty tư vấn di trú đầu tư Henley & Partners, 5 thành phố của Mỹ trong danh sách 10 thành phố giàu nhất thế giới bao gồm New York, Khu vực vịnh San Francisco, Los Angeles, Chicago và Houston.
Thành phố New York đứng đầu danh sách trên với 59 tỷ phú và hơn 345.000 triệu phú với tổng tài sản lên tới hơn 3.000 tỷ USD. Thành phố giàu thứ hai ở Mỹ là Khu vực Vịnh San Francisco chiếm vị trí thứ 3 trong danh sách 10 thành phố giàu nhất thế giới. Khu vực này có Thung lũng Silicon Valley và có tới 62 tỷ phú cùng hơn 276.000 triệu phú.
Công ty tư vấn di trú đầu tư Henley & Partners đồng thời cũng khảo sát các thành phố và thị trấn có những người có thu nhập ròng cao tăng nhanh nhất trong khoảng thời gian từ tháng 1 tới tháng 6/2022. Qua đó, các thành phố của Mỹ bao gồm Austin, Texas, West Palm Beach và Miami là những nơi có nhiều nhất số người về hưu có thu nhập ròng cao.
Theo VOV
//vov.vn/kinh-te/my-co-510-thanh-pho-giau-nhat-the-gioi-post956278.vov
Top những thành phố giàu nhất nước Mỹ
San Jose, San Francisco… đều là những thành phố có trụ sở của các công ty công nghệ lớn nhất thế giới. Trung tâm sản xuất hàng hóa lớn nhất trong nền kinh tế Mỹ
Nhiều thành phố trong top giàu nhất ở Mỹ. Là nơi đặt trụ sở của những công ty công nghệ hàng đầu thế giới..
San Jose, California
San Jose. Thành phố lớn thứ 3 ở tiểu bang California và lớn thứ 10 tại Mỹ. Trong nhiều năm, thành phố được gắn liền với danh hiệu thành phố lớn. An toàn nhất xứ sở cờ hoa.
GDP bình quân đầu người: 105.482 USD/năm
Bridgeport, Connecticut
Bridgeport là thành phố đông dân nhất bang Connecticut. Thành phố nằm ở quậnFairfield, tiểu bang Connecticut, Hoa Kỳ. Thành phố nằm trong Vùng đô thị New York .
Dân số theo điều tra năm 2005 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 139.008 người. Dân số theo điều tra năm 2010 là 144.229 người và là lõi của khu vực Đại Bridgeport. Bridgeport cũng là trung tâm của khu vực đô thị lớn thứ 31 tại Hoa Kỳ, ngay sau Austin, Texas [thứ 40]
GDP bình quân đầu người: 94.349 USD/năm
San Francisco, California
Là quận-thành phố thống nhất duy nhất của tiểu bang California. Đồng thời, nó còn là trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California. Và vùng vịnh San Francisco. Nó là một trong những thành phố du lịch hàng đầu của Mỹ nói riêng và toàn thế giới nói chung.
San Francisco: San Francisco là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California. Và vùng vịnh San Francisco. Nhiều du khách có chung một nhận xét là chưa viếng thăm San Francisco thì như chưa đến Mỹ. Bởi nơi đây được mệnh danh là thành phố quyến rũ nhất bờ Tây. Có rất nhiều điểm đến để du khách tham quan. Thành phố còn nổi tiếng với khu Chinatown của người Hoa, hay khu Little Saigon của người Việt
GDP bình quân đầu người: 80.643 USD/năm
Seattle, Washington
Seattle: Seattle là một thành phố cảng biển ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương. Phát triển mạnh về trung tâm công nghệ thông tin, hàng không. Kiến trúc và các ngành công nghiệp du lịch giải trí.
Những điểm du lịch nổi tiếng của thành phố phải kể đến như nhà máy sản xuất Boeing. Bảo tàng hàng không, công viên Kerry. Ngoài ra thành phố còn có rất nhiều hội chợ, các lễ hội hàng năm, liên hoan phim Seattle. Các sự kiện âm nhạc và nghệ thuật nổi tiếng thế giới
GDP bình quân đầu người: 75.874 USD/năm
Boston, Massachusetts
Là thủ phủ và là thành phố lớn nhất bang Massachusetts, Mỹ. Đồng thời, nó cũng là một trong những thành phố cổ nhất Mỹ. Thành phố nổi tiếng với các dịa danh du lịch như bảo tàng mỹ thuật Boston. Bảo tàng Museum of Science, cảng Boston Harbor…
GDP bình quân đầu người: 74.746 USD/năm
Durham, North Carolina
Durham là một thành phố thủ phủ quận Durham trong tiểu bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ. Thành phố có tổng diện tích km². Trong đó diện tích đất là km². Theo điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010. Thành phố có dân số 228.330 người.
Durham nằm ở quận Durham và cũng có thể kéo dài vào quận Wake. Đây là thành phố lớn thứ năm trong tiểu bang. Và lớn thứ 85 tại Hoa Kỳ theo dân số. Đây là nhà của Đại học Duke. Và Đại học Bắc Carolina Central, và cũng là một trong các đỉnh của khu vực Tam giác nghiên cứu [nhà của Công viên Tam giác Nghiên cứu
GDP bình quân đầu người: 73.523 USD/năm
Washington DC
Washington, D.C. Là Thủ đô của Mỹ. Washington có một kiến trúc rất đa dạng. Nơi đây có nhiều toàn nhà nổi tiếng thế giới như Nhà Trắng, Thánh đường Quốc gia Washington, Nhà tưởng niệm Thomas Jefferson, Tòa Quốc hội Hoa Kỳ
Tên chính thức là District of Columbia [viết tắt là D.C]. Thủ đô nước Mỹ không chỉ là trung tâm đầu não của nước này mà còn là một điểm đến hấp dẫn du khách, với rất nhiều những địa danh du lịch nổi tiếng, những danh lam thắng cảnh lịch sử và rất nhiều bảo tàng.
Du khách tới đây có thể tham quan chiêm ngưỡng những địa danh nổi tiếng như quảng trường Độc Lập, nhà quốc hội, Nhà Trắng
GDP bình quân đầu người: 72.191 USD/năm
New York City, New York
Với vai trò là một thành phố toàn cầu tiên phong, New York có một tầm ảnh hưởng mạnh mẽ đối với thương mại, tài chính, văn hóa, thời trang và giải trí toàn cầu. Nhiều khu dân cư và danh lam thắng cảnh của thành phố trở nên nổi tiếng trên thế giới.
Đây là thành phố đông dân nhất nước Mỹ. Du lịch đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển của New York, với khoảng 47 triệu du khách ghé thăm hàng năm.
Những điểm đến chính của thành phố có thể kể tới tòa nhà Empire State, đảo Ellis, sân khấu kịch Broadway, các bảo tàng như Metropolitan Museum of Art, cùng các địa điểm hấp dẫn khác như Công viên Trung tâm, công viên Washington Square, Trung tâm Rockefeller, Quảng trường Thời đại, tượng Nữ Thần Tự Do.
GDP bình quân đầu người: 70.830 USD/năm
Houston, Texas
Là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ. Theo ước tính nhân khẩu Hoa Kỳ năm 2012, thành phố có 2,16 triệu dân cư trong một diện tích đất 599,6 dặm vuông Anh [1.553 km2]. Houston là quận lỵ của quận Harris, và khu vực đại đô thị Houston đông dân thứ năm tại Hoa Kỳ, với trên 6 triệu người.
GDP bình quân đầu người: 70.097 USD/năm
Des Moines, Iowa
Thành phố thủ phủ của tiểu bang Iowa và là quận lỵ của Quận Polk, Mỹ. Thành phố được xem là trung tâm vận tải, chế tạo, thương mại của tiểu bang.
GDP bình quân đầu người: 67.256 USD/năm
Dallas, Texas
Là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Texas và lớn thứ 9 tại Hoa Kỳ. Diện tích của thành phố là 400 dặm vuông [1036 km²], là quận lỵ Quận Dallas. Theo thống kê năm 2005, dân số của thành phố Dallas là 1.213.825 người. Đây là trung tâm văn hóa, kinh tế của 12 quận thuộc Vùng đô thị Dallas, Fort Worth và Arlington có dân số 5,8 triệu – vùng đô thị lớn thứ năm của Hoa Kỳ. Dallas là một trong 11 Các thành phố đẳng cấp thế giới được Tổ chức Globalization and World Cities Study Group & Network xếp hạng.
GDP bình quân đầu người: 66.168 USD/năm
Portland, Oregon
Portland là một thành phố nằm nơi giao tiếp của hai con sông Willamette và Columbia trong tiểu bang Oregon
Với dân số 562.690 nó là thành phố đông dân nhất Oregon và hạng ba vùng Tây Bắc Thái Bình Dương sau Seattle, Washington và Vancouver , British Columbia. Khoảng 2 triệu người sinh sống trong Đại Portland, sắp hạng 23 trong danh sách các Vùng đô thị Hoa Kỳ.
GDP bình quân đầu người: 64.991 USD/năm
Hartford, Connecticut
Là thành phố thủ phủ của tiểu bang Connecticut. Nó nằm ở quận Hartford bên sông Connecticut, phía bắc trung tâm của tiểu bang, 24 dặm [39 km] về phía nam của Springfield, Massachusetts. Năm 2006 của dân số là 124.512 người. Hartford xếp hạng là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang, sau Bridgeport và New Haven, 40 dặm [64 km] về phía nam và là thành phố lớn nhất thứ sáu ở New England. Vùng đô thị Đại Hartford cũng là vùng đô thị lớn nhất ở Connecticut, và lớn thứ 45 ở Hoa Kỳ [điều tra dân số năm 2006 ước tính] với dân số vùng đô thị 1.188.841 người.
GDP bình quân đầu người: 64.946 USD/năm
Madison, Wisconsin
Madison là thủ phủ tiểu bang Wisconsin và là quận lỵ của Quận Dane. Nó là nơi có Đại học Wisconsin–Madison.
Dân số ước tính của Madison năm 2006 là 223.389 người, khiến nó là thành phố lớn thứ hai ở tiểu bang Wisconsin, sau Milwaukee, và là thành phố lớn thứ 82 ở Hoa Kỳ.
Thành phố tạo thành một lõi của khu vực thống kê đô thị Madison của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.
Bao gồm Quận Dane và các quận lân cận Iowa và Columbia. Khu vực thống kê dân số Madison có dân số ước tính 543.022 người vào năm 2006, là một trong những nơi tăng dân số nhanh nhất ở tiểu bang Wisconsin. Khu vực thống kê phối hợp Madison-Baraboo có dân số năm 2006 ước đạt 601.283 người.
GDP bình quân đầu người: 63.910 USD/năm
Denver, Colorado
Thành phố lớn nhất của tiểu bang Colorado, Mỹ. Nó tọa lạc tại đồng bằng phía Đông các dãy núi Rocky và là trung tâm của vùng đô thị Denver-Aurora. Denver được bầu chọn là một trong những thành phố đáng sống nhất ở xứ sở cờ hoa.
GDP bình quân đầu người: 61.903 USD/năm
Los Angeles, California
hành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ 2 của Mỹ. Los Angeles nổi danh là trung tâm điện ảnh, nơi có rất nhiều minh tinh sinh sống. Nhiều phim và chương trình truyền hình của Hollywood được quay ở thành phố này.
GDP bình quân đầu người: 60.148 USD/năm
Salt Lake City, Utah
Thành phố lớn nhất tiểu bang Utah, Mỹ. Thành phố phát triển mạnh với ngành công nghiệp du lịch và giải trí. Salt Lake nổi tiếng nhất là trượt tuyết.
GDP bình quân đầu người: 59.558 USD/năm
San Diego, California
San Diego là một thành phố duyên hải miền Nam bang California, phía bắc biên giới Mexico. Thành phố không chỉ thu hút du khách bởi những bãi biển dài tuyệt đẹp, nơi đây còn tạo nên cảm giác bí ẩn, ham muốn khám phá nét cổ kính quyến rũ của bất kỳ du khách nào đặt chân đến. Với khí hậu ấm áp quanh năm, San Diego từng được bình chọn là thành phố đáng sống nhất của nước Mỹ.
GDP bình quân đầu người: 58.540 USD/năm
Nhiều thành phố trong số này như San Jose, San Francisco và Seattle có điểm chung là nơi những công ty công nghệ lớn nhất thế giới như Google, Facebook, Apple… đặt “đại bản doanh”. Ngoài ra, đây cũng là những thành phố có năng suất lao động vào hàng cao nhất ở Mỹ nhờ tập trung một lượng lớn lao động trình độ cao.
Các tour mở bán tại Bảo Ngọc Travel giá khuyến mãi cực tốt
TOUR BỜ TÂY SIÊU KHUYẾN MÃI
Du lịch Mỹ – Siêu khuyến mãi [Los Angeles -Little Sai gon – Hollywood- Las Vegas – Hoover Dam]
TOUR MỸ GIÁ SỐC MÙA HÈ RỰC LỬA : LIÊN TUYẾN ĐÔNG TÂY NEW YORK – PHILADELPHIA – WASHINGTON DC – LOS ANGELES – SAN DIEGO – LAS VEGAS
TOUR MỸ BỜ ĐÔNG: NEW YORK – PHILADELPHIA – WASHINGTON D.C
Mọi chi tiết tư vấn Dịch vụ Tour Du Lịch Trong và Ngoài nước Vui Lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH BẢO NGỌC
88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
Đt: [08] 384 52 850 – 0918 126 190 [Zalo, Line] – 0916926190 [Zalo,Line, Viber] – Mr.Cường
Email:
Website: //baongoctravel.com/
Trong nghiên cứu này, Advisorsmith đã kiểm tra thu nhập hộ gia đình trung bình ở các thành phố nhỏ trên khắp đất nước để khám phá các thành phố nhỏ giàu có nhất ở Hoa Kỳ.Trong khi ý tưởng về một thành phố giàu có của Mỹ thường mang đến cho những người cao cấp của New York hoặc The Hilltop Mansions of San Francisco, có nhiều cộng đồng nhỏ hơn ở Hoa Kỳ cũng rất giàu có.
Cố vấn đã nghiên cứu các thành phố nhỏ với từ 10.000 đến 100.000 cư dân để tìm thấy các thành phố nhỏ giàu có nhất trong cả nước.Chúng tôi chia phân tích của chúng tôi về các thành phố nhỏ thành ba quy mô thành phố: các thành phố có từ 10.000 đến 30.000 cư dân, thành phố có từ 30.000 đến 50.000 cư dân và các thành phố với từ 50.000 đến 100.000 cư dân.Trong khi thu nhập hộ gia đình trung bình ở Hoa Kỳ là 68.703 đô la vào năm 2019, thu nhập trung bình ở các thành phố nhỏ này cao hơn nhiều.
Các thành phố nhỏ giàu có nhất: 10.000 đến 30.000 cư dân
Trong số 50 thành phố hàng đầu với từ 10.000 đến 30.000 cư dân, phạm vi thu nhập hộ gia đình trung bình là từ $ 163,614 đến $ 250.000+.Thu nhập hộ gia đình trung bình trong số 50 thành phố hàng đầu là $ 187,571.California và Virginia có nhiều thành phố nhất trong phạm vi dân số này, với 10 thành phố, tiếp theo là New Jersey với bảy, và New York và Illinois với năm người.
1 | Hillsborough | California | $ 250.000+ | 11,447 |
1 | Winnetka | Illinois | $ 250.000+ | 12,428 |
1 | Winnetka | Illinois | $ 250.000+ | 13,428 |
1 | Winnetka | Illinois | $ 250.000+ | 15,603 |
1 | Winnetka | Illinois | $ 250.000+ | 17,837 |
6 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 11,301 |
7 | Áo mới | California | $ 250.000+ | 14,905 |
8 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 14,872 |
9 | Áo mới | Đại học Tây | Texas | 21,742 |
10 | Sẹo | Illinois | Đồi ngắn | 16,436 |
11 | Áo mới | California | $ 250.000+ | 11,317 |
12 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 25,036 |
13 | Áo mới | California | $ 250.000+ | 19,646 |
14 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 14,362 |
15 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 11,589 |
16 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 18,815 |
17 | Áo mới | Đại học Tây | Texas | 28,016 |
18 | Sẹo | Newyork | Travilah | 10,925 |
19 | Maryland | Illinois | Đồi ngắn | 17,710 |
20 | Áo mới | California | $ 250.000+ | 15,056 |
21 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 28,747 |
22 | Áo mới | California | $ 250.000+ | 13,434 |
23 | Winnetka | Illinois | Đồi ngắn | 11,077 |
24 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 15,820 |
25 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 16,973 |
26 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 11,780 |
27 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 13,576 |
28 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 25,179 |
29 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 18,321 |
30 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 10,578 |
31 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 21,358 |
32 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 11,661 |
33 | Áo mới | California | Đại học Tây | 26,305 |
34 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 12,046 |
35 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 10,860 |
36 | Áo mới | California | Đại học Tây | 20,261 |
37 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 22,499 |
38 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 13,272 |
39 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 13,889 |
40 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 14,632 |
41 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 10,946 |
42 | Áo mới | Illinois | Đại học Tây | 19,173 |
43 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 23,914 |
44 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 29,877 |
45 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 22,738 |
46 | Áo mới | California | Đại học Tây | 13,194 |
47 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 25,925 |
48 | Áo mới | Illinois | Đại học Tây | 27,247 |
49 | Texas | Sẹo | Newyork | 10,591 |
50 | Travilah | California | Maryland | 14,330 |
$ 241,369
Alamo
1 | $ 239,545 | Illinois | Đồi ngắn | 31,292 |
2 | Áo mới | California | Đại học Tây | 30,504 |
3 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 47,682 |
4 | Áo mới | Illinois | Đồi ngắn | 45,940 |
5 | Áo mới | California | Đại học Tây | 30,697 |
6 | Texas | Illinois | Đồi ngắn | 33,340 |
7 | Áo mới | California | Đại học Tây | 30,154 |
8 | Texas | Sẹo | Newyork | 42,407 |
9 | Travilah | Illinois | Đồi ngắn | 30,970 |
10 | Áo mới | California | Đại học Tây | 44,605 |
11 | Texas | California | Sẹo | 34,138 |
12 | Newyork | Illinois | Đồi ngắn | 31,515 |
13 | Áo mới | California | Đại học Tây | 33,997 |
14 | Texas | Sẹo | Newyork | 34,670 |
15 | Travilah | California | Maryland | 30,729 |
16 | Công viên | Florida | $ 154,844 | 31,454 |
17 | Bãi biển Manhattan | California | $ 153,023 | 35,500 |
18 | Công viên Severna | Maryland | $ 151,499 | 38,188 |
19 | Burke | Virginia | $ 145,234 | 42,806 |
20 | Hội trường Linton | Virginia | $ 145,234 | 41,386 |
21 | Hội trường Linton | Maryland | $ 151,499 | 35,191 |
22 | Burke | Virginia | $ 145,234 | 46,813 |
23 | Hội trường Linton | $ 144,420 | Olney | 35,101 |
24 | $ 143,396 | California | $ 153,023 | 42,030 |
25 | Công viên Severna | $ 144,420 | Olney | 36,953 |
26 | $ 143,396 | Keller | Texas | 46,499 |
27 | $ 141,364 | California | $ 153,023 | 46,593 |
28 | Công viên Severna | Maryland | $ 151,499 | 31,000 |
29 | Burke | Virginia | $ 145,234 | 35,459 |
30 | Hội trường Linton | $ 144,420 | Olney | 47,540 |
31 | $ 143,396 | Virginia | $ 145,234 | 49,848 |
32 | Hội trường Linton | Virginia | $ 145,234 | 36,997 |
33 | Hội trường Linton | $ 144,420 | Olney | 43,110 |
34 | $ 143,396 | Keller | Texas | 38,759 |
35 | $ 141,364 | California | Thành phố mới | 30,576 |
36 | Newyork | California | $ 138,638 | 38,984 |
37 | Rancho Palos Verdes | $ 144,420 | Olney | 33,343 |
38 | $ 143,396 | California | Keller | 42,221 |
39 | Texas | California | $ 141,364 | 44,686 |
40 | Thành phố mới | Keller | Texas | 35,299 |
41 | $ 141,364 | Maryland | $ 151,499 | 33,017 |
42 | Burke | Virginia | $ 145,234 | 33,256 |
43 | Hội trường Linton | $ 144,420 | Olney | 35,976 |
44 | $ 143,396 | Virginia | $ 145,234 | 41,645 |
45 | Hội trường Linton | California | $ 144,420 | 48,503 |
46 | Olney | Maryland | $ 143,396 | 31,108 |
47 | Keller | Texas | $ 141,364 | 31,254 |
48 | Thành phố mới | California | Newyork | 34,840 |
49 | $ 138,638 | $ 144,420 | Olney | 46,463 |
50 | $ 143,396 | $ 144,420 | Olney | 30,604 |
$ 143,396
Keller
1 | Rancho Palos Verdes | $ 138,557 | Commack | 64,674 |
2 | $ 138,098 | California | Dublin | 60,257 |
3 | Ohio | Maryland | $ 137,867 | 63,195 |
4 | Đồi El Dorado | California | $ 137,726 | 75,648 |
5 | Princeton | California | Áo mới | 66,573 |
6 | $ 137,672 | California | Gỗ tự nhiên | 81,717 |
7 | Missouri | Virginia | $ 145,234 | 88,593 |
8 | $ 143,396 | California | Keller | 61,240 |
9 | Texas | Maryland | $ 151,499 | 53,193 |
10 | Burke | California | Virginia | 81,656 |
11 | $ 145,234 | Virginia | $ 145,234 | 76,555 |
12 | Hội trường Linton | California | $ 144,420 | 79,517 |
13 | Olney | $ 138,557 | Commack | 65,558 |
14 | $ 138,098 | Maryland | Dublin | 72,665 |
15 | Ohio | California | $ 137,867 | 67,725 |
16 | Đồi El Dorado | California | $ 137,726 | 89,699 |
17 | Princeton | California | Áo mới | 85,694 |
18 | $ 137,672 | $ 144,420 | Olney | 51,634 |
19 | $ 143,396 | Keller | Texas | 83,999 |
20 | $ 141,364 | Virginia | Thành phố mới | 61,147 |
21 | Newyork | California | $ 138,638 | 62,046 |
22 | Rancho Palos Verdes | California | $ 138,557 | 95,516 |
23 | Commack | Virginia | $ 138,098 | 74,125 |
24 | Dublin | Virginia | $ 145,234 | 59,180 |
25 | Hội trường Linton | $ 138,557 | Commack | 89,438 |
26 | $ 138,098 | California | Dublin | 85,784 |
27 | Ohio | California | $ 137,867 | 62,780 |
28 | Đồi El Dorado | California | $ 137,726 | 74,722 |
29 | Princeton | Virginia | Áo mới | 52,994 |
30 | $ 137,672 | California | Gỗ tự nhiên | 78,159 |
31 | Missouri | $ 135,202 | Đông Honolulu | 50,086 |
32 | Hawaii | Keller | Texas | 65,590 |
33 | $ 141,364 | California | Thành phố mới | 67,423 |
34 | Newyork | Maryland | $ 138,638 | 58,481 |
35 | Rancho Palos Verdes | $ 138,557 | Commack | 97,464 |
36 | $ 138,098 | California | Dublin | 50,663 |
37 | Ohio | Texas | $ 141,364 | 64,179 |
38 | Thành phố mới | Newyork | $ 138,638 | 51,370 |
39 | Rancho Palos Verdes | $ 138,557 | Commack | 54,352 |
40 | $ 138,098 | California | Dublin | 64,878 |
41 | Ohio | Texas | $ 141,364 | 63,915 |
42 | Thành phố mới | $ 138,557 | Commack | 62,417 |
43 | $ 138,098 | Texas | $ 141,364 | 70,627 |
44 | Thành phố mới | California | Newyork | 83,974 |
45 | $ 138,638 | $ 138,557 | Commack | 90,332 |
46 | $ 138,098 | California | Dublin | 61,961 |
47 | Ohio | Texas | $ 141,364 | 69,906 |
48 | Thành phố mới | California | Newyork | 65,808 |
49 | $ 138,638 | California | Rancho Palos Verdes | 63,013 |
50 | $ 138,557 | Florida | Commack | 70,614 |
$ 138,098
Dublin
Ohio
Đối với mỗi thành phố nhỏ, chúng tôi đã tìm thấy thu nhập hộ gia đình trung bình theo báo cáo của cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ.Sau đó, chúng tôi xếp các thành phố theo thu nhập hộ gia đình trung bình của họ và xuất bản 50 thành phố nhỏ hàng đầu trong mỗi nhóm dân số là các thành phố nhỏ giàu có nhất ở Hoa Kỳ.
Nguồn
- Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, Khảo sát Cộng đồng Hoa Kỳ