Lâm-chan 16:10 - 28/03/2022
Giá xe Hyundai Elantra 2022 biến động như thế nào so với tháng trước? Hãy cùng cập nhật thông tin mới nhất được tổng hợp từ Tinxe.vn.
Là một mẫu xe lắp ráp trong nước, Hyundai Elantra cũng nhận được khá nhiều sự quan tâm trong phân khúc sedan hạng C. Với những nâng cấp nhẹ đặc biệt là ở thiết kế ngoại thất ở phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra đang có nhiều cơ hội cạnh tranh cùng các đối thủ nặng ký như Kia Cerato, Mazda3 hay Toyota Corolla Altis.
Vậy ở thời điểm hiện tại Hyundai Elantra giá bao nhiêu? Mời các bạn cùng tham khảo.
Bảng giá niêm yết và lăn bánh các phiên bản Hyundai Elantra 2022
Xét về mặt doanh số, Hyundai Elantra luôn là cái tên nổi trội trong phân khúc xe hạng C tại nước ta. Tính đến hết năm 2021, Hyundai đã giao được 2.912 chiếc Elantra đến tay khách hàng.
Giá xe Elantra mức thấp nhất là 580 triệu đồng cho phiên bản MT, cao nhất là 769 triệu đồng cho phiên bản Sport. Cụ thể giá xe niêm yết và lăn bánh tạm tính được Tinxe.vn cập nhật như sau [đơn vị: Đồng]:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Hyundai Elantra 1.6 MT | 580.000.000 | 637.180.700 | 622.380.700 | 603.380.700 |
Hyundai Elantra 1.6 AT | 655.000.000 | 716.680.700 | 701.130.700 | 682.130.700 |
Hyundai Elantra 2.0 AT | 699.000.000 | 763.320.700 | 747.330.700 | 728.330.700 |
Hyundai Elantra Sport | 769.000.000 | 837.520.700 | 820.830.700 | 801.830.700 |
Bảng giá xe Elantra niêm yết và lăn bánh mới nhất cho từng phiên bản sau khi đã áp dụng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ. Đơn vị:VNĐ.
Xem thêm: Cập nhật giá xe Hyundai mới nhất 2022
.
Khuyến mãi trong tháng mới nhất của xe Hyundai Elantra
Hiện tại, Hyundai Elantra đang được các đại lý chào bán với mức giảm lên tới 60 triệu đồng nhưng sẽ tùy vào từng phiên bản. Ngoài ra, mỗi showroom cũng có chính sách riêng nên để nắm được mức giá tốt nhất, người dùng vẫn cần phải tham khảo qua các bên.
Để biết chi tiết giá xe Hyundai nói chung, giá xe ô tô Elantra nói riêng và các chương trình khuyến mãi khi mua xe Elantra mới nhất tháng này, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý bán xe Hyundai của Thành Công trên toàn quốc.
Mua xe Hyundai Elantra trả góp
Nếu muốn mua Hyundai Elantra trả góp bạn có thể tham khảo gói vay của công ty, đại lý Hyundai hoặc các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
>>> Xem thêm: Quy trình mua xe trả góp, cách tính lãi suất và những điều cần lưu ý
So sánh giá xe cùng phân khúc với Hyundai Elantra
Nằm trong phân khúc sedan hạng C với mức giá từ 580 triệu tới 769 triệu đồng tùy các phiên bản, Hyundai Elantra có không ít đối thủ như Mazda3, Toyota Corolla Altis hay Kia Cerato. Trong số đó, Kia Cerato là đối thủ duy nhất có mức giá mềm hơn Elantra khi có giá niêm yết từ khoảng 559 triệu tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản người mua.
Mazda3 và Toyota Corolla Altis đều có mức giá niêm yết cho bản tiêu chuẩn cao hơn Elantra với lần lượt 669 triệu và 697 triệu đồng. Bên cạnh đó, hai thương hiệu xe Nhật Bản còn đưa ra rất nhiều phiên bản để người mua lựa chọn và có thể đẩy giá lên mức 758 triệu đồng đối với Mazda3 và 940 triệu đồng đối với Corolla Altis.
Không chỉ xe mới, Elantra cũ còn khá nổi bật trên thị trường xe đã qua sử dụng. Mẫu xe Hyundai Elantra cũ rất được ưa chuộng bởi các khách hàng lần đầu mua xe cho gia đình.
Thông tin xe Hyundai Elantra 2022
Hyundai Elantra mới lột xác về cả kiểu dáng lẫn trang thiết bị tiện nghi. Mẫu mới của Elantra thu hút hơn, cá tính hơn nhiều so với thế hệ trước.
Thông số kỹ thuật chung Hyundai Elantra
Hạng mục | Elantra | ||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Kích thước tổng thể [mm] | 4.620 x 1.800 x 1.450 | ||
Chiều dài cơ sở [mm] | 2.700 | ||
Trọng lượng [kg] | 1.332 | ||
Bán kính quay đầu [m] | 5,3 | ||
Khoảng sáng gầm [mm] | 150 | ||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Thanh xoắn | MacPherson - Độc lập đa điểm | |
Phanh trước - sau | Đĩa - Đĩa | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||
Kích thước lốp trước - sau | 195/65 R15 | 205/55 R16 | 225/45 R17 |
La-zăng [inch] | 15 | 16 | 17 |
Ở bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra có chiều dài lớn hơn phiên bản cũ 50 mm, kích thước tổng thể của xe đạt 4.620 x 1.800 x 1.450 mm [D x R x C]. Bên cạnh đó, mẫu sedan hạng C của thương hiệu Hàn cũng sở hữu một diện mạo mới mẻ thể thao trẻ trung hơn.
Ở phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra có thiết kế bớt đi một phần sang trọng mà tập trung vào hướng thể thao, trẻ trung.
Ngoại thất xe Hyundai Elantra
Hạng mục | Elantra | ||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | |
Đèn chiều xa | |||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động | |||
Đèn sương mù | |||
Cụm đèn sau | LED | ||
Gương gập điện | Có | ||
Gương chỉnh điện | |||
Sấy gương | Không | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có | ||
Gạt mưa phía sau | Không | ||
Gạt mưa tự động | Không | Có | |
Đóng mở cốp điện | Không | ||
Mở cốp rảnh tay | |||
Cửa hít | |||
Ăng ten | Vây cá | ||
Tay nắm cửa | Mạ Crom | ||
Ống xả | Đơn |
Thay đổi dễ nhận thấy nhất ở Hyundai Elantra chính là thiết kế phần đầu xe. Cụ thể, ở mặt ca-lăng trước, lưới tản nhiệt vẫn có tạo hình như trước nhưng được vuốt tràn sang hai bên, đường thẳng được thay thế bằng đường cong tăng thêm phần cá tính cho chiếc xe.
Thay đổi nhiều nhất ở thiết kế ngoại thất của Hyundai Elantra chính là mặt ca lăng trước, ấn tượng với lưới tản nhiệt phong cách “Cascading Grille”, ca-pô cũng được bổ sung thêm một số đường gân khỏe khoắn hơn
Cụm đèn chính được làm lại, tạo hình tam giác sắc bén và đâm sâu vào khu vực lưới tản nhiệt, bên trong là 4 projector toàn bộ đều sử dụng bóng LED
Đèn sương mù giờ đây có tạo hình tam giác, đặt vào hốc gió lõm sâu vào mặt ca-lăng đem tới tạo hình phá cách, đồng thời tạo nên một bộ cản trước sắc bén, đậm chất thể thao.
Hốc gió đặt đèn sương mù có thiết kế mới, lõm vào sâu ở phần đầu
Nhìn từ phía sườn xe, Hyundai Elantra được trang bị gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và tích hợp xi-nhan báo rẽ. Các đường gân ở khu vực này vẫn sắp xếp song song với nhau giống thế hệ cũ. Bộ mâm 17 inch “bê nguyên” từ bản trước chứ không phải là loại 18 inch thiết kế mới như những phiên bản bán ra ở các thị trường thuộc khu vực Đông Nam Á khác.
Thiết kế thân xe, không có gì thay đổi, vành vẫn là loại thiết kế cũ
Đuôi sau của Hyundai Elantra 2022, cụm đèn hậu full LED được sửa nhẹ, dải đèn LED định vị ban ngày có thiết kế khác. Ngoài ra, phiên bản Sport sẽ có sự xuất hiện của ống xả kép, còn bản thường vẫn sẽ là loại ống xả đơn.
Thiết kế tổng thể ở đuôi sau không có gì thay đổi
Nội thất xe Hyundai Elantra
Hạng mục | Elantra | ||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Vô lăng bọc da | Có | ||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay | ||
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | ||
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp | Da cao cấp | |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện 10 hướng | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay | ||
Hàng ghế sau | Gập 60:40 | ||
Hàng ghế thứ 3 | Không |
Ở Hyundai Elantra bản Sport, vô lăng là dạng vát đáy có viền chỉ đỏ, ghế bọc da cũng viền chỉ đỏ nhấn nhá thêm một chút thể thao. Ghế ngồi được bọc da, chỉnh điện 10 hướng mang đến vẻ hiện đại, cao cấp cho không gian nội thất.
Tổng thể nội thất của xe không có gì thay đổi, vẫn có sửa sổ trời, cửa gió điều hòa được bổ sung thêm viền kim loại trang trí
Vô-lăng trên bản Sport là loại vát đáy, có viền đỏ thể thao
Ghế da trên bản Sport cũng có viền chỉ đỏ, thiết kế thêm 2 cánh ôm thân người ngồi khá thể thao
Trang thiết bị tiện nghi
Hạng mục | Elantra | ||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | |||
Khởi động từ xa | Không | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Hệ thống lọc khí | Không | Lọc khí ion | |
Cửa sổ trời | Không | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||
Sấy hàng ghế trước | Không | ||
Sấy hàng ghế sau | |||
Làm mát hàng ghế trước | |||
Làm mát hàng ghế sau | |||
Nhớ vị trí ghế lái | |||
Chức năng mát-xa | |||
Màn hình giải trí | 7 inch | ||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | ||
Cổng kết nối AUX | Có | ||
Cổng kết nối Bluetooth | |||
Cổng kết nối USB | |||
Đàm thoại rảnh tay | |||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | ||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | ||
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | |||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Không | ||
Rèm che nắng cửa sau | Không | Có | |
Rèm che nắng kính sau | |||
Cổng sạc | Không | ||
Sạc không dây | Không | Có | |
Phanh tay tự động | Không | ||
Kính cách âm 2 lớp | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Một số trang bị có thể kể ra trên Hyundai Elantra như điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa sổ trời, cốp điện thông minh, đèn tự động, gạt mưa tự động, cảm biến áp suất lốp, sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, sưởi vô lăng và màn hình trung tâm 7 inch tích hợp Apple CarPlay, hệ thống âm thanh 6 loa,...
Tin được quan tâm
Khác biệt trang bị giữa các phiên bản của Hyundai Tucson 2022
Động cơ xe Elantra
Hạng mục | Elantra | |||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi | |
Kiểu dáng động cơ | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | 1.6 T-GDi | |
Số xi lanh | 4 | |||
Dung tích xi lanh [cc] | 1.591 | 1.999 | 1.591 | |
Công nghệ động cơ | Turbo | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất cực đại [Hp/rpm] | 126/6.300 | 154/6.200 | 201/6.000 | |
Momen xoắn cực đại [Nm/rpm] | 155/4.850 | 196/4.000 | 265/1.500 - 4.500 | |
Tổng công suất | 126 | 154 | 201 | |
Hộp số | 6MT | 6AT | 7DCT | |
Hệ truyền động | Cầu trước | |||
Đa chế độ lái | Eco/Comfort/Sport | Eco/Comfort/Sport/Smart | ||
Chế độ chạy địa hình | Không | |||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | |||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị [L/100km] | 8,8 | 9,29 | 9,75 | 9,89 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị [L/100km] | 5,99 | 5,44 | 6,42 | 5,96 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp [L/100km] | 7,02 | 6,87 | 7,66 | 7,4 |
Là bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra vẫn sử dụng 3 tùy chọn động cơ như ở thế hệ cũ. Đầu tiên là động cơ xăng Gamma II 1.6L có công suất tối đa 126 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 155 Nm, trang bị hộp số đi kèm là loại tự động hoặc số sàn 6 cấp.
Thứ 2 là động cơ Nu 2.0L sản sinh 154 mã lực và 196 Nm phối hợp với hộp số tự động 6 cấp. Cuối cùng là động cơ tăng áp 1.6L cho bản Sport, các thông số tương ứng là 201 mã lực và 265 Nm, hộp số là loại ly hợp kép 7 cấp DCT.
Xe vẫn sử dụng động cơ ở thế hệ cũ
Ngoài ra, Hyundai Elantra được bổ sung thêm 1 chế độ lái mới là Smart bên cạnh các chế độ lái sẵn có như Eco, Normal và Sport. Chế độ này sẽ tự động điều chỉnh cơ chế vận hành phù hợp tùy thuộc theo tốc độ và điều kiện vận hành, giúp người điều khiển thoải mái hơn khi lái xe.
Hệ thống lái trợ lực điện C-MDPS giờ đây không chỉ xuất hiện trên phiên bản Sport mà đã có mặt trên cả 4 phiên bản. Hệ thống này dựa trên các cảm biến hấp thụ lực tác động trên vô lăng cũng như lực bổ trợ của hệ thống lái, từ đó sẽ tính toán và đưa ra lực hỗ trợ tối ưu nhất để người lái thao tác với vô lăng được dễ dàng.
Tính năng an toàn trên xe Elantra
Hạng mục | Elantra | |||
1.6 MT | 1.6 AT | 2.0 AT | Sport 1.6 T-GDi | |
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Khởi hành ngang dốc | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |||
Cảnh báo lệch làn đường | ||||
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Có | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | |||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | |||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | ||||
Cảm biến trước | Không | Có | ||
Cảm biến sau | Không | |||
Camera 360 độ | ||||
Camera lùi | Có | |||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | ||||
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 7 |
Là một mẫu sedan hạng C, Hyundai Elantra sở hữu khá nhiều tính năng an toàn chủ động khá nổi bật như hệ thống kiểm soát thân xe VSM, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến áp suất lốp TPMS và 6 túi khí an toàn [7 túi khí cho bản Sport]. Bên cạnh đó, những trang bị an toàn cơ bản trên xe vẫn có phanh chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, hệ thống chống trộm, 8 cảm biến trước và sau.
Đánh giá Hyundai Elantra 2022
Ưu điểm
- Có nhiều tính năng công nghệ và an toàn.
- Ngồi lái dễ chịu.
- Khoang cabin yên tĩnh, đơn giản, và dễ điều khiển.
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nhược điểm
- Trải nghiệm lái không thực thú vị.
- Chất liệu nội thất không đẹp như một số đối thủ.
- Hàng ghế sau hơi nhỏ.
Một số câu hỏi về Hyundai Elantra:
Hyundai Elantra có mấy phiên bản?
Xe có 4 phiên bản: Elantra 1.6 MT, Elantra 1.6 AT, Elantra 2.0 AT, Elantra Sport
Giá niêm yết của xe Elantra là bao nhiêu?
Giá xe Elantra dao động từ 580.000.000 - 769.000.000 tùy phiên bản.
Hyundai Elantra có mấy màu?
Xe có 6 màu: Trắng/ Bạc/ Đỏ/ Vàng cát/ Vàng/ Đen
Thông tin về kích thước của Hyundai Elantra?
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.620 x 1.800 x 1.450mm
Kết luận
Đại diện của Hyundai là một lựa chọn tầm trung, cân bằng trong phân khúc hạng xe với nhiều đặc tính tích cực. Giá xe Hyundai Elantra cũng đáp ứng được nhu cầu nhiều người mua khi khởi điểm ở mức 580 triệu đồng. Nếu điều kiện kinh tế chưa cho phép mua xe mới, bạn cũng có thể tham khảo qua mức giá của xe Elantra cũ.
Lưu ý: Hyundai Elantra 2022 được hiểu là xe Hyundai Elantra sản xuất năm 2022, không thể hiện model year của sản phẩm.