Trổ bóng nghĩa là gì

trổ bông
[phát âm có thể chưa chuẩn]
Chủ đề Chủ đề Tiếng Lào chuyên ngành

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ trổ bông trong tiếng Lào. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trổ bông tiếng Lào nghĩa là gì.


trổ bông đgt. ແຕກດອກອອກໜໍ່, ອອກ, ເປັນ ຕູມເປັນດອກ, ເປັນຮວງ [ເຂົ້າ]. Lúa trổ bông: ເຂົ້າເປັນຮວງ, ເຂົ້າອອກຮວງ.


trổ bông . trổ bông đgt. ແຕກດອກອອກໜໍ່, ອອກ, ເປັນ ຕູມເປັນດອກ, ເປັນຮວງ [ເຂົ້າ]. Lúa trổ bông: ເຂົ້າເປັນຮວງ, ເຂົ້າອອກຮວງ.

Đây là cách dùng trổ bông tiếng Lào. Đây là một thuật ngữ Tiếng Lào chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Lào

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trổ bông trong tiếng Lào là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thuật ngữ liên quan tới trổ bông

  • lòng tin tiếng Lào là gì?
  • dành dụm tiếng Lào là gì?
  • đo vi sai tiếng Lào là gì?
  • chùa nát có bụt vàng tiếng Lào là gì?
  • con nghiện tiếng Lào là gì?
  • đường cao tốc tiếng Lào là gì?
  • cho biết tiếng Lào là gì?
  • có mới nới cũ tiếng Lào là gì?

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "trổ bông", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ trổ bông, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ trổ bông trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Cây hạnh đào trổ bông

2. Cây lựu đã trổ bông chưa.

3. Vì vườn chúng tôi đang trổ bông”.

4. Nó sẽ trổ bông như hoa huệ

5. Cây lựu đã trổ bông rồi hay chưa.

6. Khi lúa mọc lên và trổ bông thì cỏ lùng cũng xuất hiện.

7. “Những kẻ được trồng trong nhà Đức Giê-hô-va sẽ trổ bông...

8. “Đến khi lúa mì lớn lên, và trổ bông, thì cỏ lùng cũng lòi ra.

9. “Cây hạnh trổ bông” như thế nào, và cào cào ‘lê bước mình’ như thế nào?

10. Đến khi lúa mì lớn lên, và trổ bông, thì cỏ lùng cũng lòi ra.

11. Nhưng khi mùa mưa đến, nó chuyển mình hồi sinh, trổ bông rồi lại khoe sắc”.

12. 32 Nhưng lúa mì và lúa mì nâu thì không bị tàn phá vì chưa đến kỳ trổ bông.

13. Sa mạc và những miền không có nước theo nghĩa đen sẽ trổ bông, khiến chúng ta vui mừng.

14. Khi sống ở Châu Á, tôi đã nhìn thấy nhiều cái ao mọc đầy hoa súng trổ bông xinh đẹp.

15. Bên rìa rừng, lấp lánh những con chim hút mật nhấp nháp mật hoa của các cây đang trổ bông.

16. 28 Đất tự sinh hoa lợi dần dần, ban đầu là cây, sau đó trổ bông rồi cuối cùng kết hạt.

17. 31 Lúc đó, cây lanh và lúa mạch bị tàn phá, vì lúa mạch đang trổ bông và cây lanh đã hé nụ.

18. Những người Hê-bơ-rơ thời xưa gọi cây hạnh là cây thức dậy, ám chỉ đến sự trổ bông sớm của nó.

19. 15 Trong trường hợp của một người già, “cây hạnh trổ bông”, dường như ám chỉ tóc người trổ bạc, rồi đến lúc trắng như tuyết.

20. 5 Khi ngắm nhìn những cây do tay chúng ta tưới nước và chăm sóc bắt đầu trổ bông, lòng chúng ta vui làm sao!

21. Một hôn nhân mà không có những điều ấy thì giống như một cây không có ánh mặt trời và nước—cây đó rất ít khi trổ bông.

22. 16 Bạn có thích tham dự vào công việc chăm sóc trái đất, làm cho những cánh đồng phì nhiêu sản xuất mùa màng dư dật và sa mạc trổ bông không?

23. Sau khi mô tả “màu xanh úa, màu nâu và màu xám” ảm đạm bao trùm cảnh vật cuối mùa đông, bài thơ hân hoan báo tin: “Nhưng giờ xuân đã đến / Cây keo hoa vàng trổ bông”.

24. Một đứa trẻ được trồng trong vườn của cuộc đời, nếu được chăm tưới và giáo dục trong tình yêu thương và khép vào khuôn khổ lành mạnh, có thể lớn lên và trổ bông trái theo nghĩa thiêng liêng ngay cả trong một thế gian đầy dẫy những giá trị đạo đức tàn héo.

Video liên quan

Chủ Đề