Từ có 5 chữ cái có rất nhiều ở giữa năm 2022

Lời mở đầu:

Có thể nói trên thế giới có bao nhiêu quốc gia, bao nhiêu dân tộc thì cũng có gần tương đương số ngôn ngữ được sử dụng. Trong đó, tiếng Anh đang là phương tiện giao tiếp chính ở nhiều nước. Theo tờ International Herald Tribune [IHT] cho biết "tính theo một cách nào đó, số lượng người nước ngoài nói tiếng Anh nhiều gấp 3 lần số lượng người nói tiếng Anh bản xứ." Tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của hơn 400 triệu người và khoảng 300 đến hơn 500 triệu người sử dụng thông thạo tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai. Trong xu thế hội nhập quốc tế, việc học và thông thạo một ngoại ngữ dần trở thành một yêu cầu cấp thiết ở Việt Nam. Ở nước ta, tiếng Anh được đưa vào thành môn học chính thức từ bậc tiểu học. Gần đây, có thông tin có 3 trường tiểu học ở Hà Nội thí điểm giảng dạy tiếng Nhật như ngoại ngữ thứ nhất cho học sinh, từ năm học 2016-2017. Tôi nghĩ đó là một xu thế tất yếu bởi hiện tại, Việt nam đã, đang và sẽ hợp tác rất nhiều với Nhật bản ở nhiều lĩnh vực khác nhau, từ khoa học đến kinh tế, văn hóa, giáo dục thì việc học tiếng Nhật là rất tốt cho tương lai. Bên cạnh đó, Nhật là 1 trong 3 nước phát triển nhất thế giới nên học tiếng Nhật cũng giúp chúng ta học hỏi thêm nhiều thành tựu, kinh nghiệm của nước Nhật hơn.

Chắc sẽ có nhiều người sẽ đặt câu hỏi: Tiếng Nhật có khó học không? Khó hay dễ học hơn tiếng Anh? Để thông thao tiếng Nhật phải mất bao lâu? ...

Bài viết dưới đây, nhằm phác thảo vài nét khác biệt cơ bản giữa tiếng Anh và tiếng Nhật để các bạn đã học tiếng Anh có thể mường tượng được phần nào trước khi bắt tay vào học tiếng Nhật.

1. Khác biệt về loại hình ngôn ngữ:

Tiếng Anh là ngôn ngữ hòa kết [chuyển dạng].

Ngôn ngữ hòa kết là kiểu ngôn ngữ mà có từ biến đổi hình thái để diễn tả quan hệ ngữ pháp. Đặc biệt có sự biến đổi nguyên âm và phụ âm trong hình vị. Do sự biến đổi này mang ý nghĩa ngữ pháp nên được gọi là "biến tố bên trong". Ngoài ra, ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp được dung hợp trong từ nhưng không thể tách bạch được. Chính bởi đặc điểm này mà người ta gọi là "ngôn ngữ hoà kết".

Ví dụ: tooth - teeth Chiếc răng – những cái răng

Tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp dính.

Điểm khác biệt lớn nhất của ngôn ngữ chắp dính và ngôn ngữ hoà kết nằm ở độ chặt chẽ trong mối liên hệ giữa các hình vị. Hình vị trong ngôn ngữ chắp dính có tính độc lập cao hơn và liên kết với nhau cũng không chắc chắn. Điển hình là việc chính tố có thể đứng một mình. Các phụ tố được sử dụng rộng rãi để cấu tạo từ và biểu thị những mối quan hệ khác nhau. Thế nhưng mỗi phụ tố lại chỉ biểu thị một ý nghĩa ngữ pháp, và ngược lại cũng vậy. Do vậy từ có độ dài rất lớn.

Ví dụ: 食べる Taberu : Ăn 食べた Tabeta : Đã ăn 食べている Tabeteiru : Đang ăn

Tiếng Nhật nổi bật với một hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, đặc biệt là hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản, với những dạng biến đổi động từ và sự kết hợp một số từ vựng để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe và người được nói đến trong cuộc hội thoại.

2. Sự khác biệt về bảng chữ cái:

Tiếng Anh có bảng chữ cái Lation bắt đầu từ a, b, c rồi đến x, y, z [26 chữ cái].

Có lẽ vì Việt Nam chúng ta cũng đang dùng chung 1 loại bảng chữ cái Latin nên người Việt luôn có cảm giác rằng học tiếng Anh dễ hơn tiếng Nhật chăng  Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, chúng ta chỉ cần lưu ý cách phát âm vì khác với tiếng Việt mà thôi.

Trong khi đó, tiếng Nhật sử dụng chữ tượng hình, có đến 3 bảng chữ cái: Hiragana, Katakana, và Kanji. Hiragana [46 chữ cái] và Katakana [46 chữ cái] có thể nói là 2 bảng chữ cái cơ bản nhất mà bất cứ ai bắt đầu học tiếng Nhật đều phải nắm bắt trước khi muốn học sâu hơn về ngữ pháp. Như vậy, ngay từ bước học bảng chữ cái, số lượng chữ cái phải nhớ của tiếng Nhật đã gấp 4 lần tiếng Anh. Ngoài ra, nếu như việc học Hiragana và Katakana đã là 1 việc khó khăn thì sau này học đến Kanji mọi người sẽ còn thấy kinh hoàng hơn nữa [với khoảng 3000 chữ và gần như mỗi chữ lại được viết theo 1 cách khác nhau].

Dưới đây là bảng chữ Hiragana, Katakana gồm cách viết và cách gõ bàn phím:

Vậy là khi học bảng chữ cái tiếng Nhật, ta phải nhớ mặt chữ, cách viết, cách đọc. Xem cách phiên âm romanji bên cạnh mỗi chữ, mọi người sẽ thấy chữ Hiragana và Katakana khá dễ nhớ [ít nhất về ngữ âm]. Trong tiếng Nhật chỉ có 5 nguyên âm a - i - u - e - o [đọc lần lượt a - i - ư - ê - ô] và cách đọc các phụ âm của nó cũng khá đơn giản [chỉ là thêm phụ âm vào đằng trước các nguyên âm, ví dụ ka - ki - ku - ke - ko, khi đọc sẽ thành ka - ki - kư- kê - kô]. Với những người mới bắt đầu, chỉ cần nhớ được 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana thì sau này sẽ thấy việc học tiếng Nhật nó sẽ dễ dàng hơn khá nhiều.

Chữ Hihagana hay còn gọi là chữ mềm, dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ v.v. Chữ Katakana hay còn gọi là chữ cứng, dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài, trừ tiếng Trung và từ vựng của một số nước dùng chữ Hán khác. Chữ Hán hay Hán tự, hay Kanji dùng để viết các từ Hán [mượn của Trung Quốc] hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Trong chữ Hán lại có 2 cách đọc: Onyomi và Kunyomi.

Onyomi [音読み: Âm độc], cách đọc Hán-Nhật, là sự Nhật hóa cách phát âm tiếng Hán của Hán tự vào thời điểm nó được du nhập vào Nhật. Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào các thời điểm khác nhau, dẫn đến có nhiều onyomi, và thường có nhiều ý nghĩa.

Kunyomi [訓読み: Huấn độc], là cách đọc một chữ kanji lấy nghĩa, dựa trên cách phát âm của một từ tương đương tiếng Nhật, tức yamatokotoba. Cách đọc này chuyển nghĩa của kanji sang một chữ tương xứng nhất trong tiếng Nhật. Giống với onyomi, mỗi kanji có thể có một hoặc nhiều cách đọc. Có khi kanji đó chỉ có onyomi mà không có kunyomi.

Mặc dù có nhiều qui tắc khi nào dùng cách đọc onyomi hay khi nào dùng kunyomi nhưng trong tiếng Nhật tràn ngập các trường hợp không theo qui tắc, và ngay cả người bản địa không phải lúc nào cũng có thể biết cách đọc của một ký tự nếu không có kiến thức tốt.

Qui tắc vỡ lòng là đối với những kanji độc lập, chẳng hạn một ký tự biểu diễn một từ đơn nhất, thường được đọc bằng cách đọc kunyomi. Chúng có thể được viết cùng với okurigana để biểu đạt biến cách kết thúc của động từ hay tính từ, hay do qui ước.

3. Khác biệt về số lượng từ vựng:

TheoOxford English Dictionary thì tiếng Anh có khoảng 171.476 từ. Xét theo Merriam Webster của Mỹ thì sẽ có chừng 470.000 từ, và nếu tính tất cả các biến thể, từ kỹ thuật, tiếng lóng, phương ngữ... thì chúng ta sẽ có thể có khoảng 1000000 từ tiếng Anh! Quả là một con số khổng lồ! Có thể một số người cho rằng có rất nhiều từ tiếng Anh song số lượng từ được sử dụng thường xuyên sẽ ít hơn. Kể cả vậy, theo như nghiên cứu từ Hunter Diack, tác giả cuốn Standard Literacy Test [nguồn: ttvnol.com.vn] thì một trẻ em 9 tuổi hiểu được 6.000 từ, thanh niên 18 tuổi hiểu chừng 18.000 từ, sinh viên có vốn từ nhận biết chừng 24.000 và một chuyên gia trung niên - 30.000 từ.

Trong số 3000 chữ Kanji của tiếng Nhật thì số lượng từ Kanji thông dụng lại chỉ rơi vào khoảng 1000 - 2000 từ. Vậy, có thể nói số lượng từ vựng của tiếng Nhật ít hơn rất nhiều so với tiếng Anh. Nhưng khó khăn khi học Kanji có thể nói đó là vấn đề phải nhớ mặt chữ. Mỗi chữ lại Hán được viết theo 1 cách khác nhau, có nhiều cách đọc khác nhau, với nhiều ý nghĩa.

4. Khác biệt về ngữ pháp:

Trong tiếng Anh 1 mẫu câu đơn giản sẽ bao gồm Chủ ngữ - Động từ - Tân ngữ [Subject - Verb - Object] thì trong tiếng Nhật lại là Chủ ngữ - Tân ngữ - Động từ [Subject - Object - Verb]. Chính vì vậy, những người từng học tiếng Anh khi chuyển sang tiếng Nhật sẽ thấy khá khó khăn khi họ đã quen với văn phong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi bạn đã quen với văn phong tiếng Nhật thì mọi thứ thực ra sẽ rất đơn giản và dễ hiểu.

Tiếng Anh có đến 12 thì khác nhau và chia đều sang 3 dạng quá khứ - hiện tại - tương lai. Lấy ví dụ trong thì quá khứ, tiếng Anh sẽ chia ra "quá khứ đơn", "quá khứ tiếp diễn", "quá khứ hoàn thành", "quá khứ hoàn thành tiếp diễn". Để nhớ được 12 thì này và cách thức sử dụng chúng không hề đơn giản.

Về phía tiếng Nhật, ngữ pháp tiếng Nhật tỏ ra khó khăn không kém khi trong tiếng Nhật có rất nhiều các mẫu ngữ pháp khác nhau và mọi người gần như chỉ có cách là phải dùng thường xuyên và nhớ. Trong tiếng Nhật chia làm các trình độ, sơ cấp – trung cấp- cao cấp. Cùng một ý nghĩa nhưng ở các trình độ khác nhau sẽ có các mẫu câu, cách diễn đạt khác nhau. Việc vận dụng, nhớ được cách dùng, cách chia của các mẫu câu quả là việc không dễ dàng gì 

Tôi xin kết lại bài viết bằng một thông tin thú vị sau.

Theo The Washington Post, tiếng Anh được nhiều người học nhất trên thế giới, với hơn 1,5 tỉ người đang theo học, kế tiếp là tiếng Pháp với 82 triệu người, tiếng Trung với 30 triệu người, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Đức với 14,5 triệu người, tiếng Ý với tiếng Nhật lần lượt là 8 triệu và 3 triệu người.

Học viện Dịch vụ Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao Mỹ đã tổng kết những thứ tiếng khó và dễ học nhất thế giới đối với người nói tiếng Anh. Theo đó, với bốn thứ tiếng Ảrâp, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, tính trung bình người học sẽ mất tới 1,69 năm [88 tuần] và 2.200 giờ học để trở nên thành thạo.

Tiếng Nhật và tiếng Trung khó ở chỗ người học không có cách nào khác ngoài ghi nhớ hàng nghìn ký tự.

Ngoài ra, những thứ tiếng này cũng có hệ thống chữ viết hoàn toàn khác biệt, gây khó khăn với những người học có tiếng mẹ đẻ sử dụng ký tự chữ cái Latinh. Có một câu nói như sau về việc học tiếng Nhật mà tôi rất tâm đắc. Tiếng Nhật khó nhưng không phải quá khó, bạn cần kiên trì, chăm chỉ, có đam mê chắc chắn sẽ học được!

Nguồn tham khảo: //vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/dua-tieng-nhat-vao-giang-day-o-bac-tieu-hoc-tu-nam-2016-3362890.html

//gymglish.vn/goc-tieng-anh/tieu-diem/78-tieng-anh-ngon-ngu-thong-tri

//vietnamnet.vn/vn/giao-duc/234032/nhung-con-so-noi-ve-ngon-ngu-tren-the-gioi.html

//vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/nhung-thu-tieng-kho-hoc-nhat-the-gioi-3267587.html

5 từ chữ có lô ở giữa: Mọi người có thể biết 5 từ có lô ở giữa, sau đó bạn đang ở đúng nơi. Chúng tôi đã cập nhật danh sách 5 từ chữ có lô ở giữa để giúp bạn giải quyết câu trả lời của bạn ngay hôm nay hoặc câu đố từ ngay hôm nay. Cuộn xuống để biết 5 từ chữ có lô trong danh sách giữa.

5 chữ cái có lô ở giữa

5 chữ cái có lô ở giữa

Hầu hết mọi người gần đây đã tìm kiếm từ 5 chữ cái thường xuyên vì trò chơi Wordle vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học các từ 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí của 5 chữ cái có lô ở giữa. Hãy xem xét danh sách sau 5 từ có lô ở giữa. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái có lô ở giữa. Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây và định nghĩa của họ để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng.

Wordde

Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp trong các ô màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như chủ mưu, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Ngoài ra, mỗi ngày có một từ trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.

Bảng sau đây chứa 5 từ chữ có lô ở giữa; & nbsp;

5 chữ cái có lô ở giữa

5 chữ cái có lô ở giữa Hầu hết mọi người gần đây đã tìm kiếm từ 5 chữ cái thường xuyên vì trò chơi Wordle vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học các từ 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí của 5 chữ cái có lô ở giữa. Hãy xem xét danh sách sau 5 từ có lô ở giữa. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái có lô ở giữa. Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây và định nghĩa của họ để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng.
1. Wordde
2. Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp trong các ô màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như chủ mưu, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Ngoài ra, mỗi ngày có một từ trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.
3. Bảng sau đây chứa 5 từ chữ có lô ở giữa; & nbsp;
4. & nbsp; & nbsp; & nbsp; S.no
5. 5 chữ cái với "rất nhiều" ở giữa
6. Sự lười biếng
7. Vải
8. BLOTS
9. Vạn năng
10. Âm mưu

Zlote With LOT In The Middle

  1. Khe cắmReluctance to work or make an effort; laziness.
  2. Clote– A pliable material made usually by weaving, felting, or knitting natural or synthetic fibers and filaments terry cloth a linen cloth
  3. FlotaA long, narrow aperture or slit in a machine for something to be inserted.

Chúng tôi đã đưa ra một danh sách 404 từ chứa các chữ cái "lô" cho các trò chơi từ như Scrabble và Words với bạn bè. Danh sách này bắt đầu với các từ ghi điểm cao nhất và sau đó được tổ chức bởi số lượng chữ cái có từ dài nhất ở phía trên [vì vậy, cho 7-8 từ chữ cái kết thúc bằng "lô", bắt đầu từ trên cùng].

Nếu danh sách này không cắt nó, hãy sử dụng trình tìm từ Scrabble của chúng tôi để tam giác từ chính xác mà bạn đang tìm kiếm. Ngoài ra, hãy kiểm tra danh sách các từ chứa rất nhiều để có thêm niềm vui liên quan đến "lô".

Nếu bạn đến đây để tìm kiếm gợi ý cho câu đố Wordle hôm nay, hãy xem xét sử dụng công cụ tìm kiếm câu trả lời của chúng tôi. Chỉ cần nhập các chữ cái bạn đã biết, sau đó xem một danh sách các kết hợp từ có thể để bạn bắt đầu. Bạn cũng có thể thấy một danh sách các câu trả lời lịch sử ở đây nếu bạn tò mò!

Rất nhiều là một từ Scrabble có thể chơi được!

Nội dung

  • Những từ ghi điểm cao nhất với rất nhiều
  • 11 chữ cái với lô
  • 10 chữ cái với rất nhiều
  • Từ 9 chữ cái với lô
  • 8 chữ cái với rất nhiều
  • 7 chữ cái với rất nhiều
  • Từ 6 chữ cái với lô
  • Từ 5 chữ cái với lô
  • Từ 4 chữ cái với lô
  • 3 chữ cái với rất nhiều
  • Câu hỏi thường gặp về các từ có rất nhiều

Những từ ghi điểm cao nhất với rất nhiều

Bạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất? Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với lô, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.

Những từ hàng đầu với rất nhiềuĐiểm ScrabbleTừ với điểm bạn bè
làm mờ17 18
nhiệt tình16 17
âm mưu19 21
zloties16 17
Zlotych24 24
Axolotl14 16
Chaloth15 15
Splotch14 16
Lô đất18 20
Celotex16 18

404 từ Scrabble có chứa rất nhiều

11 từ chữ có lô

  • allotropies13
  • breechcloth23
  • broadcloths19
  • cephalothin21
  • cheesecloth21
  • clothesline16
  • clothespins18
  • collotypies18
  • complotting18
  • counterplot15
  • cyclothymia26
  • cyclothymic28
  • floorcloths19
  • guillotined13
  • guillotines12
  • holothurian17
  • immunoblots17
  • misallotted14
  • outplotting14
  • overplotted17
  • phyllotaxes26
  • phyllotaxis26
  • pilotfishes19
  • pilothouses16
  • polyglotism19
  • preallotted14
  • proglottids15
  • reallotting12
  • saddlecloth18
  • sandlotters12
  • sansculotte13
  • sellotaping14
  • splotchiest18
  • tablecloths18

10 từ chữ có lô

  • allotments12
  • allotropes12
  • allotropic14
  • allotypies15
  • autopilots12
  • backcloths23
  • beclothing18
  • bedclothes18
  • blotchiest17
  • broadcloth18
  • cerecloths17
  • charlottes15
  • chicalotes17
  • clothbound18
  • clothespin17
  • collotypes17
  • colotomies14
  • complotted17
  • coplotting15
  • cyclotomic21
  • cyclotrons17
  • diplotenes13
  • dishcloths19
  • dropcloths18
  • epiglottal13
  • epiglottic15
  • epiglottis13
  • facecloths20
  • floorcloth18
  • flotations13
  • footcloths18
  • grassplots13
  • guillotine11
  • gyropilots16
  • haircloths18
  • halothanes16
  • haplotypes20
  • harlotries13
  • immunoblot16
  • loincloths15
  • longcloths16
  • lotuslands11
  • mellotrons12
  • neckcloths21
  • outplotted13
  • papillotes14
  • phyllotaxy28
  • pilothouse15
  • proglottid14
  • proglottis13
  • reallotted11
  • reclothing16
  • replotting13
  • sackcloths21
  • sailcloths15
  • sandlotter11
  • sellotaped13
  • sellotapes12
  • slothfully19
  • splotchier17
  • splotching18
  • tablecloth17
  • unclothing16
  • underplots13
  • washcloths21
  • xylotomies22
  • zealotries19

9 chữ cái có lô

  • alkalotic15
  • allotment11
  • allotrope11
  • allotropy14
  • allottees9
  • allotters9
  • allotting10
  • allotypes14
  • allotypic16
  • ankylotic18
  • autopilot11
  • backcloth22
  • balloters11
  • balloting12
  • beclothed17
  • beclothes16
  • blotchier16
  • blotchily19
  • blotching17
  • blottiest11
  • cachalots16
  • calotypes16
  • celotexes18
  • cerecloth16
  • charlotte14
  • chicalote16
  • clothiers14
  • clothings15
  • clothlike18
  • cloturing12
  • collotype16
  • collotypy19
  • coplotted14
  • cyclotron16
  • diplotene12
  • dishcloth18
  • dropcloth17
  • eschalots14
  • facecloth19
  • flotation12
  • flotillas12
  • footcloth17
  • glottides11
  • glottises10
  • grassplot12
  • gyropilot15
  • haircloth17
  • halothane15
  • haplotype19
  • helotages13
  • helotisms14
  • helotries12
  • holotypes17
  • holotypic19
  • loincloth14
  • longcloth15
  • lotharios12
  • lotteries9
  • lotusland10
  • matelotes11
  • mellotron11
  • misallots11
  • monoglots12
  • neckcloth20
  • oilcloths14
  • overplots14
  • papillote13
  • pilotages12
  • pilotfish17
  • pilotings12
  • pilotless11
  • plotlines11
  • plottages12
  • plottiest11
  • polyglots15
  • preallots11
  • reclothed15
  • reclothes14
  • replotted12
  • sackcloth20
  • sailcloth14
  • sellotape11
  • slotbacks17
  • splotched17
  • splotches16
  • telotaxes16
  • telotaxis16
  • unclothed15
  • unclothes14
  • underplot12
  • washcloth20
  • wastelots12

8 từ chữ có lô

  • allotted9
  • allottee8
  • allotter8
  • allotype13
  • allotypy16
  • axolotls15
  • balloted11
  • balloter10
  • beclothe15
  • bibelots12
  • blotched16
  • blotches15
  • blotless10
  • blotters10
  • blottier10
  • blotting11
  • cachalot15
  • calottes10
  • calotype15
  • challoth16
  • clothier13
  • clothing14
  • clotting11
  • clotured11
  • clotures10
  • colotomy15
  • complots14
  • copilots12
  • culottes10
  • eschalot13
  • feedlots12
  • flotages12
  • flotilla11
  • flotsams13
  • harlotry14
  • helotage12
  • helotism13
  • holotype16
  • inkblots14
  • kilotons12
  • lothario11
  • lothsome13
  • maillots10
  • marplots12
  • matelote10
  • matelots10
  • melilots10
  • misallot10
  • monoglot11
  • oilcloth13
  • outplots10
  • overplot13
  • pelotons10
  • pilotage11
  • piloting11
  • plotless10
  • plotline10
  • plottage11
  • plotters10
  • plottier10
  • plotties10
  • plotting11
  • plotzing20
  • polyglot14
  • preallot10
  • psilotic12
  • reallots8
  • reclothe13
  • sandlots9
  • shallots11
  • slotback16
  • slothful14
  • slotters8
  • slotting9
  • splotchy18
  • subplots12
  • unclothe13
  • wastelot11
  • woodlots12
  • xylotomy23
  • zealotry20

7 chữ cái có lô

  • axolotl14
  • ballots9
  • bibelot11
  • blotchy17
  • blotted10
  • blotter9
  • brulots9
  • calotte9
  • celotex16
  • challot12
  • chaloth15
  • clothed13
  • clothes12
  • clotted10
  • cloture9
  • complot13
  • copilot11
  • coplots11
  • culotte9
  • diglots9
  • drylots11
  • feedlot11
  • flotage11
  • flotsam12
  • giglots9
  • glottal8
  • glottic10
  • glottis8
  • halloth13
  • harlots10
  • helotry13
  • inkblot13
  • kiloton11
  • lotions7
  • lotoses7
  • lotters7
  • lottery10
  • lotting8
  • lotuses7
  • maillot9
  • marplot11
  • matelot9
  • melilot9
  • merlots9
  • ocelots9
  • outplot9
  • pelotas9
  • peloton9
  • piloted10
  • plotted10
  • plotter9
  • plotzed19
  • plotzes18
  • reallot7
  • replots9
  • sandlot8
  • shallot10
  • slotted8
  • slotter7
  • splotch14
  • sublots9
  • subplot11
  • woodlot11
  • zealots16
  • zloties16
  • zlotych24

6 chữ cái có lô

  • allots6
  • ballot8
  • blotch13
  • blotto8
  • blotty11
  • brulot8
  • chalot11
  • clothe11
  • cloths11
  • clotty11
  • coplot10
  • diglot8
  • drylot10
  • flotas9
  • giglot8
  • hallot9
  • harlot9
  • helots9
  • lotahs9
  • lotion6
  • lotted7
  • lotter6
  • lottes6
  • lottos6
  • maloti8
  • merlot8
  • ocelot8
  • pelota8
  • pilots8
  • plotty11
  • replot8
  • sloths9
  • sublot8
  • zealot15
  • zlotys18

3 chữ cái có lô

  • lot3

Câu hỏi thường gặp về các từ chứa lô

Những từ Scrabble tốt nhất với Lô là gì?

Từ Scrabble chấm điểm cao nhất có chứa lô là cyclothymic, có giá trị ít nhất 28 điểm mà không có bất kỳ phần thưởng nào. Từ tốt nhất tiếp theo với lô là Zealots, có giá trị 16 điểm. Các từ điểm cao khác có lô được vẽ [19], zloties [16], zlotych [24], axolotl [14], chaloth [15], splotch [14], cốt truyện [18] và celotex [16].

Có bao nhiêu từ chứa lô?

Có 404 từ mà contaih rất nhiều trong từ điển Scrabble. Trong số 34 từ đó là 11 từ chữ, 67 là 10 từ chữ, 92 là 9 từ chữ, 81 là 8 chữ cái, 66 là 7 chữ cái, 35 là 6 chữ cái, 20 là 5 chữ và 1 là một từ 3 chữ cái.

Một từ 5 chữ cái có rất nhiều trong đó là gì?

5 chữ cái bắt đầu từ rất nhiều.

Những từ nào có rất nhiều ở giữa?

plainclothesman..
plainclothesman..
plainclothesmen..
allotetraploids..
allotetraploidy..
cephalothoraces..
cephalothoraxes..
counterplotting..
immunoblottings..

Những từ nào có một trong 5 chữ cái giữa?

Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa..
abase..
abate..
aback..
adapt..
adage..
again..
agape..
agate..

Từ 5 chữ cái có ở giữa?

5 chữ cái có ở giữa ở giữa.

Chủ Đề